Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 30)

  • 4266 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tế nào sau đây? 

Xem đáp án

Đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tế Lao Bảo.


Câu 2:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Tranh thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây? 

Xem đáp án

Sông Tranh thuộc lưu vực hệ thống sông Thu Bồn.


Câu 3:

22/07/2024

Cây nào sau đây của nước ta thuộc nhóm cây ăn quả? 

Xem đáp án

Cây chè, mía và đay thuộc nhóm cây công nghiệp. Cây nhãn thuộc nhóm cây ăn quả.


Câu 4:

02/08/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có đường bờ biển dài nhất? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh Quảng Ninh có đường bờ biển dài nhất

- Quảng Ninh có đường bờ biển dài khoảng 250 km.

- Hải Phòng có đường bờ biển dài khoảng 125 km.

- Nam Định có đường bờ biển dài khoảng 72 km.

- Thái Bình có đường bờ biển dài khoảng 52 km.

Tỉnh có đường bờ biển dài nhất là Quảng Ninh.

D đúng.

* Mở rộng về bờ biển nước ta

Đường bờ biển nước ta dài khoảng 3.260 km trải dài từ Bắc tới Nam, trung bình cứ 100 km2 đất liền có 1 km bờ biển (so với trung bình của thế giới là 600 km2 đất liền trên 1 km bờ biển).

Đường bờ biển nước ta bắt đầu tại cảng Núi Đỏ (Móng Cái, Quảng Ninh) tới cửa khẩu Hà Tiên (Kiên Giang). Chiều dài này chưa kể bờ biển của các hải đảo, đứng thứ 27 trong số 157 quốc gia ven biển, các quốc đảo và các lãnh thổ trên thế giới.

Cùng với trên 3.000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có tiềm năng và lợi thế lớn về tài nguyên biển và hải đảo.

Việt Nam hiện có 28 tỉnh, thành trực thuộc trung ương có biển, với 125 huyện ven biển. Trong đó, có 12 huyện đảo gồm: Bạch Long Vĩ, Cát Hải, Cô Tô, Vân Đồn, Kiên Hải, Phú Quốc, Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Lý Sơn, Trường Sa, Phú Quý, Côn Đảo.

Biển, hải đảo Việt Nam nằm trong biển Đông bao gồm nhiều khu vực, nhưng nổi bật nhất là Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan, hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa và một số đảo, quần đảo khác.

Khánh Hòa là tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài nhất Việt Nam, lên tới 385 km với nhiều cửa lạch, đầm vịnh, đảo lớn nhỏ. Các vịnh ở Khánh Hòa đa phần có mực nước sâu, giúp các thuyền trọng tải lớn có thể vào gần bờ nên phù hợp xây dựng cảng biển. Vì vậy, giao thương quốc tế là thế mạnh của Khánh Hòa.

Ninh Bình là tỉnh có đường bờ biển ngắn nhất Việt Nam, với chiều dài bờ biển khoảng 18km. Kim Sơn là huyện duy nhất của tỉnh này giáp biển.

Trà Cổ thuộc thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh là bãi biển dài nhất Việt Nam với chiều dài hơn 15km, diện tích khoảng 170 ha cong hình vành khuyên. Bãi biển này trải từ Mũi Gót phía Bắc đến Mũi Ngọc ở phía Nam, được đánh giá là một trong những bãi biển đẹp nhất cả nước.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ  Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

 


Câu 5:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp đóng tàu có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây? 

Xem đáp án

Ngành công nghiệp đóng tàu có ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng.


Câu 6:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô từ 15 đến 100 nghìn tỉ đồng? 

Xem đáp án

Trung tâm kinh tế có quy mô từ 15 đến 100 nghìn tỉ đồng là Đà Nẵng.


Câu 7:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta có giá trị xuất khẩu lớn nhất với quốc gia nào sau đây? 

Xem đáp án

Nước ta có giá trị xuất khẩu lớn nhất với Hoa Kỳ (trên 6 tỷ đôla Mỹ).


Câu 8:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nuôi trồng

Xem đáp án

Tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nuôi trồng là Kiên Giang.


Câu 9:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây ở nước ta có lượng mưa trung bình năm cao nhất? 

Xem đáp án

Địa điểm ở nước ta có lượng mưa trung bình năm cao nhất là Huế.


Câu 10:

22/07/2024

Nhà máy nào sau đây sản xuất điện dựa vào nguồn nhiên liệu than? 

Xem đáp án

Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than, chủ yếu từ các mỏ tại Quảng Ninh. Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc : Phả Lại, Uông Bí, Na Dương.

Các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam phát triển dựa vào nguồn dầu nhập nội : Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau. -> B, C, D sai.


Câu 11:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết ngữ hệ Nam Đảo phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây? 

Xem đáp án

Ngữ hệ Nam Đảo phân bố chủ yếu ở vùng Tây Nguyên


Câu 12:

03/08/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13,ta thấy núi Pu Tha Ca  nằm trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

  A đúng B, C, D sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi


Câu 13:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây? 

Xem đáp án

Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh Quảng Bình.


Câu 14:

22/07/2024

Rừng ngập mặn của nước ta hiện nay được trồng ở 

Xem đáp án

Rừng ngập mặn của nước ta được trồng ở vùng ven biển.


Câu 15:

22/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây? 

Xem đáp án

Trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, trung tâm có cơ cấu ngành đa dạng nhất là Nha Trang. 


Câu 16:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất? 

Xem đáp án

Tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất là Lâm Đồng (trên 50%). 


Câu 17:

22/07/2024

Địa hình gồm các cao nguyên badan xếp tầng phân bậc độ cao 500 - 800 - 1000m là đặc điểm của vùng núi 

Xem đáp án

Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng. Khối núi Kon Tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ. Tương phản với địa hình núi ở phía đông là các bề mặt cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng có các độ cao khoảng 500 - 800 – 1000m và các bán bình nguyên xen đồi. 


Câu 18:

01/08/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26,Trung tâm công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.v

- Trung tâm công nghiệp Phúc Yên (Vĩnh Phúc) thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.

A sai.

- Trung tâm công nghiệp Hải Dương thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.

B sai.

- Trung tâm công nghiệp Bắc Ninh thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng.

C sai.

* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:

- Nắm được bố cục, cấu trúc của  Atlat

- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ

- Trình tự khai thác  Atlat

- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ  Atlat.

Xem thêm các bài liên quan hay, chi tiết khác:

Giải SGK Địa lí 12 Bài 23: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ


Câu 19:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết bông được trồng chủ yếu ở tỉnh nào của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? 

Xem đáp án

 Ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, bông được trồng nhiều ở tỉnh Bình Thuận.


Câu 20:

22/07/2024

Chống bão ở nước ta luôn kết hợp với chống

Xem đáp án

Ở nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi. 


Câu 21:

22/07/2024

Vai trò chủ yếu của rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ là 

Xem đáp án

- Hạn chế tác hại của các cơn lũ và ngăn chặn nạn cáy bay, cát chảy là vai trò của rừng phòng hộ. -> B, D sai.

 - Bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm là vai trò của rừng đặc dụng. ->C sai.

- Cung cấp nhiều lâm sản có giá trị là vai trò của rừng sản xuất. -> A đúng.


Câu 22:

22/07/2024

Thuận lợi chủ yếu để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là 

Xem đáp án

Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển :

- Bờ biển dài, có các vịnh nước sâu -> Thuận lợi xây dựng các cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển. -> A sai.

 - Độ mặn nước biển cao, có các đảo -> Thuận lợi phát triển nghề làm muối. -> B sai.

- Giàu hải sản và có các ngư trường lớn -> Thuận lợi phát triển ngành đánh bắt thủy sản. ->D sai.

- Có các đảo và nhiều bãi biển đẹp -> Thuận lợi phát triển du lịch biển. ->C đúng. 


Câu 23:

23/07/2024

Cho bảng số liệu: 

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017

Quốc gia 

In-đô-nê-xi-a

Cam-pu-chia

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Diện tích(nghìn km2)

1910.9

181.0

330.8

300.0

Dân số (triệu người) 

264,0

15,9

31,6

105,0

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số năm 2017 của một số quốc gia? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

- Tính mật độ dân số = dân số : diện tích (người/km2) Kết quả: 

Quốc gia 

In-đô-nê-xi-a

Cam-pu-chia

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Mật độ dân số

138,2

87,8

95,5

350

=> Phi-lip-pin có mật độ dân số cao nhất, thứ 2 là In-đô-nê-xi-a, thứ 3 là Ma-lai-xi-a và thấp nhấp là Cam pu-chia. 

=> A đúng, B, C, D sai.

* Đông dân, nhiều thành phần dân tộc:

* Số dân nước ta là 84,2 triệu người (năm 2006); 97,4 triệu người (2020).

- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Khó khăn: Trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

* Dân tộc: 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước. Ngoài ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Bài giảng Địa lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

Giải Địa lí 12 Bài 6: Dân số Việt Nam


Câu 24:

23/07/2024

Giao thông vận tải nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau.


Câu 25:

22/07/2024

Lao động của nước ta hiện nay 

Xem đáp án

Đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay:

- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế là 42,53 triệu người. Nước ta có lực lượng lao động dồi dào. Trung bình mỗi năm có thêm khoảng 1 triệu lao động.

- Người lao động cần cù, sáng tạo và có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

 - Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên so với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. -> A đúng, D sai.

- Lao động nước ta vẫn tập trung phần lớn ở nông thôn (>75%) và 1 phần nhỏ phân bố ở các đô thị (<25%). -> B, C sai. 


Câu 26:

22/07/2024

Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chưa nhanh chủ yếu do

Xem đáp án

Đô thị hóa là quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và là sự phổ biến của lối sống thành thị. 

Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với công nghiệp hóa. Quá trình công nghiệp hóa diễn ra chậm, kinh tế còn chậm phát triển, số việc làm tạo ra cho lao động ở các thành phố còn hạn chế, làm chậm quá trình đô thị hóa. 


Câu 27:

22/07/2024

Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta hiện nay là 

Xem đáp án

Dọc bờ biển nước ta có những bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. 


Câu 28:

22/07/2024

Cho biểu đồ: 

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA PHI-LIP-PIN, THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA PHI-LIP-PIN, THÁI LAN VÀ VIỆT NAM,  GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 (ảnh 1)

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2016? 

Xem đáp án

Nhận xét biểu đồ :

- Philippin tăng 52,8%.

- Thái Lan tăng 19,3 %.

- Việt Nam tăng 77,2%. -> A, B, C sai và D đúng. 


Câu 29:

22/07/2024

Chăn nuôi bò sữa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do 

Xem đáp án

Do giải quyết tốt vấn đề lương thực cho con người nên nguồn thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo hơn. Các đồng cỏ của vùng chứa nhiều cỏ tạp đã được cải tạo, nâng cao năng suất. Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu về các sản phẩm sữa ngày càng tăng. -> Chăn nuôi bò sữa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được phát triển : Sơn La, Ba Vì,... 


Câu 30:

23/07/2024

Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay là 

Xem đáp án

Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi. Tuy nhiên, do trình độ phát triển chưa cao nên giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng chưa cao, chưa đáp ứng cho nhu cầu xuất khẩu. 

Hằng năm, dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng ảnh hưởng rất lớn đến năng suất chăn nuôi làm cho hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định. 

=> Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay là giống cho năng suất cao còn ít, dịch bệnh tràn lan.


Câu 31:

22/07/2024

Cho biểu đồ về thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và năm 2017

Cho biểu đồ về thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và năm 2017 (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? 

Xem đáp án

Loại biểu đồ : Tròn -> Thể hiện cơ cấu -> A, D sai Hai hình tròn có bán kính khác nhau -> Thể hiện quy mô -> B sai, C đúng.


Câu 32:

22/07/2024

Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta hiện nay là 

Xem đáp án

Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế thể hiện ở việc nước ta đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. 


Câu 33:

23/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 

Xem đáp án

Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp. Vùng đã phát huy các thế mạnh này để thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp, tạo ra nhiều sản phẩm. Từ đó cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao.


Câu 34:

22/07/2024

Biện pháp chủ yếu để công nghiệp nước ta thích nghi tốt với cơ chế thị trường là 

Xem đáp án

Để ngành công nghiệp nước ta đáp ứng được những nhu cầu mới của đấy nước, ngành công nghiệp cần xây dựng một cơ cấu tương đối linh hoạt để thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.


Câu 35:

22/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế: địa hình, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản và lao động, cơ sở hạ tầng, chính sách, thị trường. Vì thế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ giúp sử dụng hợp lí nguồn lực của vùng. Ngoài ra, Đồng bằng sông Hồng đã được khai thác và phát triển kinh tế từ lâu đời nên nhiều tài nguyên bị xuống cấp. Do đó, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn giúp đảm bảo việc phát triển bền vững.

A đúng.

* Các hạn chế của vùng:

- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.

- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.

- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.

Xem thêm các bài viết liên quan khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

Giải Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng


Câu 36:

22/07/2024

Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành du lịch của nước ta phát triển trong thời gian gần đây là do 

Xem đáp án

Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch. Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao nên nhu cầu du lịch cũng tăng lên nhanh chóng. Đồng thời, nhà nước có nhiều chính sách Đổi mới giúp thúc đẩy ngành du lịch phát triển trong những năm gần đây. 


Câu 38:

22/07/2024

Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là 

Xem đáp án

Duyên hải Nam Trung Bộ rất hạn chế về vốn và tài nguyên nhiên liệu, năng lượng. Cơ sở điện chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp. -> Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp của vùng là thu hút nhiều đầu tư và đảm bảo tốt cơ sở năng lượng. 


Câu 39:

22/07/2024

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là 

Xem đáp án

Bắc Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế tuy nhiên cơ sở hạ tầng của vùng chưa phát triển nên việc phát huy các thế mạnh còn nhiều hạn chế. 

=> Việc phát triển cơ sở hạ tầng của Bắc Trung Bộ sẽ giúp khai thác hiệu quả các thế mạnh và từ đó giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 


Câu 40:

22/07/2024

Sự thất thường của khí hậu nước ta chủ yếu là do tác động của 

Xem đáp án

Khí hậu nước ta mang tính chất thất thường biểu hiện ở việc có năm bão đến sớm, có năm đến muộn, có năm mưa nhiều, có năm hạn hán, tuyết rơi,... Nguyên nhân là do bão và gió mùa. Đồng thời, Việt Nam là một trong những nước sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu, vì thế do tác động của biến đổi khí hậu nên thời tiết của nước ta càng diễn biến thất thường hơn. 


Bắt đầu thi ngay