Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 33)
-
4221 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển
Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.
Câu 2:
23/07/2024Công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt ở nước ta phân bố tập trung ở
Ngành công nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt thường phân bố ở các đô thị lớn.
Câu 3:
22/07/2024Loại khoáng sản cho nhiều nhất ở Tây Nguyên
Tây Nguyên không nhiều tài nguyên khoáng sản, riêng bôxit có trữ lượng hàng tỉ tấn là đáng kể.
Câu 4:
16/08/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành du lịch nước ta?
Đáp án: D
Giải thích: Ngành du lịch nước ta có đặc điểm:
- Hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay. -> C đúng.
- Số lượng khách du lịch của nước ta không ngừng tăng lên nên doanh thu từ du lịch cũng tăng nhanh. -> A, B đúng.
- Số lượng khách du lịch nội địa luôn lớn hơn số lượng khách du lịch quốc tế. ->D không đúng.
* Tài nguyên du lịch
Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch.
* Tài nguyên du lịch Tự nhiên
- Địa hình: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp; có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ dọc bờ biển.
- Khí hậu: sự phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu tương đối thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Nước: nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch. Nước khoáng thiên nhiên vài trăm nguồn, có sức hút cao đối với du khách.
- Sinh vật: có nhiều giá trị du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia.
Vịnh Hạ Long - Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận
* Tài nguyên du lịch Nhân văn
- Các di tích văn hoá - lịch sử: có khoảng 4 vạn, trong đó hơn 2600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng.
- Các lễ hội: diễn ra hầu như khắp trên đất nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá - lịch sử.
- Tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc sắc mang tính nghệ thuật cao.
Quần thể Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận
* Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu
BIỂU ĐỒ SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ TỔNG THU DU LỊCH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
- Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
- Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.
- Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta:
+ Các trung tâm du lịch: Hà Nội (phía Bắc), TP. Hồ Chí Minh (phía Nam), Huế - Đà Nẵng (miền Trung).
+ Các vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Giải Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
Câu 5:
22/07/2024Đàn bò sữa phát triển khá mạnh ở ven các thành phố lớn là vì
Các đô thị lớn đồng dân cư và chất lượng cuộc sống của người dân tốt hơn nên nhu cầu về các sản phẩm từ sữa cao hơn những khu vực khác. -> Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn vì đây là thị trường tiêu thụ rộng lớn cho các sản phẩm từ sữa.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng bởi phù sa sống của hệ thống sông nào sau đây?
Đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng bởi phù sa sông Đà Rằng.
Câu 7:
23/07/2024Căn cứ vào ít lát Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết cơ cấu dân số thành thị của nước ta từ năm 1960 đến 2007 tăng
Sử dụng Atlat trang 15 Cách giải: Năm 1960 : dân số thành thị chiếm 15,67%. Năm 2007 : dân thành thị chiếm 27,43% tổng dân số nước ta.
=>Cơ cấu dân số thành thị của nước ta từ năm 1960 đến 2007 tăng 11,76%.
Câu 8:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trong 5, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI?
Vào tháng XI, Trường Sa có lượng mưa lớn nhất.
Câu 9:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các tỉnh sau, tinh này có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm dưới 0,1 % giá trị sản xuất công nghiệp cả nước?
Tỉnh có giá trị sản xuất công nghiệp dưới 0,1% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước là Ninh Thuận.
Câu 10:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cà phê được trồng ở tỉnh nào thuộc du và miền núi Bắc Bộ
Cà phê được trồng nhiều ở tỉnh Sơn La thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trung 18, hãy cho biết cây công nghiệp nào sau đây không có Đông Nam Bộ?
Cây công nghiệp không có ở Đông Nam Bộ là cây chè.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trong các điểm du lịch nhân văn dưới đây thì điểm du lịch nào là làng nghề cổ truyền?
Điểm du lịch là làng nghề cổ truyền là Đồng Kỵ - làng nghề gỗ.
Câu 13:
22/07/2024Cân đi nào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết Việt Nam có giá trị nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ đô la Mỹ với quốc gia nào sau đây?
Việt Nam có giá trị nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ đô la Mỹ với Trung Quốc.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết rừng ngập mặn phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
Sử dụng Atlat trang 12 Cách giải: Rừng ngập mặn phân bố nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 15:
23/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trung 19, hãy cho biết tỉnh có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60%?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào atlat địa lý trang19.Tỉnh có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60% là Bình Phước.
A đúng
- B, C, D sai vì đặc điểm khí hậu khô cằn, ít mưa và điều kiện đất đai hạn chế
*) Tình hình sản xuất lương thực:
+ Diện tích, năng suất, sản lượng lúa tăng mạnh.
+ Bình quân lương thực/người: 470kg/người.
+ VN từ 1 nước phải nhập khẩu lương thực đã trở thành 1 nước xuất khẩu gạo thứ 2 TG.
+ ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước, chiếm trên 50% diện tích và > 50% sản lượng lúa cả nước, bình quân lương thực đạt > 1000 kg/năm
+ ĐBSH là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và là vùng có năng xuất lúa cao nhất cả nước.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết thêm lục địa khu vực Nam Trung Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây ?
Sử dụng Atlat trang 6, 7 Cách giải: Thềm lục địa khu vực Nam Trung Bộ nước ta có đặc điểm là hẹp và sâu.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có quy mô nhỏ là Phan Thiết.
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành khai thác vàng?
Ở duyên hải Nam Trung Bộ, tỉnh có ngành khai thác vàng là Quảng Nam.
Câu 19:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây?
Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh Quảng Nam.
Câu 20:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hướng Tây Bắc - Đông Nam?
Ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, núi có hướng Tây Bắc – Đông Nam là dãy Con Voi.
Câu 21:
22/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành trồng cây lương thực của nước ta hiện nay?
Do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nên nhiều diện tích đất nông nghiệp bị chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất ở, đất chuyên dùng.
-> Diện tích đất trồng cây lương thực đang có xu hướng giảm. -> B không đúng.
Câu 22:
20/08/2024Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế- xã hội nước ta là
Đáp án đúng là : D
- Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế- xã hội nước ta là tạo động lực cho phát triển kinh tế.
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta ngày càng tăng. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.
=> Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Việc nhập khẩu các mặt hàng như nguyên liệu, tư liệu sản xuất sẽ tạo động lực cho phát triển kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa phát triển.
- Các đáp án còn lại chưa phải là ý nghĩa quan trọng nhất mà hoạt động nhập khẩu mang lại.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Thương mại
a) Vai trò
- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều tiết sản xuất.
- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.
- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo vùng, lãnh thổ.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
b) Nội thương
- Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú, đa dạng.
- Nội thương đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể).
- Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Ngoại thương
-Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
- Thị trường
+ Xuất khẩu: Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc,…
+ Nhập khẩu: Châu Á - Thái Bình Dương và Châu Âu.
- Cơ cấu xuất - nhập khẩu
+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng - nhẹ, khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông - lâm - thủy sản.
+ Nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng.
- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh, phản ánh sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng cũng như đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 23:
23/07/2024Xu hướng già hóa của dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang già đi biểu hiện ở :
Tỉ trọng nhóm tuổi 0 – 14 tuổi giảm và tỉ trọng nhóm tuổi trên 60 tuổi tăng. -> tỉ lệ gia tăng dân số giảm. -> B, C đúng và D không đúng.
Chất lượng cuộc sống người dân ngày càng được nâng cao, trình độ y học ngày càng phát triển giúp cho tuổi thọ trung bình tăng. -> A đúng.
Câu 24:
22/07/2024Quá trình đô thị hóa ở trớc ta hiện nay được đẩy nhanh chủ yếu do
Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
=> Qúa trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ. Mà hai ngành này lại tập trung chủ yếu ở các thành phố, từ đó giúp thu hút lao động đến các thành phố, mở rộng quy mô đô thị. Đồng thời, kinh tế phát triển tạo ra nhiều việc làm cho người dân, thu nhập tăng lên góp phần phổ biến lối sống thành thị.
=> Như vậy quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do sự phát triển kinh tế và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 25:
22/07/2024Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa trị nguồn lợi thuỷ sản
Hiện nay, nguồn lợi thủy hải sản nước ta đang suy giảm, đặc biệt là vùng ven bờ. -> Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt ở nước ta còn chậm được đổi mới, do vậy năng suất lao động còn thấp. -> Việc hiện đại hóa phương tiện đánh bắt sẽ giúp tăng sản lượng thủy sản.
=> Như vậy, biện pháp để vừa tăng sản lượng thủy sản, vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản là hiện đại hóa các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ.
Câu 26:
22/07/2024Ngành du lịch nước thu phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 cho đến nay là nhờ
Du lịch Việt Nam phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.
Câu 27:
22/07/2024Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở
Sinh vật nước ta có tính đa dạng cao thể hiện ở số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm.
=>Tính đa dạng sinh học không thể hiện ở vùng phân bố.
Câu 28:
22/07/2024Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động sản xuất công nghiệp do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp, đặc biệt là các điều kiện kinh tế - xã hội.
Đông Nam Bộ có dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào. Vùng là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao. Sự phát triển kinh tế năng động của vùng càng tạo điều kiện cho vùng có được nguồn tài nguyên chất xám lớn. -> Vùng có thể phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động, các ngành công nghệ, kĩ thuật cao.
Câu 29:
22/07/2024Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn do
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp : đất, khí hậu, nước. Vùng đã trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 của đất nước, ngành chăn nuôi trâu, bò, lợn phát triển. Tuy nhiên mạng lưới các cơ sở chế biến nông sản của vùng chưa tương xứng với thế mạnh của vùng. Từ đó ảnh hưởng đến sản xuất, chất lượng và năng suất của các sản phẩm nông nghiệp.
=> Khó khăn chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa của vùng là thiếu các cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn.
Câu 30:
22/07/2024Cho biểu đồ về GDP của nước ta năm 2005 và 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Loại biểu đồ : Tròn thể hiện cơ cấu ->A sai.
Hai hình tròn có bán kính khác nhau để thể hiện quy mô -> D sai.
Các thành phần được thể hiện: Nông - lâm - ngư nghiệp, Công nghiệp - xây dựng, Dịch vụ -> C sai, B đúng.
=> Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế.
Câu 31:
22/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô là do
Xâm nhập mặn hay nhiễm mặn đất là sự tích tụ quá nhiều muối hòa tan trong đất. Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và có 3 mặt giáp biển nên vào mùa khô, nước sông cạn khiến nước biển theo các sông, kênh dẫn tràn vào gây mặn.
Câu 32:
22/07/2024Sinh vật biển ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài không phải do than tổ nào sau đây tạo nên?
Vùng biển nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng và giàu ô xi nên nhiều loài sinh vật có thể sinh sống và phát triển. Không chỉ vậy, biển nước ta có độ sâu trung bình, độ muối trung bình khoảng 30 – 33%o, không quá mặn cũng là điều kiện giúp cho sinh vật phát triển.
=> Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
Các vùng vịnh, đầm phá ven biển là điều kiện thuận lợi để xây dựng hải cảng hoặc nuôi trồng thủy sản và không tác động đến sự phong phú của sinh vật nước ta. -> D không đúng,
Câu 33:
10/10/2024Mùa khô ở các tỉnh ven biển cực Nam Trung Bộ kéo dài nhất cả nước chủ yếu là do
Đáp án đúng là: A
Nước ta có 2 mùa gió thổi theo hướng đông bắc và tây nam. Vị trí của vùng cực Nam Trung Bộ lại song song với hướng gió, không đón gió nên mùa khô kéo dài nhất cả nước.
A đúng
- B sai vì chủ yếu ảnh hưởng đến các khu vực phía Bắc và Trung Trung Bộ, không phải là nguyên nhân chính gây mùa khô kéo dài ở cực Nam Trung Bộ, nơi chịu tác động nhiều hơn từ địa hình và vị trí địa lý đặc thù.
- C sai vì ảnh hưởng của Tín phong đông bắc thường gây mưa vào mùa đông ở khu vực ven biển cực Nam Trung Bộ, không phải là nguyên nhân chính gây mùa khô kéo dài mà chủ yếu do vị trí địa lý ít chịu tác động từ các khối khí ẩm.
- D sai vì địa hình núi dốc, đứng về phía biển thường gây ra hiện tượng chắn gió, làm giảm lượng mưa cho khu vực phía bên kia núi. Tuy nhiên, mùa khô kéo dài chủ yếu do ảnh hưởng của gió mùa và vị trí địa lý của khu vực, không phải chỉ do đặc điểm địa hình.
Mùa khô ở các tỉnh ven biển cực Nam Trung Bộ kéo dài nhất cả nước chủ yếu do đặc điểm địa hình và vị trí địa lý của khu vực này. Địa hình bờ biển Nam Trung Bộ hẹp, dốc, không có các dãy núi cao chắn gió ở phía Tây. Điều này khiến khu vực ít đón được các đợt gió mùa Đông Bắc ẩm ướt từ biển thổi vào, dẫn đến lượng mưa giảm. Ngoài ra, do nằm ở vị trí phía Nam, nơi ảnh hưởng mạnh của các khối gió khô, nóng từ lục địa thổi đến trong mùa khô, nên tình trạng thiếu hụt mưa diễn ra nghiêm trọng và kéo dài hơn so với các khu vực khác trong cả nước. Kết hợp với nhiệt độ cao và độ ẩm thấp, các tỉnh ven biển cực Nam Trung Bộ trở thành khu vực có mùa khô kéo dài và gay gắt nhất Việt Nam.
Câu 34:
15/09/2024Yếu tố chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là : D
- Yếu tố chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay là hội nhập toàn cầu sâu rộng.
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển vận tải biển. Vận tải đường biển có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa quốc tế với khối lượng luân chuyển rất lớn. -> Việc hội nhập toàn cầu sâu rộng giúp cho thị trường của nước ta được mở rộng và các tuyến vận tải biển của nước ta có thể đến được nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
- Các đáp án khác,không phải là Yếu tố chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển.
→ D đúng. A, C, D sai.
* GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đường biển
- Thuận lợi: đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.
- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc - Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km.
- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiét khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 35:
22/07/2024Hướng chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa là
Liên hệ đặc điểm nền nông nghiệp hàng hóa Cách giải: Nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.
=> Hướng chủ yếu để Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa là chú trọng đến chất lượng sản phẩm và nhu cầu thị trường.
Câu 36:
18/10/2024Việc phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là : A
- Việc phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế
Đối với khu vực III, du lịch là một ngành tiềm năng. Đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh về du lịch. Trong tương lai, du lịch sẽ có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế của vùng. Các dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo... cũng phát triển mạnh nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.
- Các đáp án còn lại,không phải là lý do chủ yếu để phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Các thế mạnh chủ yếu của vùng
a) Vị trí địa lí
- Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước - 2019).
- Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.
b) Tài nguyên thiên nhiên
- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.
- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).
- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
c) Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng
- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.
- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.
- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Câu 37:
22/07/2024Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ
QUỐC GIA NĂM 2019
(Nguồn: Thống kể từ Liên hợp quốc 2020, https://danso.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của một số quốc gia năm 2009?
Tính : Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của các nước Đơn vị: %
=> A, C, D sai và B đúng.
Câu 38:
22/07/2024Đâu không phải là ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ
Việc phát triển lâm nghiệp bao gồm hoạt động khai thác rừng, trồng rừng và bảo vệ rừng.
->Ý nghĩa đầu tiên của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là cung cấp gỗ. Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng sẽ điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột trên các sông ngắn, dốc và xói mòn, sạt lở đất giúp bảo vệ tài nguyên đất.
Việc phát triển lâm nghiệp không có ý nghĩa đối với phát triển du lịch sinh thái. -> A không đúng.
Câu 39:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHẢN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2018
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
Tổng số |
Kinh tế nhà nước |
Kinh tế ngoài nhà nước |
Kinh tế có vốn đầu nước ngoài |
2005 |
4967 |
4967 |
36695 |
1113 |
2008 |
46461 |
5959 |
39707 |
1695 |
2013 |
52208 |
5330 |
45092 |
1786 |
2018 |
54249 |
4523 |
45188 |
1538 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên và làm việc phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2005 và năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đề bài yêu cầu : thể hiện quy mô và cơ cấu
=> Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2018 (TỈ USD)
Năm |
Phi-lip-pin |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
Việt Nam |
2010 |
199,5 |
239,8 |
341,1 |
115,8 |
2018 |
330,9 |
364,1 |
504,9 |
245,1 |
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia năm 2018 so với năm 2010?
Giai đoạn 2010 – 2018:
- Philippin tăng 1,66 lần
- Xin-ga-po tăng 1,52 lần
- Thái Lan tăng 1,48 lần
- Việt Nam tăng 2,12 lần.
=> Thái Lan tăng chậm nhất B sai
Việt Nam tăng nhanh nhất => D đúng
- Philippin tăng 131,4 tỉ USD
- Xin-ga-po tăng 124,3 tỉ USD
- Thái Lan tăng 163,8 tỉ USD
- Việt Nam tăng 129,3 tỉ USD.
=>Xin-ga-po tăng ít nhất =>A đúng
=> Thái Lan tăng nhiều nhất => D đúng
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 21)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 22)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 23)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 24)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 25)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-