Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 21)
-
4396 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân theo đầu người cao nhất trong các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
- Tỉnh nào có GDP bình quân theo đầu người cao nhất trong các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long là Cần Thơ (từ 15 – 18 triệu đồng/ người)
Câu 2:
23/07/2024Phần lớn diện tích đất liền ở phía đông lãnh thổ nước ta là địa hình
- Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
- Phần lớn diện tích đất liền ở phía đông lãnh thổ nước ta là địa hình đồng bằng (Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long, dải đồng bằng ven biển miền Trung).
Câu 3:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp chế biến đường sữa, bánh kẹo?
- Sử dụng Atlat Địa lí trang 22
- Trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp chế biến đường sữa, bánh kẹo là Mộc Châu.
Câu 4:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết đỉnh núi Phanxipăng thuộc dãy núi nào sau đây?
- Đỉnh núi Phanxipăng thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn, đây là đỉnh núi cao nhất nước ta (3143 m)
Câu 5:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A-B không đi qua đô thị nào sau đây?
- Lát cắt A – B đi qua các đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc và TP. Hồ Chí Minh 9 loại A, C, D Lát cắt A – B không đi qua Nha Trang.
Câu 6:
19/07/2024Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh chủ yếu do
- Loại A: biển Đông cấp ẩm và mưa, điều hòa khí hậu
- Loại C: gió mùa Tây Nam có tính chất nóng, ẩm, gây mưa
- Loại D: độ cao địa hình không phải là nhân tố chủ yếu khiến miền Bắc có mùa đông lạnh, nhân tố độ cao chỉ có biểu hiện rõ nét ở vùng núi cao trên 2000m ở Tây Bắc (Hoàng Liên Sơn). - B đúng: Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh chủ yếu do chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc, khiến nền nhiệt mùa đông hạ thấp, có 3 tháng nhiệt độ dưới 180C.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Hà Nội có lượng mưa lớn nhất?
- Tháng có lượng mưa lớn nhất ở trạm khí tượng Hà Nội là tháng 8 (trên 320 mm).
Câu 8:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tinh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất?
- Tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là tỉnh An Giang (263 914 tấn).
Câu 9:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết khu vực địa hình nào sau đây cao nhất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
- Khu vực địa hình cao nhất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là dãy Hoàng Liên Sơn, đây là vùng núi duy nhất nước ta có độ cao trên 2600m.
Câu 10:
20/07/2024Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có giới hạn từ
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có giới hạn từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
Câu 11:
22/07/2024Loại đất chính ở đồng bằng sông Hồng là
- Loại đất chính ở đồng bằng sông Hồng là đất phù sa sông.
Câu 12:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có tỷ lệ diện tích lớn | lớn nhất ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long?
- Loại đất có tỉ lệ diện tích lớn nhất ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn (41%).
Câu 13:
02/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia?
Đáp án đúng là : C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5,Ttỉnh tiếp giáp với Campuchia là Tây Ninh.
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Câu 14:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
- Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất là sông Hồng (21,91%).
Câu 15:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tinh nào ở Bắc Trung Bộ có diện tích cây cả nghiệp hàng năm lớn nhất ?
- Tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ có diện tích cây công nghiệp hằng năm lớn nhất là Nghệ An.
Câu 16:
23/07/2024Điểm cực Bắc ở nước ta thuộc tỉnh
- Điểm cực Bắc của nước ta thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Câu 17:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết trong các dãy núi sau, dãy nào không có hướng Tây Bắc - Đông Nam?
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Định, Tam Điệp đều có hướng Tây Bắc – Đông Nam – Loại A, B, C Dãy núi Phu Luông có hướng vòng cung.
Câu 18:
13/08/2024Dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam?
Đáp án đúng là : B
- Dãy hoàng Liên Sơn có hướng tây bắc - đông nam.
Hoàng Liên Sơn là một dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, giữa hai tỉnh Lào Cai và Lai Châu kéo dài đến tận phía Tây của tỉnh Yên Bái
- Ở vùng núi Đông Bắc, các dãy núi Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều đều có hướng vòng cung (thuộc 4 cánh cung lớn của khu vực này); riêng dãy Con Voi có hướng Tây Bắc – Đông Nam (cùng hướng với thung lũng sông Hồng).
→ B đúng .A,C,,D sai
Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.
- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.
- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.
d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người
- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…
- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.
đồi núi |
Đông Bắc |
- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. - Đặc điểm hình thái: + Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam. + Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
Tây Bắc |
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta. - Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. |
|
Trường Sơn Bắc |
- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Hướng: Tây Bắc – Đông Nam. - Đặc điểm hình thái + Gồm các dãy núi song song và so le. + Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. |
|
Trường Sơn Nam |
- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã. - Hướng: Vòng cung. - Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn. + Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển. + Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi. |
|
Bán bình nguyên và vùng đồi trung du |
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. |
|
Bán bình nguyên |
- Vị trí: Đông Nam Bộ. - Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan. |
|
Đồi trung du |
- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung. - Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 19:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta?
- Chú ý từ khóa “ý nghĩa tự nhiên”
=> Ảnh hưởng của nhiều luồng văn hóa là ý nghĩa về mặt xã hội của vị trí địa lí nước ta, đây không phải là ý nghĩa về tự nhiên.
Câu 20:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết trong các đô thị sau, đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất?
Đáp án đúng là: B
- Sử dụng atlat Địa lí Việt Nam trang
+ Hải Phòng: Là thành phố trực thuộc trung ương, có quy mô dân số lớn nhất trong các đô thị được liệt kê. Hải Phòng là một trong những thành phố lớn của Việt Nam, với dân số và mức độ phát triển đô thị cao.
B đúng.
+Nam Định, Hạ Long, Thái Bình: Đều là các đô thị quan trọng nhưng có quy mô dân số và mức độ phát triển không bằng Hải Phòng.
A ,C và D sai.
Vì vậy, đáp án đúng là B. Hải Phòng.
Câu 21:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vùng núi nào sau đây có thảm thực vật rừng ôn đới núi cao?
- Dãy Hoàng Liên Sơn (cao trên 2600m) thuộc vùng núi Tây Bắc là dãy núi duy nhất ở nước ta có đai ôn đới gió mùa trên núi => hình thành thảm thực vật ôn đới núi cao.
Câu 22:
23/07/2024GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2018
(Đơn vị: tỷ đôla Mỹ)
Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
Xuất khẩu |
174,6 |
190,5 |
230,0 |
261,8 |
Nhập khẩu |
182,5 |
192,8 |
231,0 |
257,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Tổng cục Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, Việt Nam xuất siêu vào năm nào?
Cán cân XNK = Xuất khẩu - Nhập khẩu
- Cán cân XNK âm (-) => Xuất khẩu > Nhập khẩu => xuất siêu
- Cán cân XNK dương (+) => Xuất khẩu < Nhập khẩu => nhập siêu
- Năm 2018 giá trị xuất khẩu > giá trị nhập khẩu (261,8 > 257,608 => xuất siêu
- Các năm 2015, 2016, 2017 đều có nhập khẩu > xuất khẩu => nhập siêu => loại B, C, D .
Câu 23:
19/07/2024Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
(Đơn vị: 0C)
Địa điểm |
Nhiệt độ trunng bình |
|
Tháng 1 |
Tháng 7 |
|
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
TP. Hồ Chí Minh |
258 |
27,1 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về biên độ nhiệt trung bình tại các địa điểm trên?
Biên độ nhiệt năm = Nhiệt độ tháng 7 - Nhiệt độ tháng 1
=> Biên độ nhiệt năm các địa điểm trên là: Hà Nội (12,5 độ C); Huế (9,7 độ C); TP. HCM (1,3 độ C)
=> Hà Nội có biên độ nhiệt năm cao nhất
Câu 24:
23/07/2024Tài nguyên rừng nước ta bị suy giảm nhanh chủ yếu do
- Tài nguyên rừng nước ta bị suy giảm mạnh chủ yếu do hoạt động khai thác rừng quá mức và do cháy rừng.
Câu 25:
19/07/2024Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước chủ yếu nhằm
- Dân cư nước ta phân bố không đều, khu vực tài nguyên thiên nhiên giàu có dân cư phân bố thưa thớt, thiếu lao động trong khi vùng đồng bằng đô thị hạn chế về tài nguyên lại tập trung dân cư đông đúc.
=> Do vậy việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước chủ yếu nhằm sử dụng hợp lí lao động, khai thác hiệu quả tài nguyên.
Câu 26:
22/07/2024Sự khác biệt rõ rệt về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam của nước ta thể hiện ở
Sự khác biệt rõ rệt về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam của nước ta thể hiện ở nhiệt độ trung bình năm.
- Lãnh thổ phía Bắc có nhiệt độ trung bình năm trên 200C, trong năm có 2 – 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C
- Lãnh thổ phía Nam có nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C.
Câu 27:
21/07/2024Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có mùa đông lạnh chủ yếu do
- Loại B: Tín phong có tính chất khô, nóng
- Loại C: dải hội tụ chủ yếu gây mưa lớn
- Loại D: độ cao địa hình không phải là nhân tố chủ yếu và lớn nhất, tác dụng giảm nhiệt của độ cao chỉ thể hiện rõ ở vùng núi cao ở Tây Bắc.
- Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có mùa đông lạnh chủ yếu do tác động của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt mùa đông hạ thấp, đặc biệt ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 28:
20/07/2024Giải pháp chủ yếu để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động hiện nay ở nước ta là
- Lao động nước ta có hạn chế là phần lớn lao động có tay nghề thấp, chưa qua đào tạo, lao động thiếu tác phong công nghiệp => đây là những mặt hạn chế lớn nhất của lao động nước ta khi làm việc với các doanh nghiệp nước ngoài.
=> Do vậy giải pháp chủ yếu để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động hiện nay ở nước ta là chú trọng đào tạo lao động có tay nghề cao và có tác phong công nghiệp.
Câu 29:
21/07/2024Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn cao chủ yếu do
- Khu vực thành thị hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ, nền kinh tế và khoa học – kĩ thuật phát triển nên thị trường lao động cũng phát triển sâu rộng, đòi hỏi chất lượng lao động cao. Trong khi đó, không ít ngành nghề đào tạo lại không phù hợp với yêu cầu của thị trường, phần lớn lao động thành thị nước ta di cư từ nông thôn lên, trình độ còn thấp, chưa qua đào tạo => khó có cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp => tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao.
Câu 30:
29/10/2024Feralit là loại đất chính ở Việt Nam chủ yếu do
Đáp án đúng là: C
Giải thích: - Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit, đây là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.
=> Nước ta địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với thành phần đá mẹ axit, kết hợp điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm nền nhiệt cao nên quá trình phong hóa, hình thành đất feralit càng diễn ra mạnh mẽ, thuận lợi hơn.
=> Do vậy feralit là loại đất chính ở Việt Nam => A, B, D sai
*Tìm hiểu thêm: "Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi"
- Đặc điểm
+ Có độ cao từ 600-700m đến 2600m (miền Bắc) và từ 900-1000m đến 2600m (miền Nam).
+ Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
- Độ cao 600-700m đến 1600-1700m
+ Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng.
+ Đất feralit có mùn, chua, tầng mỏng.
+ Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.
+ Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.
- Độ cao trên 1600-1700m
+ Khí hậu lạnh, đất mùn.
+ Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài.
+ Xuất hiện các loài cây ôn đới và các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Câu 31:
19/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với cảnh quan ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
- Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có khí hậu xích đạo, nắng nóng quanh năm, nền nhiệt độ trung bình năm cao nên không thể xuất hiện thú lông dày (thú lông dày chỉ có ở vùng khí hậu mát mẻ, lạnh giá).
Câu 32:
20/07/2024Biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta?
- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta thể hiện rõ qua các đặc điểm: chế độ nước thay đổi theo mùa, mạng lưới sông ngòi dày đặc, sống có nhiều nước và giàu phù sa. => Loại A, B, C
Sông ngòi nước ta có hướng chủ yếu là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung => hướng chảy chủ yếu tây – đông là SAI
Câu 33:
23/07/2024Nguyên nhân nào sau đây tác động mạnh nhất đến việc giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay?
- Hiện nay, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta giảm chủ yếu do kết quả của chính sách dân số và phân bố lại dân cư lao động. Ngoài ra, mức sống dân cư ngày càng tăng, trình độ dân trí nâng cao, xu hướng sống độc thân, hưởng thụ, tư tưởng gánh nặng sinh con giảm nhẹ hơn nên tỉ lệ sinh cũng giảm dần.
Câu 34:
19/07/2024Ảnh hưởng chủ yếu của sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là
- Ảnh hưởng chủ yếu của thiên nhiên phân hóa theo độ cao là cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng hơn. Bên cạnh các giống cây trồng vật nuôi nhiệt đới, nước ta còn có điều kiện phát triển các loài cận nhiệt và ôn đới, các loại cây đặc sản mang giá trị kinh tế cao.
Câu 35:
22/07/2024Dân số nước ta còn tăng nhanh chủ yếu do
- Dân số nước ta còn tăng nhanh chủ yếu do quy mô dân số lớn và cơ cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn = hằng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
Câu 36:
20/07/2024Sự phân hóa thiên nhiên ở nước ta từ Đông sang Tây có sự khác nhau theo vùng chủ yếu do
Sự phân hóa thiên nhiên nước ta từ Đông sang Tây có sự khác nhau theo vùng, chủ yếu do tác động kết hợp của độ cao, hướng các dãy núi với sự tác động của các loại gió đông bắc và gió tây nam.
- Giữa Đông Bắc với Tây Bắc: khi Đông Bắc trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh kéo dài thì Tây Bắc lại có cảnh quan thiên nhiên nhiên nhiệt đới gió mùa, có mùa đông bớt lạnh hơn do tác dụng của bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, hướng Tây Bắc - Đông Nam ngăn cản gió mùa Đông Bắc lấn sau về phía tây và phía nam.
- Giữa Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn: khi Đông Trường Sơn đón các loại gió đông bắc từ biển vào (tín phong bắc bán cầu, gió mùa Đông Bắc cuối đông) đem lại mưa lớn cho đồng bằng ven biển miền Trung thì Tây Nguyên và Nam Bộ đang là mùa khô. Ngược lại khi Tây Nguyên và Nam Bộ đón gió tây nam đem lại mưa lớn thì Đông Trường Sơn lại là mùa khô, ven biển Bắc Trung Bộ có phơn khô nóng vào đầu hạ.
Câu 37:
19/07/2024Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2010-2019
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
2010 |
2013 |
2016 |
2019 |
Đồng bằng sông Hồng |
19 851,9 |
20 841,9 |
21 368,4 |
22 620,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
17 251,3 |
17 148,7 |
17 266,7 |
17 282,5 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình dân số của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2019, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
- Loại B: vì bảng số liệu chỉ có 1 đơn vị
- Loại C: vì biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu
- Loại D: vì biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu hoặc cơ cấu
- A đúng: Để thể hiện tình hình dân số, trong 4 năm => biểu đồ cột là thích hợp nhất (cột ghép)
Câu 38:
19/07/2024Mùa mưa ở miền Nam dài hơn ở miền Bắc chủ yếu do
Nam Bộ và Tây Nguyên là khu vực trực tiếp đón các luồng gió tây nam thổi vào lãnh thổ nước ta, đem lại mưa lớn và kéo dài cho miền Nam trong suốt thời kì mùa hạ.
=> Hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam là nguyên nhân chủ yếu khiến mùa mưa ở miền Nam kéo dài hơn miền Bắc
Câu 39:
19/07/2024Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2018:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Tổng cục thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ miền có khả năng thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu/ sự thay đổi cơ cấu của đối tượng
=> Biểu đồ đã cho thể hiện sự thay đổi giá trị GDP của các khu vực kinh tế nước ta trong giai đoạn 2010 – 2018
Câu 40:
21/07/2024Giải pháp chủ yếu để tăng tỉ lệ dân thành thị của nước ta một cách hợp lí là
Các đô thị nước ta có hạn chế là đô thị hóa phát triển theo hướng tự phát, phần lớn dân cư thành thị tăng lên do sự di dân ồ ạt từ vùng nông thôn lên thành thị để tìm kiếm việc làm, gây ra nhiều bất cập về kinh tế - xã hội – môi trường
=> Giải pháp chủ yếu để tăng tỉ lệ dân thành thị một cách hợp lí là đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa, từ đó tạo tiền đề cơ sở hạ tầng hiện đại, nền kinh tế phát triển cân đối và đa dạng, tạo nhiều việc làm, thu hút dân cư lao động về các khu vực thành thị một cách có quy hoạch, định hướng rõ ràng.
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 22)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 23)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 24)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 25)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-