Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 34)
-
4230 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam?
Dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là dãy Con Voi. Các dãy núi: Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều có hướng vòng cung, thuộc vùng núi Đông Bắc
Câu 2:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
Sân bay Phù Cát thuộc tỉnh Bình Định.
Câu 3:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa lớn nhất?
Quan sát bản đồ, tỉnh có sản lượng lúa lớn nhất là Kiên Giang
Câu 4:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã?
Sông thuộc hệ thống sông Mã là sông Chu
Câu 5:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây?
Trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí và chế biến nông sản
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển
Trung tâm du lịch có du lịch biển là Vũng Tàu.
Câu 7:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tinh nào sau đây giáp Trung Quốc?
Tỉnh Lào Cai giáp Trung Quốc
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
- Dựa theo Alat trang 27. Ta thấy, khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
đáp án đúng là: C ) Cà Mau,Cần Thơ
Giải thích vì :
Là trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn với các ngành chế biến thủy sản, gạo.
Sóc Trăng, Rạch Giá (đáp án A): Sóc Trăng và Rạch Giá có quy mô chế biến lương thực, thực phẩm nhưng không lớn bằng Cà Mau và Cần Thơ.
Cà Mau, Rạch Giá (đáp án B): Chỉ có Cà Mau là lớn, Rạch Giá không lớn bằng.
Long Xuyên, Cần Thơ (đáp án D): Long Xuyên có quy mô công nghiệp chế biến nhưng không lớn bằng Cà Mau.
Câu 10:
22/07/2024Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để
Đồng bằng sông Hồng có địa hình đồng bằng, đất phù sa màu mỡ => thuận lợi cho trồng các loại cây lương thực
Câu 11:
09/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Đáp án đúng là : A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17,ta thấy khu kinh tế ven biển Chu Lai không thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
→A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 12:
22/07/2024Biện pháp để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm ở nước ta là
Biện pháp để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiểm ở nước ta là ban hành sách Đỏ
Câu 13:
22/07/2024Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta có đặc điểm
Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm nước ta có đặc điểm là: cơ cấu ngành đa dạng với nhiều phân ngành.
- Loại A: vì bên cạnh chế biến sữa còn có các ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, thủy hải sản
- Loại B: vì công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng, đô thị
- Loại D: vì bên cạnh thị trường trong nước còn xuất khẩu
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh nào sau đây?
Thành phố Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Trị
Câu 15:
25/08/2024Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng đồi núi nước ta là
Đáp án đúng là: B
- Thiên tai thường xuyên xảy ra ở vùng núi nước ta là lũ quét.
Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất (do bị bóc mòn khi có mưa lớn.
- Vì triều cường và ngập lụt xảy ra ở đồng bằng
→ C,D sai
- Vì động đất mặc dù diễn ra ở miền núi Tây Bắc nhưng không phổ biến
→ A sai
* Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Thiên tai |
Thời gian |
Khu vực |
Hậu quả |
Biện pháp |
Bão |
Tháng 6 - 11 (mạnh nhất tháng 8, 9, 10). |
Chậm dần từ Bắc vào Nam. |
- Gây thiệt hại lớn về người và của. - Ngập lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi. |
- Dự báo chính xác. - Sơ tán dân. - Tích cực phòng chống bão. |
Ngập lụt
|
Tháng 9 - 10. |
- Vùng đồng bằng châu thổ, hạ lưu sông. - Vũng trũng. |
- Ngập úng hoa màu, ruộng đồng. - Gây tắc nghẽn giao thông,… |
- Trồng rừng. - Xây dựng công trình ngăn thủy triều, thoát nước lũ. |
Lũ quét
|
Tháng 6 - 10 (phía Bắc); Tháng 10 - 12 (Hà Tĩnh đến NTB). |
Vùng núi. |
- Thiệt hại về người và của. - Sạt lở đất, cản trở giao thông. |
- Trồng rừng, sử dụng đất hợp lí. - Quy hoạch điểm dân cư tránh lũ quét. |
Hạn hán
|
Diễn ra vào mùa khô (tùy từng khu vực). |
- Các thung lũng khuất gió ở miền Bắc. - Tây Nguyên, ĐNB. - BTB và ven biển NTB. |
- Cháy rừng. - Ảnh hưởng đến nông nghiệp, đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
- Xây dựng công trình thủy lợi.
|
Các thiên tai khác |
Diễn ra tùy từng nơi, khu vực và năm (Động đất, lốc, mưa đá,…). |
Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng ven biển |
Ảnh hưởng lớn đến đời sống sản xuất và sinh hoạt. |
Chủ động phòng chống vì các thiên tai này xảy ra bất thường, khó dự báo. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 16:
23/07/2024Công nghiệp nước ta phát triển chậm, phân bố phân tán ở
Công nghiệp nước ta phát triển chậm, phân bố phân tán ở vùng trung du và miền núi.
Câu 17:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường nào sau đây nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tế Lao Bảo?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23,ta thấy tuyến đường Quốc lộ 9 nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tế Lao Bảo.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 18:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết điểm khai thác chì - kẽm Chợ Đồn thuộc tỉnh nào sau đây?
Điểm khai thác chì – kẽm Chợ Đồn thuộc tỉnh Bắc Kạn.
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau, địa điểm nào có lượng mưa nhỏ nhất vào tháng VII?
Đáp án đúng là: B
- Sử dụng atlat Địa lí Việt Nam trang 9
+Địa điểm có lượng mưa nhỏ nhất vào tháng 7 là: Nha Trang (chỉ khoảng 50mm)
B đúng.
+ Sa Pa : Sa Pa nằm ở vùng núi phía Bắc Việt Nam, thuộc tỉnh Lào Cai. Vào tháng VII, khu vực này thường có lượng mưa cao do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam và dãy núi Hoàng Liên Sơn.
A sai
+Cần Thơ :Cần Thơ nằm ở đồng bằng sông Cửu Long. Vào tháng VII, Cần Thơ nằm trong mùa mưa của Nam Bộ, nên lượng mưa ở đây thường cao.
C sai
+ Đà Lạt : Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng, nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Vào tháng VII, Đà Lạt cũng đang trong mùa mưa nên lượng mưa ở đây khá cao.
D sai
Như vậy, Nha Trang là địa điểm có lượng mưa thấp nhất vào tháng VII do đây là thời điểm khô hạn của khu vực này, trong khi các địa điểm còn lại đều có lượng mưa cao do ảnh hưởng của mùa mưa.
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu chảy qua tỉnh nào sau đây?
Sông Hậu chảy qua tỉnh An Giang
Câu 21:
22/07/2024Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, năm 2019 so với năm 2010?
- A sai: dầu thô giảm nhưng không liên tục
- B đúng: sản lượng điện tăng lên nhanh và liên tục, dầu thô giảm
- C, D sai: dầu thô giảm -> nhận xét tăng là sai
Câu 22:
22/07/2024Quá trình đô thị hóa ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Quá trình đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là: bắt đầu sớm và diễn ra chậm, tỉ lệ dân thành thị tăng lên, trình độ đô thị hóa thấp => Loại A, B, D
Đô thị phân bố không đều trên cả nước => nhận xét C sai
Câu 23:
06/10/2024Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á nên
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
*Tìm hiểu thêm: "Vị trí địa lí"
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 24:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng về vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
- A đúng: việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn và gay gắt ở nước ta, do tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn.
- B sai: thất nghiện chủ yếu ở thành thị
- C sai: thiếu việc làm chủ yếu ở nông thôn
- D sai: tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta còn lớn.
Câu 25:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á,
NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu USD)
Quốc gia |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Ma-lai-xi-a |
3788,8 |
7290,9 |
Phi-lip-pin |
3729,7 |
1577,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với cán cân xuất nhập khẩu của các quốc gia năm 2018?
Đáp án đúng là: B
- Cán cân xuất nhập khẩu =Xuất khẩu - Nhập khẩu Kết quả:
Nhận xét:
- Ma-lai-xi-a nhập siêu (cán cân XNK âm)
- Phi-lip-pin xuất siêu (cán cân XNK dương)
- Nhận xét B đúng
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nội thương và ngoại thương:
- Nội thương:
Tình hình phát triển:
- Hoạt động nội thương phát triển mạnh, đặc biệt sau công cuộc đổi mới
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
+ Khu vực nhà nước
+ Khu vực ngoài nhà nước
+Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
* Phân bố hoạt động nội thương
Hoạt dộng nội thương diễn ra không đồng đều theo lãnh thổ.
- Ngoại thương:
* Tình hình: Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt
+ Xuất khẩu, nhập khẩu tăng nhanh
+ Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu
- Các mặt hàng xuất chủ yếu : hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, nông, lâm, thuỷ sản.
- Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Mĩ, tiếp đến là Nhật Bản, Trung Quốc.
- Các mặt nhập xuất chủ yếu : nguyên liệu, tư liệu sản xuất, 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng.
- Thị trường nhập khẩu chủ yếu là: khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Giải Địa lí 12 Bài 31: Thực hành: Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 26:
16/08/2024Ngành thuỷ sản nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án A
- A đúng: Thủy sản nước ta hiện nay có đặc điểm là: nuôi trồng phát triển hơn khai thác, cụ thể là nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn khai thác và ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu.
- B sai: vùng miền núi không phát triển mạnh.
- C sai: phương tiện đánh bắt nhìn chung còn chậm đổi mới.
- D sai: thủy sản nước ta còn xuất khẩu thu nhiều lợi nhuận.
* Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
SẢN LƯỢNG VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
BẢNG SỐ LIỆU VỀ SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI, CÁ NUÔI PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn tấn)
- Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Giải Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Câu 27:
22/07/2024Cơ sở quan trọng để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển là
Cơ sở quan trọng để phát triển tổng hợp kinh tế biển là do tài nguyên biển nước ta rất đa dạng, bao gồm: nguồn lợi thủy hải sản, các đảo bãi tắm đẹp..., khoáng sản biển giàu có, vùng biển rộng với các vịnh biển, gần đường hàng hải quốc tế...
Câu 28:
22/07/2024Việc phát huy thế mạnh của từng vùng lãnh thổ nước ta đã dẫn tới
Xem kiến thức phần: Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ.
=> Việc phát huy thế mạnh của từng vùng lãnh thổ nước ta đã dẫn tới sự phân hóa sản xuất giữa các vùng.
Câu 29:
22/07/2024Ngành trồng trọt nước ta hiện nay
Ngành trồng trọt nước ta hiện nay có cơ cấu cây trồng đa dạng: gồm cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, rau đậu hoa màu...
- Loại A, C: vì hiện nay cây lương thực vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất
- Loại B: hoạt động trồng trọt vẫn chưa ổn định do ảnh hưởng của thiên tai, sâu bệnh hằng năm
Câu 30:
22/07/2024Ngành vận tải hàng không nước ta
Ngành vận tải hàng không nước ta còn non trẻ nhưng phát triển nhanh.
- Loại A: vì hàng không nước ta tập trung vận chuyển người
- Loại C: nước ta chưa có chuyến bay đến tất cả các nước
- Loại D: hàng không nước ta phục vụ cả trong nước và quốc tế
Câu 31:
22/07/2024Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL chủ yếu do vùng có diện tích đất nhiễm phèn nhiễm mặn lớn, mùa khô kéo dài sâu sắc nên cần rất nhiều nước cho thau chua rửa mặt và tưới tiêu trong nông nghiệp.
Câu 32:
22/07/2024Phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Phát triển nghề cá ở DH NTB có ý nghĩa chủ yếu là giải quyết vấn đề thực phẩm cho vùng này (bởi ngành trồng trọt của vùng gặp nhiều hạn chế về tự nhiên trong phát triển), đồng thời nghề cá cũng cung cấp nhiều sản phẩm hàng hóa cho tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Câu 33:
22/07/2024Cho biểu đồ về sản xuất lúa nước ta năm 2005 và 2019:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ cột ghép, đơn vị diện tích: nghìn ha => thể hiện quy mô diện tích các vụ lúa năm 2005 và năm 2019.
Câu 34:
22/07/2024Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu do
Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu là do nhà nước có chính sách phát triển phù hợp, bên cạnh đó nhu cầu về du lịch cũng tăng lên nhiều (nhờ chất lượng đời sống nâng cao).
Câu 35:
23/07/2024Thuận lợi chủ yếu để Đông Nam Bộ tiến hành khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là
- Loại C, D: vì thuận lợi chủ yếu trong phát triển kinh tế thường liên quan đến các yếu tố kinh tế - xã hội => do vậy mình loại ngay được đáp án C và D (dầu khí và khí hậu).
- Loại A: Cần hiểu phát triển công nghiệp theo chiều sâu là hướng phát triển chú trọng nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm, đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ hiện đại, trình độ sản xuất cao
=> thị trường tiêu thụ lớn và lao động dồi dào không phải là các nhân tố chủ yếu để phát triển công nghiệp theo chiều sâu”
- Thuận lợi chủ yếu để Đông Nam Bộ phát triển công nghiệp theo chiều sâu là chính sách năng động và lao động có trình độ. Vùng có chính sách mở cửa/ năng động do vậy thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, hình thành nhiều khu chế xuất, khu công nghệ cao...; hơn nữa Đông Nam Bộ là nơi có nguồn lao động với chất lượng, trình độ cao nhất cả nước ở đây là những điều kiện thuận lợi chủ yếu để vùng tiến hanh phát triển công nghiệp theo chiều sâu, hiện đại hóa nên sản xuất.
Câu 36:
26/08/2024Giải pháp quan trọng hàng đầu trong phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: A sai vì đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu.
C sai vì nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông vận tải (Bắc - Nam, Đông - Tây).
D sai vì đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp và thu hút vốn đầu tư.
*Tìm hiểu thêm: "Khai thác thủy năng kết hợp thuỷ lợi"
- Tài nguyên nước của các hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai,... đang được sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn.
+ Hệ thống thủy điện trên sông Xê Xan: Yaly (720MW), Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 và Plây krông.
+ Sông Xrê Pôk, 6 bậc thang thủy điện với tổng công suất lắp máy trên 600 MW, thuỷ điện Buôn Kuôp (280MW); thủy điện Buôn Tua Srah (85MW),…
+ Trên hệ thống sông Đồng Nai: Đa Nhim (160MW), Đại Ninh (300MW), Đồng Nai 3 (180MW),…
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Giải Địa lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Câu 37:
22/07/2024Cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ hiện nay có sự dịch chuyển quan trọng chủ yếu do tác động của
Bắc Trung Bộ có hạn chế trong phát triển kinh tế, đặc biệt trong công nghiệp là thiếu vốn và khoa học kĩ thuật hiện đại.
=>Hiện nay nhờ việc đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng, vùng đã hình thành các khu kinh tế, khu công nghiệp quan trọng, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ của vùng.
Câu 38:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thuỷ điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Thủy điện của vùng TDMN Bắc Bộ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn điện cho phát triển công nghiệp khai thác chế biến khoáng sản, tạo động lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế đặc biệt trong công nghiệp, đồng thời khai thác hiệu quả tài nguyên của vùng. Đây là vai trò chủ yếu và lớn nhất.
Các đáp án A, C, D là những vai trò có ý nghĩa trong một ngành nhỏ hoặc về môi trường, xã hội.
Câu 39:
22/07/2024Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn chủ yếu do tác động kết hợp của các nhân tố nào sau đây?
Nhân tố đem lại mưa lớn cho nước ta chủ yếu do vai trò của biển Đông kết hợp với các khối khí qua biển.
=>Do vậy loại đáp án C, D (không có nhân tố biển) Tiếp tục loại đáp án B do gió Tín phong khô nóng không gây mưa
=>Như vậy nhân tố đem lại lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do vị trí giáp biển Đông cùng với hoạt động của gió mùa kết hợp dải hội tụ và bão.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2019
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sợi và vải của nước ta, giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đề bài yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng”
=> Lựa chọn biểu đồ đường là thích hợp nhất
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 21)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 22)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 23)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 24)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 25)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-