Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 24)
-
4270 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Nguồn lợi hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt do
Nguồn lợi hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt do khai thác quá mức.
Câu 2:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu tần suất của bão lớn nhất?
Vùng khí hậu chịu tần suất lớn nhất của bão ở nước ta là Bắc Trung Bộ (chủ yếu vào tháng 9, 10)
Câu 3:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có tổng lượng mưa từ tháng XI-IV lớn nhất?
Đáp án đúng là: A
- Dựa vào alat địa lý trang 9, ta thấy địa điểm có tổng lượng mưa tháng XI-IV lớn nhất là Huế. (trên 1200mm).
→ A đúng. B, C, D sai.
* Mục đích đọc bản đồ:
- Giúp cho học sinh có kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam.
- Biết cách điền vào bản đồ trống tên một số dãy núi và đỉnh núi cho chính xác.
- Biết cách điền vào bản đồ trống một số đối tượng địa lí.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 4:
22/07/2024Vùng trời Việt Nam có ranh giới trên biển là
Vùng trời Việt Nam có ranh giới trên biển là bên ngoài lãnh hải và không gian các đảo.
Câu 5:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt AB, đi qua đỉnh núi nào sau đây?
Lát cắt A – B đi qua đỉnh núi Phía Bắc.
Câu 6:
22/07/2024Hoạt động của bão ở nước ta ngày một gia tăng do
Hoạt động của bão ở nước ta ngày một gia tăng do biến đổi khí hậu toàn cầu, khiến thiên tai mưa bão thất thường và ngày càng nghiên trọng hơn.
Câu 7:
22/07/2024Biện pháp bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là
Đáp án đúng là: B
- A sai vì mở rộng xuất khẩu nhất là gỗ sẽ dẫn xuất rừng đặc dụng bị chặt phá để buôn lậu gỗ.
- B đúng. Rừng đặc dụng là các khu bảo tồn thiên nhiên hoặc vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển với vai trò bảo vệ sự đa dạng sinh vật và các nguồn gen quý hiếm, có ranh giới rõ ràng và được Nhà nước bảo vệ nghiêm ngặt nên biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng là bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên
- C, D sai vì đẩy mạnh chế biến và khai thác rừng sẽ dẫn đến nguy cơ rừng đặc dụng bị khai thác trộm.
* Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng:
+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 8:
22/07/2024Câu 8: Cho bảng số liệu
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Nhiệt độ (0C) |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
Lượng mưa (mm) |
18,6 |
26,2 |
43,8 |
90,1 |
188,5 |
239,9 |
288,2 |
318,0 |
265,4 |
130,7 |
43,4 |
23,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt, chế độ mưa của Hà Nội?
- A sai: nhiệt độ, lượng mưa không đồng đều giữa các tháng trong năm
- C sai: các tháng có lượng mưa lớn là các tháng có nền nhiệt độ cao (mưa vào mùa hạ: từ tháng 5 – 10)
- D sai: nhiệt độ các tháng có sự phân mùa, từ tháng 12 – 2 nhiệt độ thấp, dưới 20°C
- B đúng: mùa mưa từ tháng 5 – 10, các tháng còn lại là mùa khô (lượng mưa dưới 100mm)
Câu 9:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Braian thuộc cao nguyên nào sau đây?
Núi Braian thuộc cao nguyên Di Linh.
Câu 10:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào trong số các tỉnh sau đây có đường biên giới dài nhất?
Tỉnh có đường biên giới dài nhất là Nghệ An.
Câu 11:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào có độ cao trung bình lớn nhất trong các cao nguyên sau đây?
Cao nguyên có độ cao trung bình lớn nhất là cao nguyên Lâm Viên.
Câu 12:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây tập trung ven sông Tiền, sông Hậu?
Loại đất tập trung ven sông Hậu là đất phù sa, do phù sa sông Hậu bồi đắp nên.
Câu 13:
22/07/2024Vùng biển mà ở đó nước ta thực hiện chủ quyền như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
Vùng biển mà ở đó nước ta thực hiện chủ quyền như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùng nội thủy.
Câu 14:
22/07/2024Ở nước ta lũ quét thường xảy ra ở các vùng
Ở nước ta, lũ quét thường xảy ra ở các vùng đồi núi dốc mất rừng.
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi cánh cung nào sau đây gần biển nhất?
Dãy núi canh cung gần biển nhất là dãy Đông Triều (Quảng Ninh)
Câu 16:
22/07/2024NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG I; THÁNG VII VÀ TRUNG BÌNH NĂM CỦA HÀ NỘI, ĐÀ NẴNG TRONG MỘT NĂM
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của hai địa điểm trên?
- A sai: 2 địa điểm đều có sự chênh lệch về nhiệt độ tháng 1 và tháng 7 (tháng 1 nền nhiệt hạ thấp hơn)
- C sai: nền nhiệt Hà Nội luôn thấp hơn Đà Nẵng, nhưng không ổn định, Hà Nội có sự chênh lệch nhiệt độ tháng 1 và tháng 7 rất lớn (khoảng 12,5°C)
- D sai: biên độ nhiệt giữa tháng 1-7 của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng (12,5°C > 7,8°C)
- B đúng: nền nhiệt của Đà Nẵng cao hơn và ổn định hơn Hà Nội (biểu hiện là biên độ nhiệt năm nhỏ hơn; nhiệt độ tháng 1, tháng 7 và trung bình năm đều cao hơn)
Câu 17:
22/07/2024Đại bộ phận lãnh thổ phần đất liền của nước ta nằm trong khu vực giờ số 7 là do
Đại bộ phận lãnh thổ phần đất liền nước ta nằm trong khu vực giờ số 7 là do lãnh thổ nước ta hẹp ngang theo chiều đông - tây ở lãnh thổ nằm trọn trong múi giờ số 7
Câu 18:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất?
Đáp án đúng là: D
- Sử dụng Atlat Địa lí trang 9, ta thấy địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất là Lũng Cú.
→ D đúng. A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 19:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Sông Chu thuộc lưu vực của hệ thống sông nào sau đây?
Sông Chu thuộc lưu vực hệ thống sông Mã.
Câu 20:
22/07/2024Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí, quy định khí hậu nước ta có hai mùa mưa - khô rõ rệt?
Do nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có 2 mùa mưa – khô rõ rệt.
- Loại A: vị trí liền kề biển Đông ->quy định tính chất ẩm
- Loại B: vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến ở quy định tính nhiệt đới
- Loại C: vị trí gần trung tâm Đông Nam Áo ý nghĩa về giao lưu, phát triển kinh tế
Câu 21:
22/07/2024Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới chủ yếu do vị trí
Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên góc nhập xạ lớn, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn từ Mặt Trời, nền nhiệt trung bình năm cao (trên 24°C) -> quy định tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.
Câu 22:
04/08/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây không có phụ lưu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ?
Đáp án đúng là : D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10,ta thấy hệ thống sông Ba không có phụ lưu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
D đúng A, B, C sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 23:
22/07/2024Rừng của nước ta hiện nay
Rừng của nước ta hiện nay chất lượng chưa phục hồi, chủ yếu là rừng nghèo (70%) và rừng chưa phục hồi.
Câu 24:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Voi có nhiều ở phân khu động vật nào sau đây?
Voi có nhiều ở phân khu động vật Nam Trung Bộ.
Câu 25:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đảo nào sau đây thuộc Vịnh Bắc Bộ?
Đảo thuộc vịnh Bắc Bộ là đảo Cái Bầu.
Câu 26:
23/07/2024Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định bằng
Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định bằng ranh giới phía ngoài của lãnh hải.
Câu 27:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi cao nhất trong các núi sau đây?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ Atlat Địa lí Việt trang 14, ta thấy đỉnh núi cao nhất là đỉnh Ngọc Linh (2598m), còn đỉnh Kon Ka Kinh (1761m), đỉnh Chư Pha (924m), đỉnh Nam Decbri (1580m).
Chọn C.
* Giới thiệu về núi Ngọc Linh
- Khối núi Ngọc Linh nằm trong dải dãy Trường Sơn nên cũng được coi là một phần đất thuộc Hoàng Liên Sơn.
- Dãy núi Ngọc Linh là ngọn núi trải dài qua địa phận 4 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Quảng Nam và Quảng Ngãi. Núi nằm ở độ cao khoảng 300m - 2600m, đỉnh cao 2605m.
- Núi Ngọc Linh nổi tiếng về sâm Ngọc Linh.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 28:
22/07/2024Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường nước ta biểu hiện ở
Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường nước ta biểu hiện ở việc thiên tai lớn ngày một gia tăng nhiều hơn.
Câu 29:
23/07/2024Cho biểu đồ về mưa và lưu lượng dòng chảy tại trạm Sơn Tây của sông Hồng
(Nguồn theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ kết hợp cột + đường 3 → thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy các tháng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây.
- Loại B: vì cơ cấu là biểu đồ tròn hoặc cột chồng
- Loại C: vì quy mô cơ cấu là biểu đồ tròn
- Loại D: vì tốc độ tăng trưởng 1 biểu đồ đường
Câu 30:
23/07/2024Vùng núi Đông Bắc của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
- Loại A: là đặc điểm vùng núi Tây Bắc
- Loại B: là đặc điểm vùng núi Bắc Trung Bộ.
- Loại D: là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam
- Chọn C: Vùng núi Đông Bắc nước ta gồm các dãy núi cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, quay bồi ra biển Đông.
Câu 31:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2017
(Đơn vị:%)
Năm |
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất chuyên dùng và đất ở |
Đất chưa sử dụng và đất khác |
2000 |
30,5 |
46,4 |
7,4 |
15,7 |
2017 |
34,7 |
45,0 |
7,9 |
12,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của nước ta năm 2000 và 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đề bài yêu cầu thể hiện cơ cấu, trong 2 năm
Biểu đồ tròn là thích hợp nhất
Câu 32:
22/07/2024Địa hình ven biển nước ta đa dạng, chủ yếu do sự kết hợp của các nhân tố
Tác động kết hợp của nội lực và ngoại lực có vai trò làm biến đổi và hình thành những dạng địa hình đa dạng trên bề mặt Trái Đất.
Do tác động của nội lực kết hợp với các tác nhân ngoại lực (gió, sóng, thủy triều, sông) đã tạo nên địa hình ven biển đa dạng ở nước ta.
Câu 33:
22/07/2024Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, nguyên nhân chủ yếu do
Đáp án đúng là: A
Việt Nam có địa hình đa dạng với nhiều dãy núi, cao nguyên và vùng đồng bằng. Điều này khiến cho lượng mưa tập trung và dồi dào, đặc biệt là trong mùa mưa, góp phần tạo ra mạng lưới sông ngòi nước ta phong phú và dày đặc.
A đúng.
- B sai vì đây không phải là nguyên nhân chủ yếu gây ra mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng nghiêng địa hình Tây Bắc - Đông Nam chỉ là đặc điểm địa hình của Việt Nam mà không phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự dày đặc của sông ngòi.
- C sai vì đây cũng không phải là nguyên nhân chủ yếu. Mặc dù Việt Nam có hình dạng hẹp từ Bắc vào Nam và địa hình nghiêng xuống biển, nhưng điều này không ảnh hưởng trực tiếp đến sự dày đặc của mạng lưới sông ngòi.
- D sai vì Việt Nam không phải là nơi có nhiều sông chảy vào từ ngoài lãnh thổ, mà chủ yếu là do lượng mưa trong nước tập trung nội địa và chảy ra biển.
* Sông ngòi nước ta
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
Một đoạn sông Đà chảy qua Sơn La
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù ong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).
+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứngsa
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm (tr với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Giải Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Câu 34:
22/07/2024Đai nhiệt đới gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam có giới hạn cao hơn so với phần lãnh thổ phía Bắc, nguyên nhân chủ yếu do
Phần lãnh thổ phía Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt trung bình của miền bị hạ thấp hơn (đặc biệt vào mùa đông), trong khi miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và nhiệt độ mang tính chất cận xích đạo nắng nóng ổn định quanh năm (không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C)
– Do vậy đai nhiệt đới gió mùa ở ở phần lãnh thổ phía Nam có giới hạn cao hơn so với phần lãnh thổ phía Bắc.
Câu 35:
08/08/2024Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng về thổ nhưỡng của vùng đồi núi nước ta là do
Đáp án đúng là : D
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng về thổ nhưỡng của vùng đồi núi nước ta là do sự phân hóa phức tạp của khí hậu cùng với sự đa dạng sinh vật, đá mẹ.
Khí hậu, sinh vật và đá mẹ là những nhân tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất.
– Vùng đồi núi nước ta có sự phân hóa phức tạp của khí hậu cùng với sự đa dạng của sinh vật, đá mẹ = điều này tạo nên sự đa dạng về các loại thổ nhưỡng. Biểu hiện ở sự thay đổi về các loại đất theo đại cao: từ đai nhiệt đới ẩm gió mùa chân núi lên ôn đới núi cao có các kiểu đất: feralit đỏ vàng = feralit có mùn => mùn thô.
→ D đúng.A,B,C sai
* Các miền địa lí tự nhiên
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Phạm vi: Từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã.
- Địa hình:
+ Địa hình cao nhất nước, núi cao, trung bình chiếm ưu thế.
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam, có nhiều cao - sơn nguyên và đồng bằng giữa núi.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển.
- Khoáng sản: Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng,...
- Khí hậu:
+ Gió mùa đông bắc suy yếu.
+ Gió phơn Tây Nam và bão hoạt động mạnh.
- Thổ nhưỡng: Có đầy đủ 3 đai cao; đất feralit, đá vôi,…
- Sông ngòi: Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và Tây - Đông.
- Sinh vật:
+ Xuất hiện động thực vật phương nam.
+ Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Cảnh quan thay đổi theo mùa và độ cao.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán, cát bay cát chảy,…
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Phạm vi: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, TN đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m, hướng vòng cung.
+ Nhiều núi đá vôi, đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, thấp phẳng, nhiều vịnh, quần đảo.
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, chì,... Thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Khí hậu:
+ Mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Có nhiều biến động thời tiết.
- Thổ nhưỡng: Đai cận nhiệt đới hạ thấp; đất ferali ở vùng núi, phù sa ở đồng bằng.
- Sông ngòi: Dày đặc, chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Sinh vật: Động thực vật phương Bắc chiếm ưu thế và cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Khó khăn: Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường và thời tiết không ổn định.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
Câu 36:
22/07/2024Phân hóa mưa theo không gian ở nước ta, chủ yếu do
Sự phân hóa mưa theo không gian ở nước ta chủ yếu do hoàn lưu khí quyển kết hợp với đặc điểm địa hình.
VD:
- Những khu vực núi cao đón gió thường có mưa lớn: như Huế, Móng Cái
- Những khu vực khuất gió hoặc hướng địa hình song song với hướng gió có lượng mưa rất ít: cực Nam Trung Bộ, thung lũng sông Đà.
Câu 37:
22/07/2024Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của
Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.
+ Khi Đông Trường Sơn đón các hướng gió đông bắc đem lại mưa lớn thì Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô
+ Khi Nam Bộ và Tây Nguyên đón các hướng gió tây nam thì Đông Trường Sơn là mùa khô.
Câu 38:
22/07/2024Sự phân hóa Đông - Tây của thiên nhiên nước ta chủ yếu do
Sự phân hóa Đông - Tây của thiên nhiên nước ta chủ yếu do hoạt động của gió mùa kết hợp với độ cao và hướng núi.
VD. Giữa Đông Bắc và Tây Bắc: vùng núi Đông Bắc có địa hình núi thấp, hướng vòng cung -> tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập ảnh hưởng sâu sắc đem lại một mùa đông lạnh kéo dài nhất cả nước, trong khi đó do ảnh hưởng của bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ ngăn cản anh hưởng của gió mùa Đông Bắc về phía tây nên vùng núi Tây Bắc có mùa đông bớt lạnh hơn.
Câu 39:
22/07/2024Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam ở nước ta, nguyên nhân chủ yếu do
Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam:
- Miền Bắc chịu tác động mạnh mẽ sâu sắc của gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh nhất cả nước, mùa đông có 3 tháng nhiệt độ dưới 18 độ C ở biên độ nhiệt năm lớn (10 – 13°C)
- Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) gần như không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, nền nhiệt cao ổn định quanh năm =biên độ nhiệt năm nhỏ (2°C – 3°C)
Câu 40:
23/07/2024Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do tác động của
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của trông:
- Hoạt động của frông lạnh cùng với các đợt gió gió mùa Đông Bắc thổi xuống lãnh thổ nước ta đã tạo nên sự thay đổi nhiệt độ mạnh mẽ vào mùa đông ở miền Bắc, nhiệt độ giảm mạnh, độ ẩm không khí thấp (có 3 tháng nhiệt độ dưới 15°C).
- Tín phong Bắc bán cầu hoạt động vào những thời kì gió mùa suy yếu đem lại thời tiết nắng ráo vào giữa mùa đông.
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 21)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 22)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 23)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 25)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 31)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-