Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 23)
-
4391 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
- Loại A: các khối núi và cao nguyên là đặc điểm vùng Trường Sơn Nam
- Loại C: bốn cánh cung lớn là đặc điểm vùng núi Đông Bắc
- Loại D: nâng cao hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc
- B đúng: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là có nhiều núi cao đồ sộ nhất cả nước. Điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn.
Câu 2:
22/07/2024Sự hình thành gió mùa Đông Nam ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do tác động kết hợp
của
Sự hình thành gió mùa Đông Nam ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do áp thấp Bắc Bộ khơi sâu hút gió mùa Tây Nam đổi hướng đông nam => gọi là gió mùa Đông Nam
Câu 3:
11/08/2024Chống hạn hán ở nước ta phải luôn kết hợp với chống
Đáp án đúng là: D
Chống hạn hán ở nước ta phải luôn kết hợp với chống cháy rừng. Bởi thời tiết khô nóng rất dễ xảy ra hiện tượng cháy rừng trên diện rộng.
D đúng
- A sai vì xói mòn là quá trình tự nhiên làm mất lớp đất canh tác, trong khi chống hạn hán liên quan đến việc cung cấp nước và quản lý tài nguyên nước; việc chống hạn hán cần kết hợp với các biện pháp bảo vệ đất để ngăn ngừa xói mòn và duy trì sự bền vững của nông nghiệp.
- B sai vì nhiễm mặn là hiện tượng đất và nước bị mặn hóa do tác động của nước biển, trong khi chống hạn hán tập trung vào việc cung cấp nước và bảo vệ cây trồng khỏi thiếu nước. Để duy trì sản xuất nông nghiệp bền vững, cần kết hợp cả chống hạn hán và xử lý nhiễm mặn để bảo vệ tài nguyên đất và nước.
- C sai vì lở đất là hiện tượng đất bị trượt hoặc sụp đổ do yếu tố địa chất và khí hậu, trong khi chống hạn hán tập trung vào việc quản lý nguồn nước và tưới tiêu. Để bảo vệ đất và duy trì sự ổn định trong nông nghiệp, cần kết hợp chống hạn hán với biện pháp ngăn ngừa lở đất.
Cháy rừng và hạn hán đều là vấn đề nghiêm trọng liên quan đến quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Cháy rừng thường xảy ra trong điều kiện khô hạn và có thể làm gia tăng tình trạng hạn hán bằng cách phá hủy lớp thực vật giữ nước và gây xói mòn đất. Để đối phó hiệu quả với hạn hán, cần phải có các biện pháp chống cháy rừng như bảo vệ và phục hồi rừng, làm giảm nguy cơ cháy. Ngược lại, các biện pháp chống hạn hán cũng giúp giảm nguy cơ cháy rừng bằng cách duy trì độ ẩm trong đất và thực vật. Do đó, chống cháy rừng và chống hạn hán cần được kết hợp chặt chẽ để bảo vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển bền vững.
Câu 4:
22/07/2024Đặc điểm nào sau đây không thuộc cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta:
Sản xuất công nghiệp có sự phân hóa theo không gian là đặc điểm của cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
– Đây không phải là đặc điểm của cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta
Câu 5:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trong khu vực công nghiệp - xây dựng lớn nhất?
Trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành công nghiệp- xây dựng lớn nhất là Đà Nẵng.
Câu 6:
22/07/2024Khu vực dịch vụ đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến
Khu vực dịch vụ đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
Câu 7:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 8:
22/07/2024Đặc điểm khác nhau cơ bản về địa hình giữa Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng Bằng Sông Hồng là:
Đồng bằng sông Cửu Long bề mặt địa hình bị chia cắt bởi mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Còn đồng bằng sông Hồng bề mặt bị chia cắt bởi hệ thống để điều.
Câu 9:
22/07/2024Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?
- Loại B: biểu đồ đường (đơn vị %) -> thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Loại C: biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu
- Loại D: chú giải cho thấy biểu đồ trên thể hiện diện tích trồng lúa và diện tích các cây lương thực khác
=> không phải diện tích trồng lúa và diện tích cây lương thực
- A đúng: Biểu đồ cột chồng kết hợp đường => biểu đồ trên thể hiện: Diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất của cây lương thực ở nước ta giai đoạn 1990 - 2014
Câu 10:
22/07/2024Đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa thường xuyên chủ yếu do
Đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa thường xuyên chủ yếu do có hệ thống để ngăn lũ = khiến vùng đất trong để không được bồi đắp phù sa hằng năm.
Câu 11:
22/07/2024Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyện và đồi là:
Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyện và đồi là: đây đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Câu 12:
22/07/2024Nhân tố làm cho quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến là do
Nhân tố “chủ yếu” làm cho quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến là do cơ cấu kinh tế chuyển biến chậm, đặc biệt là trong cơ cấu ngành kinh tế. Đây là nguyên nhân chủ yếu và bao quát nhất, có tác động đến năng suất và thu nhập của người lao động.
Ví dụ: Biểu hiện ở sự tập trung lao động chủ yếu trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp; lao động trong công nghiệp xây dựng và dịch vụ còn ít. Nguyên nhân do trình độ phát triển kinh tế còn thấp, hoạt động sản xuất
nông nghiệp vẫn phổ biến, công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển mạnh, khả năng áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật và máy móc trong sản xuất còn hạn chế.
=> dẫn đến năng suất lao động lao động xã hội thấp, phần lớn lao động có thu nhập thấp
=> làm cho phân công lao động xã hội chậm chuyển biến.
Câu 13:
22/07/2024Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất liền của nước ta lần lượt thuộc phạm vi lãnh thổ các tỉnh
Trình độ tay nghề người lao động là đặc điểm nguồn lao động nước ta. Đây không phải là nhận định đúng về đặc điểm dân số.
Câu 14:
22/07/2024Nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm dân số của nước ta?
Trình độ tay nghề người lao động là đặc điểm nguồn lao động nước ta. Đây không phải là nhận định đúng về đặc điểm dân số.
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông?
Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông là sông Thu Bồn (3,12%).
Câu 16:
25/11/2024Sự khác nhau rõ nét giữa vùng núi Trường Sơn Nam và Trường Sơn Bắc là:
Đáp án đúng là: C
Sự khác nhau rõ nét nhất giữa vùng núi Trường Sơn Nam và Trường Sơn Bắc là: vùng núi Trường Sơn Nam có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây rõ nét hơn.
- Phía Đông là các khối núi và cao nguyên đồ sộ, sườn dốc chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển
- Phía Tây là bề mặt các cao nguyên badan rộng lớn, tương đối bằng phẳng, độ cao xếp tầng.
→ C đúng
- A sai vì cả hai vùng đều có các đỉnh núi cao đặc trưng. Điểm khác biệt chính nằm ở cấu trúc địa hình: Trường Sơn Bắc hẹp và thấp dần về phía đông, còn Trường Sơn Nam rộng và có cao nguyên xen kẽ.
- B sai vì cả hai vùng đều có đặc điểm bị cắt xẻ mạnh. Sự khác biệt rõ nét là Trường Sơn Nam có nhiều cao nguyên bằng phẳng, còn Trường Sơn Bắc chủ yếu là đồi núi thấp và dốc về phía đông.
Sự khác biệt rõ nét giữa vùng núi Trường Sơn Nam và Trường Sơn Bắc chính là tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn ở Trường Sơn Nam. Điều này bắt nguồn từ đặc điểm địa hình và tác động của khí hậu:
-
Địa hình: Trường Sơn Bắc có dạng địa hình hẹp và thấp hơn, với sườn đông thoải dần ra biển, sườn tây dốc hơn nhưng không quá chênh lệch. Trong khi đó, Trường Sơn Nam có cấu trúc cao nguyên xen kẽ núi cao, khiến sườn tây rất dốc, sườn đông thoải dài hơn rõ rệt.
-
Khí hậu và thủy văn: Tính bất đối xứng ở Trường Sơn Nam được thể hiện qua sự phân hóa lượng mưa. Sườn đông đón gió mùa Đông Bắc và Tây Nam, nhận lượng mưa lớn, tạo nhiều sông suối, trong khi sườn tây nằm ở phía khuất gió, khô hơn và ít mưa.
-
Tác động đến tự nhiên và con người: Sự khác biệt này ảnh hưởng đến phân bố thực vật, đất đai, và các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Sườn đông màu mỡ, thích hợp trồng trọt, trong khi sườn tây khô hạn hơn.
Như vậy, Trường Sơn Nam có tính bất đối xứng rõ rệt hơn do địa hình cao phức tạp và chịu tác động mạnh mẽ từ các luồng gió mùa, làm nên sự khác biệt lớn so với Trường Sơn Bắc.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhận xét nào sau đây đúng với công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của nước ta?
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta tập trung nhiều nhất ở các đô thị lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh..) Do đây là những khu vực có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn =>phù hợp với sự phát triển của ngành này.
Câu 18:
12/08/2024Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế của nước ta hiện nay có sự thay đổi chủ yếu là do
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế của nước ta hiện nay có sự thay đổi chủ yếu là do kết quả của quá trình công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước: lao động trong các ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng lên, lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng giảm.
D đúng
- A sai vì nó chỉ ảnh hưởng đến nơi cư trú của lao động, chứ không trực tiếp thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế. Thay đổi chủ yếu xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa, không phải từ sự di chuyển địa lý của dân cư.
- B sai vì hội nhập chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và mở rộng thị trường, còn sự thay đổi cơ cấu lao động chủ yếu xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa trong nước.
- C sai vì đô thị hóa chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư, trong khi sự thay đổi cơ cấu lao động chủ yếu xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
Kết quả của quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa là cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế của nước ta hiện nay có sự thay đổi chủ yếu vì quá trình này đã thúc đẩy sự chuyển dịch từ lao động nông nghiệp sang các ngành công nghiệp, xây dựng, và dịch vụ. Công nghiệp hóa làm tăng nhu cầu lao động có kỹ năng trong các ngành công nghiệp và dịch vụ, đồng thời giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp. Sự hiện đại hóa cũng đòi hỏi lao động phải thích nghi với công nghệ mới, dẫn đến việc đào tạo và chuyển đổi nghề nghiệp. Điều này làm thay đổi đáng kể cơ cấu lao động, hướng tới một nền kinh tế đa dạng và hiện đại hơn.
Câu 19:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về công nghiệp năng lượng nước ta?
- A đúng: sản lượng dầu thô khai thác tăng nhanh hơn sản lượng than khai thác dầu thô tăng 2,6 lần; than giảm)
- B đúng: sản lượng điện cả nước tăng lên liên tục (từ 26,7 tỉ kwh lên 64,1 tỉ kWh)
- D đúng: công nghiệp năng lượng nước ta thường phân bố gần vùng nguyên, nhiên liệu (nhà máy nhiệt điện phân bố gần các mỏ than và dầu khí, nhà máy thủy điện phân bố trên các con sông lớn)
- C không đúng: tỉ trọng công nghiệp năng lượng ngày càng giảm trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp (từ 18,6% xuống 11,1%) nhận xét tăng lên là sai
Câu 20:
22/07/2024Từ vĩ tuyến 16°B trở vào, về mùa đông gió thịnh hành là:
Chú ý đề bài hỏi vào thời điểm: mùa đông (tháng 11- 4)
- Loại B, D: vì đây là các loại gió thổi vào mùa hè (từ tháng 5 – 10)
- Loại C: vì gió mùa Đông Bắc bị chặn lại ở dãy Bạch Mã (từ 160B trở vào gió mùa Đông Bắc gần như không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc nữa)
- A đúng: từ vĩ tuyến 160B trở vào, về mùa đông gió thịnh hành là: Gió Đông Bắc thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc đây chính là gió Tín phong Bắc bán cầu thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc (gọi tắt là gió Đông Bắc).
Câu 21:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về thủy sản nước ta?
- B đúng: Kiên Giang là tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất cả nước (315 157 nghìn tấn)
- C đúng: Quảng Ninh có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng
- D đúng: giai đoạn 2000 – 2007 sản lượng thủy sản của nước ta tăng liên tục (từ 2250,5 nghìn tấn lên 4197,8 nghìn tấn)
- A không đúng: thủy sản khai thác có sản lượng tăng chậm hơn nuôi trồng (khai thác tăng 1,25 lần; nuôi trồng tăng 3,6 lần) => nhận xét tăng nhanh hơn là sai.
Câu 22:
22/07/2024Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta là:
Xác định từ khóa: tự nhiên, nuôi trồng
- Loại B, C: đây là điều kiện cho phát triển đánh bắt thủy sản
- Loại D: đây là điều kiện về kinh tế - xã hội
- Chọn A: nước ta có nhiều vùng vịnh, đầm phá, sông ngòi, kênh rạch thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ.
Câu 23:
22/07/2024Đắt ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi phát triển loại cây nào dưới đây?
Các đồng bằng Bắc Trung Bộ chủ yếu có đất cát pha, nghèo dinh dưỡng, ít phù sao thuận lợi cho trồng cây công nghiệp hằng năm (lạc, mía, vừng...)
Câu 24:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lễ Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây cộn nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hằng năm là Quảng Trị.
Câu 25:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho Biển Đông có ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta không phải là:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho biển Đông có ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta là do:
- Nước ta tiếp giáp vùng biển Đông rộng lớn và tương đối khép kín, diện tích biển Đông lớn gấp 3 lần diện tích lãnh thổ đất liền => nước ta được cung cấp nguồn nhiệt và ẩm vô cùng dồi dào từ biển Đông. => loại B
- Lãnh thổ hẹp ngang => tạo điều kiện cho tính biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền => loại C
- Biển Đông có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn, có các loại gió và dòng chảy theo mùa => ảnh hưởng đến tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta. => loại D
- A không phải là nguyên nhân chủ yếu: vì mặc dù đường bờ biển dài nhưng nếu vùng đất liền có lãnh thổ rộng lớn hoặc bị chắn lại bởi dãy núi ven biển thì tính biển cũng không xâm nhập sâu vào đất liền được (ví dụ. lãnh thổ Trung Quốc quá rộng lớn nên tính biển khó xâm nhập sâu, vùng trung tâm khí hậu mang tính lục địa khô hạn; hoặc khu vực Tây Nam Á có 3 mặt giáp biển nhưng vị trí khuất gió và vùng biển hẹp nên vẫn rất khô hạn)
Câu 26:
22/07/2024Ở nước ta dạng địa hình được hình thành do phong hóa hóa học là ở những vùng có đá mẹ là:
Chú ý từ khóa “phong hóa hóa học”
=> Đá vôi là loại đá dễ xảy ra phản ứng hóa học hòa tan đá vôi khi gặp nước, tại những vùng núi đá vôi thường hình thành các dạng địa hình cacx – tơ với hang động
Câu 27:
22/07/2024Sự đa dạng của địa hình nước ta được thể hiện ở:
Sự đa dạng của địa hình nước ta được thể hiện ở đặc điểm: nước ta có nhiều dạng địa hình (núi cao, núi thấp, cao nguyên, đồng bằng, bán bình nguyện, đồi trung du, địa hình ven biển...), nhiều hướng địa hình (tây bắc - đông nam, vòng cung, đông - tây).
Câu 28:
22/07/2024Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng, Nhà nước ta đã
Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng, Nhà nước ta đã ban hành Sách đỏ Việt Nam.
Câu 29:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào không đúng về công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta?
- A không đúng: tỉ trọng giá trị sản xuất có xu hướng giảm trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp (từ 24,9% xuống 23,7%)
- B đúng: cơ cấu ngành tương đối đa dạng (gồm 6 phân ngành)
- C đúng: phân bố không đều trên cả nước, tập trung chủ yếu ở Đồng Bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- D đúng: giá trị sản xuất tăng lên liên tục (từ 49.4 nghìn tỉ đồng lên 135,2 nghìn tỉ đồng)
Câu 30:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp não sau đây có ngành hóa chất?
Trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất là Nha Trang.
Câu 31:
22/07/2024Nhận định nào sau đây chưa chính xác về các nước trong khu vực Đông Nam Á?
- A đúng: Các nước Đông Nam Á thường chịu ảnh hưởng của các thiên tai bão, lũ, động đất
- B đúng: các nước Đông Nam Á tiếp giáp vùng biển Đông rộng lớn, có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế biến
- D đúng: là khu vực nằm trong vành đai nhiệt đới, giàu tài nguyên thiên nhiên, có khí hậu nóng ẩm, nguồn lao động dồi dào
- C không đúng: Hiện nay phần lớn các nước Đông Nam Á đã có sự chuyển biến tích cực về cơ cấu ngành kinh tế, tỉ trọng nông nghiệp giảm, xuống vị trí thứ 2 hoặc 3 và công nghiệp - xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng lên nhanh
=> nhận định ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của đa số quốc gia là SAI
Câu 32:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ nhất?
Địa điểm có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất là Cần Thơ.
Cần Thơ thuộc miền khí hậu phía Nam, mang tính chất nhiệt đới cận xích đạo, nền nhiệt cao ổn định quanh năm.
Câu 33:
22/07/2024Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ trong nông nghiệp của nước ta hiện nay biểu hiện ở việc
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ trong nông nghiệp của nước ta hiện nay biểu hiện ở việc nước ta đã hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp (cả nước có 7 vùng nông nghiệp).
Câu 34:
04/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Đáp án đúng là :A
-Sử dụng atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14 ,ta thấy cao nguyên Mơ Nông thuộc khu vực Tây Nguyên, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ..
A đúng.
+ Sơn La ,Mộc Châu : Thuộc vùng Tây Bắc Bộ.
B và C sai.
+ Tà Phình : Cũng thuộc vùng Tây Bắc Bộ.
D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 35:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
Năm |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
2010 |
5 134 |
2 728 |
5 017 |
2013 |
6 020 |
3 216 |
6 693 |
2014 |
6 333 |
3 413 |
7 825 |
2015 |
6 582 |
3 532 |
6 569 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đề bài yêu cầu thể hiện sản lượng và giá trị của 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau (nghìn tấn và triệu đô la Mỹ)
=> Biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.
Câu 36:
22/07/2024Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ?
- A đúng: tỉ trọng hàng nông – lâm – thủy sản và hàng khác luôn nhỏ nhất (năm 2014 là 18,8%)
- B không đúng: tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng mạnh (29,8% lên 44,5%)
- C không đúng: tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp giảm (từ 48,1% xuống 36,7%)
- D không đúng: năm 2010 tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản đứng thứ 2 (29,8%)
Câu 37:
22/07/2024Tiềm năng về thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống sông nào sau đây?
Tiềm năng về thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%).
Câu 38:
23/07/2024Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ công nghiệp nước ta được thể hiện ở
Đáp án đúng là: A
- Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ công nghiệp nước ta được thể hiện ở nhiều khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu kinh tế cảng biển...được xây dựng và phát triển.
A đúng.
- Các sản phẩm công nghiệp ngày càng đa dạng là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành.
B, C sai.
- Tỉ trọng của ngành công chế biến tăng, tỉ trọng công nghiệp khai thác, công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước giảm. Đây là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành.
D sai.
* Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
- Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta có sự chuyển dịch. Sự chuyển dịch thể hiện rõ ở sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp giữa các vùng, sự hình thành và phát triển các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới và có hiệu quả hơn như khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao....
Giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng kinh tế có sự thay đổi rõ rệt, nhất là ở các vùng đóng góp lớn về giá trị sản xuất công nghiệp trong cả nước.
Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đã được hình thành và phát triển vài thập kỉ trước đây như khu công nghiệp, khu công nghệ cao ngày càng được mở rộng: nhiều trung tâm công nghiệp mới nổi lên nhờ phát huy thế mạnh, nhất là thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Bên cạnh các địa phương có lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đồng Nai,... đã xuất hiện một số địa phương phát triển mạnh công nghiệp những năm gần đây như: Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bình Dương, Quảng Ngãi..
- Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố, phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và các chính sách phát triển công nghiệp, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, khoa học - công nghệ, cải thiện cơ sở hạ tầng.... Định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, phân bố không gian công nghiệp nước ta hướng đến phù hợp với yêu cầu cơ cấu lại các ngành công nghiệp, phát triển tập trung, không dàn đều, đảm bảo bảo vệ môi trường, quốc phòng an ninh.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Giải SGK Địa lí 12 Bài 15: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
Câu 39:
30/08/2024Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa là:
Đáp án đúng là : B
- Khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa là do: nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á, tiếp giáp với biển Đông.
+ Tính nhiệt đới: do nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên quanh năm nhận được lượng bức xạ lớn từ Mặt Trời, nền nhiệt độ trung bình năm trên 240C, cán cân bức xạ nhiệt luôn dương
+ Tính ẩm: do tiếp giáp biển Đông rộng lớn, cung cấp nguồn ẩm và lượng mưa dồi dào
+ Tính gió mùa: do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong năm có 2 mùa gió.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 40:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ GIA CẦM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm |
Trâu (nghìn con) |
Bò (nghìn con) |
Lơn (nghìn con) |
Gia cầm (nghìn con) |
2000 |
2 897,2 |
4 127,9 |
20 193,8 |
196,1 |
2005 |
2 922,2 |
5 540,7 |
27 435,0 |
219,9 |
2009 |
2 886,6 |
6 103,3 |
27 627,7 |
280,2 |
2015 |
2 534,0 |
5 367,2 |
27 750,7 |
341,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào hàng số liệu trên, cho biết vật nuôi nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn 2000 - 2015?
Công thức: Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị năm cuối / Giá trị năm đầu tiên) x 100 (%)
=> Kết quả:
Vật nuôi |
Tốc độ tăng trưởng (%) |
Trâu |
87,5 |
Bò |
130 |
Lợn |
137 |
Gia cầm |
174 |
=> Vật nuôi nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn 2010 - 2015 là đàn gia cầm (với 174%)
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 21)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 22)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 24)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 25)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-