Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 26)
-
4257 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết núi Ngọc Krinh thuộc tỉnh nào sau đây?
D. Kon Tum.
Câu 2:
22/07/2024Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
- Ngành công nghiệp nước ta hiện nay phân bố không đều: Tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ; thưa thớt hơn ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, ven biển miền Trung.
- Loại A: công nghiệp nước ta đang có sự tăng trưởng theo hướng tích cực => rất chậm là sai
- Loại C: cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng gồm 3 nhóm với 29 ngành
- Loại D: công nghiệp nước ta phát triển mạnh ngành chế biến.
Câu 3:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Tiền chảy qua tỉnh nào sau đây?
Sông Tiền chảy qua tỉnh Đồng Tháp.
Câu 4:
22/07/2024Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là
Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng nước ta là lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
Đáp án A, B => là các hoạt động trong phát triển lâm nghiệp
Đáp án D => là biện pháp hạn chế xói mòn, bảo vệ đất đai vùng núi
Câu 5:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất trong các tỉnh sau đây?
Tỉnh có diện tích nhỏ nhất là Hà Nam.
Câu 6:
04/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây chảy hoàn toàn trong lãnh thổ Việt Nam?
Đáp án đúng là : A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10,ta thấy Sông chảy hoàn toàn trong lãnh thổ Việt Nam là sông Ba, bắt nguồn từ Tây Nguyên
Loại B: sông Mã bắt nguồn từ Lào
Loại C: sông Đà bắt nguồn từ Trung Quốc
Loại D: sống Cả bắt nguồn từ Lào
A đúng B, C, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 7:
26/08/2024Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
Đáp án đúng là: B
Giải thích: xây hồ thủy điện chủ yếu có vai trò điều tiết nước, giảm ngập úng và khô hạn.
=> A sai
củng cố đê biển là biện pháp hạn chế tác động của sóng biển, triều cường xâm nhập
=> C sai
trồng cây ven biển chủ yếu để giảm tác động của sóng biển, chắn gió bão, giảm hiện tượng cát bay cát chảy
=> D sai
*Tìm hiểu thêm: "Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống"
- Thuận lợi: Có điều kiện phát triển các ngành kinh tế như lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải và du lịch,...
- Khó khăn: Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác,... chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản xuất, gây thiệt hại về người và tài sản.
+ Các hiện tượng thời tiết thất thường như giông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng,... cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
Câu 8:
23/07/2024Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta là
Tỉnh có mật độ dân số thấp nhất là Lai Châu (dưới 50 người/km2)
Câu 9:
13/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
Đáp án đúng là : A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15,ta thấy tỉnh Lai Châu có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh đã cho.
→ A đúng.B,C,D sai
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu?
Tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu là Cao Bằng (khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh, Tà Lùng)
Câu 11:
16/10/2024Vùng ven biển Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để
Đáp án đúng là : A
- Vùng ven biển Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch.
Vùng ven biển Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch (du lịch biển – đảo)
- Loại B: vùng không có đồng bằng phù sa lớn nên không thuận lợi cho thâm canh lúa nước
- Loại C: vùng ven biển không thể canh tác cây cao su (đây là cây công nghiệp chủ yếu trồng ở vùng đồi bán bình nguyên) - Loại D: bộ –xit ở Tây Nguyên
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khái quát chung
- Gồm 6 tỉnh/thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Diện tích: 23,6 nghìn km2 (7,1%), số dân 17,9 triệu người (18,6% - 2019), dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị hàng xuất khẩu.
- Nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, cơ cấu kinh tế phát triển hoàn thiện.
- Có ưu thế về vị trí, lao động, cơ sở vật chất, chính sách phát triển, thu hút đầu tư, Đông Nam Bộ đang sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng.
2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
a) Công nghiệp
- Trong cơ cấu công nghiệp của cả nước, vùng Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Cơ sở năng lượng của vùng đã từng bước được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
+ Thuỷ điện: Trị An (400MW), Thác Mơ (150MW), Cần Đơn.
+ Nhiệt điện: Trung tâm điện lực Phú Mĩ (các nhà máy Phú Mĩ 1, Phú Mĩ 2, Phú Mĩ 3 và Phú Mĩ 4), Bà Rịa, Thủ Đức,...
+ Đường dây cao áp 500kV Hoà Bình - Phú Lâm. Các trạm biến áp 500kV và một số mạch 500kV được xây dựng.
- Mở rộng quan hệ và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Chú ý, quan tâm đến vấn đề môi trường.
b) Dịch vụ
- Ngành du lịch chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.
- Các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng: thương mại, ngân hàng, tín dụng, thông tin, hàng hải, du lịch,...
- Vùng Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về sự tăng nhanh và phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ.
c) Nông nghiệp
- Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu. Nhiều công trình thủy lợi được xây dựng: Dầu Tiếng, dự án thuỷ lợi Phước Hoà,...
- Thay đổi cơ cấu cây trồng, vùng đang trở thành vùng sản xuất chủ yếu cao su, cà phê, hồ tiêu, điều.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn, vườn quốc gia,…
d) Phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Khai thác và đánh bắt thủy, hải sản biển.
- Khoáng sản biển: dầu khí, cát, titan,…
- Du lịch biển: bãi tắm, du lịch đảo.
- Giao thông vận tải biển.
- Chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ.
Xem thêm các bài viết liên quan.chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sau của Đông Nam Bộ
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất?
Đáp án đúng là: C
- Địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất là TP. Hồ Chí Minh (thuộc miền khí hậu phía Nam) Lũng Cú, Hà Nội và Huế thuộc vùng khí hậu phía Bắc, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có nhiệt độ tháng 1 giảm thấp.
Dựa vào Alat trang 9, ta thấy:
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 13:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên?
Núi nằm trên cao nguyên Lâm Viên là núi Lang Bian.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu lớn hơn bò?
Tỉnh có số lượng trâu lớn nhất là Hà Giang (cột màu xanh lá cây)
Câu 15:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đảo nào sau đây có sân bay?
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, Đảo Phú Quốc có sân bay , hay còn gọi là Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào đây có nước khoáng?
Điểm du lịch có nước khoáng là Vĩnh Hảo.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Rạch Giá?
Trung tâm công nghiệp Rạc Giá có ngành chế biến nông sản.
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết than được khai thác ở địa điểm nào sau đây?
Than được khai thác ở mỏ Hà Tu.
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh nào sau đây?
Nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh Yên Bái.
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có nhiều cà phê và chè?
Tỉnh có nhiều cà phê và chè là Quảng Trị.
Câu 21:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH, TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Quốc gia |
Bru-nây |
Mi-an-ma |
Cam-pu-chia |
Phi-lip-pin |
Tỉ lệ sinh |
15 |
18 |
23 |
21 |
Tỉ lệ tử |
4 |
8 |
6 |
6 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất?
Công thức: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên =(Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử )/ 10 (%)
Kết quả tính:
=> Quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là Mi-an-ma
Câu 22:
22/07/2024Cho biểu đồ:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2010 VÀ NĂM 2018
(Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a từ năm 2010 đến năm 2018?
- B đúng: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.
- Loại A: nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới
- Loại C: bên cạnh xuất khẩu còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Loại D: diện tích cây công nghiệp ngày càng tăng lên nhanh
Câu 23:
22/07/2024Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay
- B đúng: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.
- Loại A: nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới
- Loại C: bên cạnh xuất khẩu còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Loại D: diện tích cây công nghiệp ngày càng tăng lên nhanh
Câu 24:
12/09/2024Phát biểu nào sau đây đúng về hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta?
Đáp án đúng là: C
Giá cả, nhu cầu và xu hướng tiêu dùng quyết định việc lựa chọn đối tượng nuôi và quy mô sản xuất. Điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận và chiến lược đầu tư trong ngành thủy sản.
C đúng
- A sai vì sản lượng nuôi trồng thủy sản ở nước ta không giảm mà thường tăng trưởng ổn định hoặc gia tăng, nhờ vào việc mở rộng diện tích nuôi trồng và cải tiến kỹ thuật. Điều này phản ánh sự phát triển tích cực của ngành thay vì sự giảm sút.
- B sai hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta đã đa dạng hóa đối tượng nuôi, bao gồm nhiều loại như cá, tôm, nghêu, sò, và các loài khác. Sự đa dạng này phản ánh sự phát triển và thích ứng của ngành với thị trường và môi trường.
- D sai các vùng nước ngọt ở Việt Nam chủ yếu nuôi cá và các loài thủy sản nước ngọt khác, không chỉ tập trung vào nuôi tôm. Tôm chủ yếu được nuôi ở các vùng nước mặn và lợ.
Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam chịu sự chi phối lớn từ nhân tố thị trường vì nhiều lý do:
-
Nhu cầu và Giá Cả Thị Trường: Các quyết định về loại thủy sản nuôi trồng, quy mô sản xuất và kỹ thuật nuôi trồng thường được điều chỉnh dựa trên nhu cầu và giá cả của thị trường. Nếu nhu cầu cao và giá tốt, nông dân có xu hướng mở rộng sản xuất.
-
Xuất Khẩu và Tiêu Dùng Nội Địa: Ngành thủy sản không chỉ phục vụ tiêu dùng nội địa mà còn là nguồn xuất khẩu quan trọng. Do đó, xu hướng và yêu cầu của thị trường quốc tế ảnh hưởng mạnh mẽ đến phương thức và quy mô nuôi trồng.
-
Cạnh Tranh và Đổi Mới: Để duy trì sức cạnh tranh, các doanh nghiệp nuôi trồng thường phải đổi mới công nghệ và cải tiến chất lượng sản phẩm. Điều này cũng phản ánh sự chi phối của thị trường.
-
Chính Sách và Quy Định: Chính sách của Nhà nước thường dựa trên nhu cầu thị trường, chẳng hạn như hỗ trợ xuất khẩu hoặc khuyến khích sản xuất các loại thủy sản có giá trị cao.
+ Nhu cầu thị trường đa dạng và ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm => đòi hỏi ngành nuôi trồng cũng đa dạng hơn về vật nuôi, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật trong nuôi trồng để tăng chất lượng và sản lượng nông sản, đảm bảo nguồn cung ổn định
+ Mặt khác, khi thị trường tiêu dùng thay đổi, biến động cũng tác động rất lớn đến đầu ra sản phẩm. Thị trường mở rộng sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển và ngược lại.
Nhờ sự chi phối của thị trường, ngành nuôi trồng thủy sản có thể điều chỉnh nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu thay đổi và tối ưu hóa lợi nhuận.
Câu 25:
22/07/2024Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
- B đúng: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên thường xuyên có gió Mậu dịch thổi.
- Loại A: gió mùa là do vị trí trong khu vực châu Á gió mùa
- Loại C: lượng mưa lớn là do giáp biển Đông
- Loại D: trong năm chỉ có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
Câu 26:
22/07/2024Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay
- A đúng: Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay có nhiều thành phần khác nhau: gồm khu vực Nhà nước, Ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Loại B: cơ cấu kinh tế nước ta đã có sự chuyển dịch giữa các khu vực
- Loại C: cơ cấu kinh tế có tốc độ chuyển dịch nhưng còn chậm
- Loại D: cơ cấu kinh tế nước ta có sự phân hóa theo không gian (tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Nam Bộ; vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên không phát triển mạnh)
Câu 27:
23/07/2024Dân cư nước ta hiện nay
- C đúng: Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều và chưa hợp lí: tập trung chủ yếu ở đồng bằng ven biển, thưa thớt ở vùng đồi núi, hải đảo; dân cư chủ yếu sống ở nông thôn.
- Loại A: dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
- Loại B: Đồi núi nước ta có mật độ dân số rất thấp
- Loại D: các đô thị có quy mô dân số khác nhau
Câu 28:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta?
- Loại A: tỉ lệ dân thành thị nước ta đang tăng lên
- Loại B: trình độ đô thị hóa nước ta thấp
- Loại C: đô thị phân bố không đều
- Chọn D: đô thị hóa nước ta gần đây chuyển biến khá tích cực, biểu hiện là: tỉ lệ dân thành thị tăng lên, cơ sở hạ tầng đô thị ngày càng được nâng cấp hơn.
Câu 29:
16/08/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta là
Đáp án đúng là D.
- Ý nghĩa chủ yếu của việc đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta là khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản.
Lượng hải sản ở ven biển đã không còn đủ lớn cho nhu cầu đánh bắt nên việc đánh bắt xa bờ giúp cho ngư dân khai thác tốt nguồn lợi thủy sản từ đó gia tăng nguồn thu nhập.
- A sai vì việc phòng chống thiên tai trên biển là bắt buộc với các tàu cá khi tham gia đánh bắt xa bờ cũng như gần bờ.
- B sai vì đây là một trong những ý nghĩa của việc đánh bắt hải sản xa bờ.
- C sai vì việc đánh bắt cá xa bờ cũng là một việc góp phần bảo về lãnh thổ nước ta.
→ D đúng.A,B,C sai
* Ngành thủy sản ở nước ta
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
* Thuận lợi
- Bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú: tổng trữ lượng khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, có hơn 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác,…
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều thủy sản có giá trị kinh tế,...
- Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh, các bãi cá đẻ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Nhân dân có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt.
- Các dịch vụ thủy sản và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Sự đổi mới chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thuỷ sản.
* Khó khăn
- Nhiều thiên tai tự nhiên: bão, áp thấp nhiệt đới,…
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản cũng bị đe dọa suy giảm.
b) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Sản lượng thủy sản năm 2019 hơn 8,3 triệu tấn, lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy sản.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác hải sản năm 2019 đạt 3.777,7 nghìn tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá có vai trò lớn hơn ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận và Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản
- Nuôi tôm
+ Nghề nuôi tôm nước lợ và tôm càng xanh phát triển mạnh.
+ Kĩ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long. Nghề nuôi tôm cũng đang phát triển mạnh ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng tôm nuôi là 899,8 nghìn tấn.
- Nuôi cá nước ngọt
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng, nổi bật là tỉnh An Giang.
+ Tính đến năm 2019, sản lượng cá nuôi đã lên tới 3.137,2 triệu tấn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp
Giải SGK Địa lí 12 Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản
Câu 30:
22/07/2024Giao thông vận tải đường biển nước ta
Chú ý: ý nghĩa chủ yếu là ý nghĩa lớn nhất, quan trọng và bao quát nhất
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở DHNTB là thúc đẩy phát triển kinh tế (thông qua việc thu hút đầu tư, hình thành các khu kinh tế ven biển, đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ của vùng...); đồng thời giao thông vận tải phát triển cũng phát huy vai trò quan trọng là phục vụ việc đi lại, giao lưu trong nội vùng và với các vùng lãnh thổ trong nước, quốc tế. (các tuyến đường giao thông đông - tây, bắc - nam, vận tải biển, hàng không...)
Câu 31:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chú ý: ý nghĩa chủ yếu là ý nghĩa lớn nhất, quan trọng và bao quát nhất
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở DHNTB là thúc đẩy phát triển kinh tế (thông qua việc thu hút đầu tư, hình thành các khu kinh tế ven biển, đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ của vùng...); đồng thời giao thông vận tải phát triển cũng phát huy vai trò quan trọng là phục vụ việc đi lại, giao lưu trong nội vùng và với các vùng, lãnh thổ trong nước, quốc tế. (các tuyến đường giao thông đông - tây, bắc - nam, vận tải biển, hàng không...)
Câu 32:
22/07/2024Thế mạnh chủ yếu để hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên là có
Chú ý từ khóa: vùng chuyên canh quy mô lớn
Thế mạnh chủ yếu để hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên là có các bề mặt cao nguyên badan rộng lớn, bằng phẳng cùng với diện tích đất badan màu mỡ, phân bố tập trung với diện tích lớn.
- Loại A: đất badan màu mỡ thôi chưa đủ, để hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn cần diện tích lớn,tập trung
- Loại B: cao nguyên, khí hậu mát mẻ là điều kiện để phát triển cây cận nhiệt => đa dạng hóa cơ cấu cây trồng; đây chưa phải là điều kiện quan trọng để hình thành vùng chuyên canh lớn
- Loại D: tương tự khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa cũng là điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng
Câu 33:
22/07/2024Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Chú ý từ khóa: ý nghĩa chủ yếu => là ý nghĩa bao quát và cuối cùng, quan trọng nhất=> thường liên quan đến mặt kinh tế
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là phát huy thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng, từ đó giúp nâng cao hiệu quả kinh tế => hiệu quả kinh tế chính là mục tiêu lớn nhất của việc phát triển kinh tế nông nghiệp ở đb sông Hồng.
Câu 34:
22/07/2024Cho biểu đồ về sản lượng cá nuôi và tôm nuôi của nước ta giai đoạn 2010
(Nguồn số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
- Loại B: cơ cấu là biểu đồ tròn hoặc cột chồng
- Loại C: chuyển dịch cơ cấu là biểu đồ miền
- Chọn D: Biểu đồ đường => thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng
Câu 35:
17/10/2024Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án đúng là : A
- Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững.
Chú ý: từ khóa: “chủ yếu” => thường liên quan đến mục tiêu ý nghĩa về kinh tế; từ khóa “sử dụng hợp lí”
Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long là gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững. Bởi chỉ có sử dụng hợp lí mới đảm bảo cho sự phát triển lâu dài, bền vững, tránh những tổn hại đến môi trường.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để tháo chua rửa mặn, cải tạo đất,...
- Cần phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.
- Định hướng
+ Tạo ra các giống cây trồng chịu phèn, chịu mặn.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo kinh tế liên hoàn.
+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 36:
15/08/2024Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do
Đáp án đúng là : D
- Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do sản xuất phát triển, chất lượng cuộc sống nâng lên.
+ Sản xuất phát triển nên nhu cầu về trao đổi hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất ngày càng lớn (đặc biệt là công nghiệp)
+ Chất lượng cuộc sống nâng lên => nhu cầu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và sử dụng dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công,...ngày càng lớn.
- Loại A: chưa đủ ý, vì nội thương không chỉ phục vụ nhu cầu con người, còn phục vụ cho sản xuất nữa
- Loại B: hàng hóa đa dạng chỉ là một trong những nguyên nhân nhỏ tác động đến nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong ngành nội thương => chưa đủ
- Loại C: đây là nguyên nhân cho sự phát triển của ngoại thương
→ D đúng.A,B,C sai
* Thương mại
a) Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
b) Nội thương
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HOÁ VÀ DOANH THU DỊCH VỤ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (%)
- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng.
- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể).
- Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 37:
23/07/2024Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là có các cảng biển giúp thu hút mạnh vốn đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển. Trong đó vốn đầu tư là một trong những nhân tố quan trọng nhất để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Ngoài ra, vùng có nguồn nguyên liệu khá dồi dào (về nông - lâm - thủy sản và khoáng sản) là cơ sở để phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Loại A: “giàu” tài nguyên khoáng sản chưa đúng với vùng Bắc Trung Bộ => khá dồi dào chính xác hơn
- Loại C: thị trường tiêu thụ mở rộng chưa thật sự đúng, vùng có dân số tập trung không đông đúc như ĐBSH hay ĐNB - Loại D: vùng chưa có nhiều trung tâm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp phân bố rải rác và có quy mô nhỏ là chủ yếu.
Câu 38:
22/07/2024Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu mang đến lượng mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
Phân tích câu hỏi:
- Các nhân tố gây mưa lớn?
- Xác định vùng gây mưa là Bắc Trung Bộ Phân tích các đáp án để loại trừ:
+ Loại A: gió tây nam vào đầu mùa gây phơn khô nóng cho Bắc Trung Bộ
+ Loại B: gió mùa Đông Bắc chỉ gây mưa phùn nhỏ vào cuối đông cho đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ -> chưa đủ
+ Loại D: tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc cũng gây mưa cho vùng đón gió ở ven biển Bắc Trung Bộ nhưng chưa đủ (còn thiếu gió mùa Đông Bắc từ biển vào)
+ Chọn C: gió mùa Tây Nam, gió đông bắc (gồm Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc và gió mùa Đông Bắc từ biển vào) kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới, bão là những nhân tố gây mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
Như vậy đáp án C thể hiện đúng và đầy đủ nhất các nhân tố gây mưa cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
Câu 39:
22/07/2024Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Hiện nay vùng Bắc Trung Bộ còn nhiều hạn chế về công nghiệp chế biến, do hạn chế về nguồn vốn đầu tư.
=> Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở TDMN Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường để nâng cao giá trị, chất lượng nông sản, đẩy mạnh xuất khẩu, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
2010 - 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2010 |
2013 |
2016 |
2019 |
Tổng số |
87067,3 |
90191,4 |
93250,7 |
96484,0 |
Dân số thành thị |
26460,5 |
28865,1 |
31397,0 |
33816,6 |
Dân số nông thôn |
60606,8 |
61326,3 |
61326,3 |
62667,4 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu sau, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đề bài yêu cầu thể hiện sự thay đổi cơ cấu”
=> Biểu đồ miền là thích hợp nhất.
- Loại A: biểu đồ kết hợp thể hiện các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau
- Loại B: biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Loại C: biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu, 1 - 3 năm
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 21)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 22)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 23)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 24)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 25)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-