Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 32)
-
4390 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 3, hãy cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
Tỉnh Lai Châu giáp với Trung Quốc.
Câu 2:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác quặng sắt Thạch Khế thuộc tỉnh nào sau đây?
Điểm khai thác quặng sắt Thạch Khê thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Câu 3:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây không phải là tài nguyên du lịch tự nhiên?
Cổ Loa là di tích lịch sử -> không phải là tài nguyên du lịch tự nhiên.
Câu 4:
23/07/2024Căn vào Atlat Địa 1 Việt Nam Trang 28, cho biết Vũng Rô tuộc tình nào sau đây?
Vũng Rô thuộc tỉnh Phú Yên.
Câu 5:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số từ 200 001 đến 800 000 người?
Đô thị có quy mô dân số từ 200 001 đến 500 000 người là Vinh.
Câu 6:
22/07/2024Công nghiệp nào sau đây được trồng chủ yếu ở Tây Nguyên?
Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số 1 của Tây Nguyên. Diện tích chiếm 4/5 diện tích của cả nước.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat ĐV Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp sau đây?
Trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp là Hải Phòng.
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người lớn nhất?
Tỉnh có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người lớn nhất là Lâm Đồng (trên 50 kg/người).
Câu 9:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết đỉnh núi nào dưới đây có độ cao lớn nhất vùng núi Trường Sơn Nam?
Đỉnh núi có độ cao lớn nhất vùng núi Trường Sơn Nam là Ngọc Linh (2598m).
Câu 10:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào trong các trung tâm sau đây có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng trong GDP
Trung tâm kinh tế có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng trong GDP thấp nhất là Huế.
Câu 11:
22/07/2024Miền Bắc nước ta nửa đầu mùa đông thường có kiểu thời tiết
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc : nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, còn nửa sau thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa - Việt Nam trang 21, cho biết ngành nào sau đây không có ở trung tâm công nghiệp Đà Nẵng?
Đáp án đúng là: D
- Dựa theo Alat trang 21. Ta thấy, Ở trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không có ngành luyện kim đen.
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào trong các trung tâm sau đây gần sông Hậu nhất?
Trung tâm công nghiệp gần sông Hậu nhất là Cần Thơ.
Câu 14:
22/07/2024Thế mạnh hàng đầu của vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ là
Ở Bắc Trung Bộ, vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc : trâu, bò.
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình cao nhất vào tháng nào?
Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình cao nhất vào tháng 10 (29000 m/s).
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào trong các địa điểm sau đây có tổng lượng mưa từ tháng V – X cao nhất?
Địa điểm có tổng lượng mưa từ tháng 9 – X cao nhất là Móng Cái.
Câu 17:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23,sân bay Nội Bài là sân bay quốc tế
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 18:
22/07/2024Các nhà máy nhiệt điện ở phía Nam nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu nào sau đây?
Các nhà máy nhiệt điện ở phía Nam nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn khí đốt từ các mỏ Lan Tây, Lan Đỏ.
Câu 19:
22/07/2024Hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là vùng
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim đen
Trung tâm công nghiệp có ngành luyện kim đen là Hải Phòng.
Câu 21:
22/07/2024Cho biểu đồ sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA
MỘT SỐ NƯỚC Ở ĐÔNG NAM Á
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi nhận xét sự thay đổi tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của hai quốc gia trên?
Nhận xét biểu đồ : Từ 2010 – 2018:
- Tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a tăng 772 Đô la Mĩ.
- Tổng sản phẩm trong nước của Phi-lip-pin tăng 979 Đô la Mĩ.
–> A, B, C sai và D đúng.
Câu 22:
22/07/2024Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ ĐÔ THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019.
Quốc gia |
Phi-lip-pin |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
Việt Nam |
Dân số (triệu người) |
108,1 |
5,8 |
664 |
965 |
Dân số triệu người (%) |
46,9 |
100.0 |
49.9 |
35.0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Tổng cục Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số dân đô thị giữa các quốc gia?
Tính: Dân số đô = (Tỉ lệ dân đô thị x Dân số): 100 (đơn vị: triệu người)
Kết quả : Dân số đô thị của một số quốc gia năm 2019
Quốc gia |
Phi-lip-pin |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
Việt Nam |
Dân số đô thị (triệu người) |
50,7 |
5,8 |
33,1 |
33,7 |
=> Phi-lip-pin có dân số đô thị cao nhất, thứ 2 là Việt Nam, thứ 3 là Thái Lan và thấp nhất là Xin-ga-po. -> A, B, D sai và C đúng.
Câu 23:
22/07/2024Số dân ở thành thị nước ta hiện nay
Nhận xét biểu đồ dân số Việt Nam giai đoạn 1960 – 2007 :
- Dân số thành thị luôn nhỏ hơn dân số nông thôn. Năm 2007, chỉ chiếm 27,4% dân số cả nước.=> D sai.
- Dân số cả nước tăng 2,8 lần. Dân số nông thôn tăng 2,4 lần. Dân số thành thị tăng 4,9 lần. -> A, C sai và B đúng.
Câu 24:
22/07/2024Kim ngạch xuất khẩu của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
Kinh tế của nước ta ngày càng phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa nên đã tạo ra được khối lượng hàng hóa lớn, chất lượng ngày càng được nâng cao. Đồng thời, thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng và đa dạng đã giúp cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta ngày càng tăng.
Câu 25:
22/07/2024Vị trí và hình nước ta đã tạo nên thiên nhiên phân hóa
Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
Câu 26:
22/07/2024Giao thông đường bộ nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
Vận tải đường bộ nước ta có đặc điểm:
- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hóa. Các phương tiện ngày càng tốt hơn. -> B đúng.
- Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng. ->C đúng, A không đúng.
- Nhờ mạng lưới rộng khắp nên vận tải đường bộ có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn. ->D đúng.
Câu 27:
22/07/2024Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Đồng bằng sông Hồng không có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp. Nhưng vùng lại có điều kiện kinh tế - xã hội rất thuận lợi :
- Dân số đông nhất cả nước, chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao. Đồng thời tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế khác, giáp với biển Đông nên vùng có thị trường tiêu thụ rất lớn.
- Là vùng có lịch sử phát triển kinh tế lâu đời. Có Hà Nội là thủ đô của cả nước và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nên vùng được Nhà nước tập trung đầu tư và thu hút được nhiều nguồn vốn của nước ngoài. -> Thúc đẩy ngành công nghiệp của vùng phát triển.
Câu 28:
22/07/2024Quá trình hội nhập của nước ta mang lại thành tựu là
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, khu vực hóa, nước ta đã hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và khu vực. Sau Đổi mới, Việt Nam trở thành thành viên của WTO và có quan hệ buôn bán với hầu hết các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. -> Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta được mở rộng giúp thúc đẩy ngành thương mại phát triển, giá trị xuất – nhập khẩu tăng nhanh.
Câu 29:
22/07/2024Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển chăn nuôi đại gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Hiện nay, những khó khăn trong công tác vận chuyển cá sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ đã hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Thêm vào đó, các đồng cỏ cũng cần được cải tạo, nâng cao năng suất.
=> Để đẩy mạnh phát triển chăn nuôi đại gia súc, Trung du và miền núi Bắc Bộ cần phát triển vận tải, cải tạo đồng cỏ và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Câu 30:
22/07/2024Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
Vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. -> Thuận lợi để phát triển ngành thủy sản và khai thác khoáng sản.
Câu 31:
22/07/2024Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay
Đáp án đúng là: A
Chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam chủ yếu phát triển mạnh ở các khu vực ven đô thị, nơi có điều kiện kinh tế và cơ sở hạ tầng tốt. Điều này bao gồm các vùng ven Hà Nội (như Ba Vì) và TP. Hồ Chí Minh (như Củ Chi) với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Các khu vực này có lợi thế về cơ sở hạ tầng, giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển sữa và các sản phẩm từ sữa, cũng như gần các thị trường tiêu thụ lớn.
A đúng.
- B sai vì chăn nuôi bò sữa không phát triển đồng đều khắp các vùng ở Việt Nam. Nó chủ yếu tập trung ở những vùng có điều kiện thuận lợi nhất.
- C sai vì chăn nuôi bò sữa không phát triển ở ven biển mà chủ yếu tập trung ở các vùng ven đô thị.
- D sai vì một số khu vực miền núi như Mộc Châu cũng có chăn nuôi bò sữa, nhưng không phải là khu vực chủ yếu so với các vùng ven đô thị.
* Ngành chăn nuôi tại Việt Nam
SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.
- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 32:
22/07/2024Rừng trồng của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Nhờ các chính sách của Nhà nước, rừng trồng của nước ta đang tăng liên tục trong những năm qua giúp cho độ che phủ của rừng tăng lên. Trong rừng có nhiều loại gỗ có giá trị kinh tế lớn. Tuy nhiên mặc dù tăng lên nhưng diện tích rừng trồng vẫn thấp hơn nhiều so với diện tích rừng tự nhiên. -> A không đúng.
Câu 33:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên là
Tây Nguyên có nhiều hệ thống sông: Xế Xan, Xre Pôk, Đồng Nai,... đã được xây dựng nhiều nhà máy thủy điện tạo ra nhiều điện năng cung cấp cho các ngành kinh tế, đặc biệt là ngành công nghiệp. Như vậy, việc phát triển thủy điện có vai trò quan trọng giúp thúc đầu công nghiệp phát triển. Một khó khăn lớn trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là tình trạng thiếu nước vào mùa khô. Các hồ thủy điện đã đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô cho Tây Nguyên. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên là thuận lợi phát triển công nghiệp, cung cấp nước tưới trong mùa khô.
Câu 34:
22/07/2024Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. trình độ lao động cao và tích cực quảng bá.
Duyên hải Nam Trung Bộ có rất nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng : Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang,... -> thu hút khách du lịch ở cả trong và ngoài nước. Nhà nước và địa phương đã có nhiều chính sách đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu của khách du lịch - khách sạn, nhà hàng, các dịch vụ vui chơi, giải trí,... Nhờ đó, ngành du lịch biển của vùng ngày càng phát triển. Vùng đã trở thành 1 trong các trung tâm du lịch lớn ở nước ta.
Câu 35:
22/07/2024Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế nước ta hiện nay là
Trong những năm qua, cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đã có sự chuyển dịch theo hướng : giảm tỉ trọng lao động trong khu vực Nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động Công nghiệp – xây dựng và Dịch vụ.
Câu 36:
22/07/2024Ý nghĩa lớn nhất của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay ở Đồng Cửu Long là
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm và có ngành thủy sản phát triển nhất nước ta. Những ngành kinh tế này lại phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. Trong khi, hằng năm các thiên tai: lũ, hạn hán, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... ảnh hưởng lớn đến sản xuất. -> Việc chuyên dịch cơ cấu kinh tế : đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến sẽ giúp cho vùng thích ứng với tự nhiên và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa.
Câu 37:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ
là
Bắc Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải còn kém phát triển đã ảnh hưởng lớn đến việc khai thác các thế mạnh của vùng.
=> Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải : đường sắt, đường Hồ Chí Minh, các tuyến giao thông Đông - Tây, cảng biển, cảng hàng không đã giúp khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng cường trao đổi hàng hóa, du lịch Từ đó giúp thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 38:
22/07/2024Nguyên nhân chủ yếu gây hạn hán ở nước ta là
Do ảnh hưởng của gió, địa hình nên nhiều vùng ở nước ta có một mùa khô kéo dài, lượng mưa rất thấp : Nam Bộ và Tây Nguyên 4 – 5 tháng, ven biển cực Nam Trung Bộ 6 – 7 tháng. -> Lượng bốc hơi cao hơn lượng mưa làm cho cân bằng ẩm âm dẫn đến tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi.
Câu 39:
22/07/2024KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYÊN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2018
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2015 |
2016 |
2018 |
Đường sông |
144227,0 |
201530,7 |
215768.2 |
251904,6 |
Đường biển |
61593 2 |
60800,0 |
64474,4 |
73562.2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đề bài yêu cầu : thể hiện tốc độ tăng trưởng -> Biểu đồ thích hợp là biểu đồ đường
Câu 40:
22/07/2024Cho biểu đồ về GDP của các thành phần kinh tế của nước ta trong giai đoạn 2010 2017
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Loại biểu đồ : Đường-> A, C sai Cả 3 đường đều xuất phát từ 100 % ->D sai và B đúng.
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 21)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 22)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 23)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 24)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 25)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-