Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 31)
-
4269 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Cho biểu đồ về nước mắm và thủy sản đóng hộp của Việt Nam, giai đoạn 2010 - 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Loại biểu đồ : Kết hợp cột và đường
Cột : nước mắm
Đường : thủy sản đóng hộp
=> Biểu đồ thể hiện sản lượng nước mắn và thủy sản đóng hộp.
Câu 2:
22/07/2024Vùng dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là
Vùng dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là Đông Nam Bộ.
Câu 3:
22/07/2024Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên thiên nhiên đa dạng : đất, khí hậu, sông ngòi, sinh vật và khoáng sản -> có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế : khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, nền nông nghiệp nhiệt đới, các ngành kinh tế biển. Đồng thời cơ sở vật chất kĩ thuật của vùng có nhiều tiến bộ đã góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 4:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất?
Tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất là Thanh Hóa.
Câu 5:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu
Vùng khí hậu Tây Nguyên thuộc miền khí hậu phía Nam.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết tinh nào sau đây của nước ta có khoảng sản sắt?
Tỉnh Thái Nguyên có khoáng sản sắt.
Câu 7:
22/07/2024Cho bảng số liệu: TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị:%)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Tỉ lệ sinh |
19 |
21 |
18 |
11 |
Ti lệ tử |
7 |
6 |
8 |
8 |
(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất?
Công thức : Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = (Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử) : 10
Theo công thức trên ta có kết quả :
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) |
1,2 |
1,5 |
1 |
0,3 |
ð Nước có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất là Thái Lan.
Câu 8:
30/10/2024Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm có
Đáp án đúng là : A
- Về số lượng, nguồn lao động nước ta hiện nay có đặc điểm có qui mô lớn và đang tăng
Năm 2005 dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân.
=> Qui mô lao động lớn. Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
2. Cơ cấu lao động
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 9:
07/08/2024Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng của nước ta là
Đáp án đúng là: A
Đất nông nghiệp ở đồng bằng vốn đã ít nên chúng ta cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp. Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác hợp lí, chống bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn, bón phân cải tạo đất thích hợp. Các biện pháp làm ruộng bậc thang, đào hồ vẩy cá, trồng cây theo băng là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở vùng núi.
A đúng
- B sai vì phương pháp này chủ yếu áp dụng cho các khu vực đồi núi để chống xói mòn, không phù hợp với điều kiện đồng bằng và không giải quyết được các vấn đề như duy trì độ màu mỡ và bảo vệ cấu trúc đất ở đồng bằng.
- C sai vì phương pháp này chủ yếu áp dụng cho các khu vực đồi núi để chống xói mòn, không phù hợp với đồng bằng có địa hình bằng phẳng và các vấn đề liên quan đến bảo vệ đất ở đồng bằng cần biện pháp khác như cải thiện quản lý đất và bón phân thích hợp.
- D sai vì phương pháp này chủ yếu áp dụng cho các vùng đồi núi để chống xói mòn, không phù hợp với điều kiện đồng bằng và không giải quyết các vấn đề liên quan đến bảo vệ và cải thiện chất lượng đất ở khu vực bằng phẳng.
Bón phân thích hợp là biện pháp quan trọng để bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng của nước ta vì:
- Duy trì độ màu mỡ: Cung cấp đủ chất dinh dưỡng giúp duy trì độ màu mỡ của đất, tăng khả năng sản xuất nông nghiệp.
- Cải thiện cấu trúc đất: Bón phân hợp lý giúp cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước và thông khí.
- Ngăn ngừa suy thoái: Giảm thiểu sự suy thoái đất do thiếu hụt dinh dưỡng và tăng cường sức khỏe của cây trồng.
- Tối ưu hóa sử dụng: Sử dụng phân đúng loại và liều lượng phù hợp, giúp tối ưu hóa sử dụng tài nguyên đất.
Bón phân thích hợp góp phần vào việc duy trì và cải thiện chất lượng đất, từ đó bảo vệ tài nguyên đất trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 10:
24/10/2024Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật về
Đáp án đúng là: D
- Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật về khai thác dầu khí.
Tài nguyên nổi bật của vùng là dầu khí trên thềm lục địa ->Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật là khai thác dầu khí.
D đúng
- A sai vì Đông Nam Bộ có địa hình đa dạng và đất đai chủ yếu phù sa, không phù hợp với một số loại cây dược liệu cần điều kiện đất đai đặc biệt. Khu vực này tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp và dịch vụ, không tập trung nhiều vào trồng cây dược liệu.
- B sai vì Đông Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thích hợp hơn cho sản xuất rau vụ hè. Điều này làm giảm hiệu quả sản xuất rau vụ đông do ảnh hưởng của mưa lớn và độ ẩm cao. Khu vực này tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao và cây trồng có giá trị kinh tế cao như cao su, cà phê, cây công nghiệp, không gắn bó mạnh mẽ với sản xuất rau vụ đông như các vùng khác.
- C sai vì Đông Nam Bộ có địa hình đồng bằng và khí hậu nhiệt đới gió mùa, thích hợp hơn cho các loại cây trồng như cây công nghiệp (ví dụ như cao su, cà phê) và cây lâu năm. Điều này làm giảm tiềm năng và hiệu quả của việc trồng lương thực như lúa, ngô.
* Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Các trung tâm kinh tế:
+ TP. Hồ Chí Minh: trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước.
+ TP. Biên Hoà: trung tâm công nghiệp, dịch vụ.
+ TP. Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp dầu khí và du lịch.
=> Tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
MỘT SỐ TIÊU CHÍ CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2017 (cả nước = 100%)
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
+ Vai trò: quan trọng với Đông Nam Bộ và các tỉnh phía nam, cả nước. Sự phát triển kinh tế của vùng sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Câu 11:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2018.
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2018 |
Thành thị |
22332,0 |
26460,5 |
308819 |
326369 |
Nông thôn |
60060.1 |
60606,8 |
61346,7 |
62748,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số trung bình phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Căn cứ vào yêu cầu của đề bài : Thể hiện tốc độ tăng trưởng
Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.
Câu 12:
22/07/2024Thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là
Trong những năm gần đây nhờ áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, sử dụng các giống lúa mới, thâm canh, tăng vụ nên năng suất lúa tăng. Do đó mặc dù diện tích lúa của nước ta giảm nhưng sản lượng lúa vẫn tăng lên nhanh chóng.
=> Từ đó giúp cho nước ta từ chỗ sản xuất không đảm bảo đủ nhu cầu lương thực trong nước, đã đảm bảo tốt an ninh lương thực trong nước và trở thành một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, đem lại nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
=> Như vậy, thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Câu 13:
22/07/2024Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô chủ yếu là do
Xâm nhập mặn hay nhiễm mặn đất là sự tích tụ quá nhiều muối hòa tan trong đất. Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và có 3 mặt giáp biển nên vào mùa khô, nước sông cạn khiến nước biển theo các sông, kênh dẫn tràn vào gây mặn.
Câu 14:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Cấm Sơn nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Hồ Cấm Sơn nằm trong lưu vực hệ thống sông Thái Bình.
Câu 15:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
- Sử dụng Atlat trang 27 Cách giải: Cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
→ A đúng. B, C, D sai.
* Mục đích đọc bản đồ:
- Giúp cho học sinh có kỹ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam.
- Biết cách điền vào bản đồ trống tên một số dãy núi và đỉnh núi cho chính xác.
- Biết cách điền vào bản đồ trống một số đối tượng địa lí.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, kênh đào nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chạy sát dọc biên giới Việt Nam - Campuchia?
Kênh đào Vĩnh Tế là kênh đào chạy sát dọc biên giới Việt Nam - Campuchia.
Câu 17:
22/07/2024Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
Nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú và đa dạng : các loài sinh vật biển, dầu khí, muối, bãi biển,...
=> Thuận lợi cho nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển : Thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản và du lịch biển.
Câu 18:
22/07/2024Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống.
Câu 19:
22/07/2024Thành phần kinh tế nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
Kinh tế Nhà nước giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.
Câu 20:
22/07/2024Trở ngại chính về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp. Tuy nhiên, khí hậu của vùng có 1 mùa mưa và mùa khô sâu sắc, mùa khô kéo dài 4 – 6 tháng, mực nước ngầm hạ thấp dẫn đến thiếu nước tưới, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng. Đây là trở ngại lớn trong sản xuất và phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Câu 21:
22/07/2024Quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do
Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
=> Qúa trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy nhanh sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ. Mà hai ngành này lại tập trung chủ yếu ở các thành phố, từ đó giúp thu hút lao động đến các thành phố, mở rộng quy mô đô thị. Đồng thời, thu nhập của người dân cũng tăng lên góp phần phổ biến lối sống thành thị.
=> Như vậy quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 22:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh (thành phố) nào sau đây của nước ta có diện tích nhỏ nhất?
Đáp án đúng là: A
- Bắc Ninh có diện tích là 822,70 km2.
- Hưng Yên có diện tích là 930,20 km2.
- Hà Nam có diện tích là 860,90 km2.
- Đà Nẵng có diện tích là 1.284,90 km2.
Tỉnh Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất nước ta.
A đúng.
* Mở rộng
- 5 tỉnh thành có diện tích lớn nhất là Nghệ An, Gia Lai, Sơn La, Đắk Lắk và Thanh Hóa.
- 5 tỉnh có diện tích nhỏ nhất là Đà Nẵng, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hà Nam và Bắc Ninh.
Câu 23:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc
Tam Đảo là núi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 24:
23/07/2024Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây chưa có trung tâm công nghiệp?
Đáp án đúng là: C
Dựa theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 28,tỉnh Phú Yên chưa có trung tâm công nghiệp
C đúng
- A, B, D sai vì các tỉnh đó đã có trung tâm công nghiệp, thuận tiện cho việc sản xuất.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Câu 25:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
Đặc điểm ngành giao thông đường bộ :
- Trong những năm gần đây, nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hóa.-> B đúng.
- Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng. -> D đúng.
- Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ Việt Nam đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến thuộc mạng đường bộ xuyên Á trên lãnh thổ Việt Nam. -> A đúng.
- Vận tải đường bộ có khối lượng vận chuyển hàng hóa cao nhất. -> C không đúng.
Câu 26:
22/07/2024Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do
Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 27:
22/07/2024Cho biểu đồ sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRONG MỘT SỐ CÂY HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA
NĂM 2010 VÀ NĂM 2018.
(Số liệu theo Niên giảm thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng một số cây hàng năm của nước ta năm 2018 so với năm 2010?
Nhận xét biểu đồ : Giai đoạn 2010 – 2018
- Sản lượng mía tăng
- Sản lượng lạc và đậu tương giảm
Câu 28:
22/07/2024Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?
Đồng bằng sông Hồng có các ngành công nghiệp trọng điểm:
- Chế biến lương thực thực phẩm: Nhờ có các điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu) thuận lợi, đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn thứ 2 của nước ta -> cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm.
- Dệt may - da giày : phát triển dựa trên nguồn lao động dồi dào của vùng.
- Sản xuất vật liệu xây dựng : phát triển dựa trên nguồn tài nguyên khoáng sản đá vôi, sét, cao lanh,...
- Ngành cơ khí – kĩ thuật điện - điện tử : Với nhiều cơ sở giáo dục, đào tạo nghề, vùng có chất lượng lao động hàng đầu cả nước. Từ đó giúp phát triển các ngành cơ khí – kĩ thuật điện- điện tử.
Ngoài ra, đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông nhất nước ta, chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao nên nhu cầu về các sản phẩm công nghiệp rất lớn.
Câu 29:
22/07/2024Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của việc
Nhờ việc mở rộng và đa dạng hóa thị trường, kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng lên.
Câu 30:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Thanh Hóa không có ngành nào sau đây?
Trung tâm công nghiệp Thanh Hóa không có ngành sản xuất ô tô.
Câu 31:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô lớn?
Trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn là Thủ Dầu Một.
Câu 32:
31/08/2024Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Đáp án đúng là: B
- Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tăng cường vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật.
Do những hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn nên cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi trong những thập kỉ tới.
=> Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tăng cường vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật.
B đúng
- A sai vì Bắc Trung Bộ còn thiếu cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng yếu kém, nên việc tăng cường vốn đầu tư và phát triển hạ tầng là ưu tiên hàng đầu để tạo nền tảng cho sự phát triển công nghiệp lâu dài.
- C sai vì hoàn thiện cơ sở hạ tầng và nâng cao trình độ lao động là cần thiết, nhưng chưa đủ. Tăng cường vốn đầu tư và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật là giải pháp chủ yếu vì nó trực tiếp thúc đẩy công nghiệp hóa, giải quyết điểm yếu hiện tại của Bắc Trung Bộ.
- D sai vì Bắc Trung Bộ cần tăng cường vốn đầu tư và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật để tạo nền tảng vững chắc cho công nghiệp hóa, không chỉ tập trung vào một số ngành cụ thể.
Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tăng cường vốn đầu tư và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật vì khu vực này còn nhiều hạn chế về hạ tầng công nghiệp, cần nâng cấp các khu công nghiệp, khu chế xuất, cũng như cải thiện hệ thống giao thông, năng lượng để tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất và thu hút đầu tư. Việc tăng cường vốn đầu tư sẽ giúp hiện đại hóa các cơ sở sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của người dân trong khu vực.
* Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá
* Điều kiện phát triển
- Tiềm năng khoáng sản tương đối phong phú (chỉ đứng sau TDMNBB).
- Nguồn nguyên liệu từ nông - lâm - ngư nghiệp.
- Lao động dồi dào và tương đối rẻ.
* Hạn chế
- Cơ sở kĩ thuật lạc hậu, thiếu nhiên liệu và năng lượng.
- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế.
* Kết quả
- Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi sắp tới.
- Một số khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômít, thiếc,...).
b) Phương hướng
* Tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng
- Sử dụng điện qua đường dây 500kV.
- Một số nhà máy thuỷ điện: Bản Vẽ (Nghệ An) 320MW, Cửa Đại (Thanh Hóa) 97MW, Rào Quán (Quảng Trị) 64MW.
* Hiện đại hóa các trung tâm công nghiệp
- Các trung tâm công nghiệp của vùng là Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh, Huế.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được chú trọng nên công nghiệp của vùng có nhiều thuận lợi phát triển.
* Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải
- Mạng lưới giao thông: quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường ngang (quốc lộ 7, 8, 9), đường Hồ Chí Minh.
- Hàng loạt cửa khẩu được mở để phát triển giao thương với các nước láng giềng (Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng).
- Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây).
- Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng Bình) được nâng cấp.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Câu 33:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
Đáp án đúng là: D
- Biên Hòa là trung tâm kinh tế thuộc vùng Đông Nam Bộ.
D đúng.
- Mỹ Tho là trung tâm kinh tế thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
A sai.
- Quy Nhơn là trung tâm kinh tế thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
B sai.
- Cần Thơ là trung tâm kinh tế thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
C sai.
* Phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ
Các ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ rất đa dạng. Một số ngành nổi trội là:
- Công nghiệp khai thác và chế biến dầu, khí: Đây là ngành công nghiệp mũi nhọn của vùng và giữ vai trò quan trọng đối với cả nước. Sản lượng khai thác dầu khí của vùng chiếm ưu thế sản lượng của cả nước, cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy lọc dầu trong nước và xuất khẩu.
Khí tự nhiên ở Đông Nam Bộ được khai thác từ hai nguồn: khí đồng hành từ khai thác các mỏ dầu và khí tự nhiên từ các mỏ Lan Tây, Lan Đỏ,... Đây là nguồn nhiên liệu ổn định, cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện lớn trong vùng và cho các ngành khác như: sản xuất phân đạm, chế biến các chế phẩm từ khí,...
- Công nghiệp sản xuất điện của vùng bao gồm nhiệt điện, thuỷ điện và điện từ năng lượng tái tạo khác. Các nhà máy nhiệt điện lớn ở Đông Nam Bộ chủ yếu được chạy bằng nhiên liệu khí, lớn nhất là tổ hợp nhiệt điện Phú Mỹ với tổng công suất thiết kế khoảng gần 4.000 MW, các nhà máy nhiệt điện Bà Rịa, Thủ Đức, Hiệp Phước, Nhơn Trạch,... được mở rộng công suất. Các nhà máy thuỷ điện được xây dựng trong vùng gồm: Trị An (công suất thiết kế 400 MW, trên sông Đồng Nai), Thác Mơ và Cần Đơn (công suất thiết kế là 150 MW và 77,6 MW, trên sông Bé), cung cấp nguồn điện năng đáng kể cho vùng. Các nguồn năng lượng tái tạo khác dang dược chú ý phát triển, nhất là năng lượng mặt trời.
- Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển mạnh nhờ thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung ở các trung tâm có vị trí thuận lợi cho xuất khẩu.
- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và công nghiệp sản xuất đồ uống được phát triển ở hầu hết các tỉnh, thành phố trong vùng, do những lợi thế về nguồn nguyên liệu (cả nội vùng và từ các vùng lân cận), lao động và thị trường.
- Công nghiệp dệt và sản xuất trang phục; công nghiệp sản xuất giày, dép là những ngành được phát triển từ lâu dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào. Các mặt hàng vải dệt, quần áo, giày dép ngày càng đa dạng về mẫu mã, chất lượng, phục vụ xuất khẩu. Việc ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại như tự động hoá, in 3D vào quá trình sản xuất nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm ngày càng được đẩy mạnh.
- Các ngành công nghiệp khác như: sản xuất hoá chất, sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy, sản xuất kim loại, sản xuất ô tô và xe có động cơ khác,.... cũng được chú trọng phát triển.
Đông Nam Bộ có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn của cả nước như: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu,... Các trung tâm công nghiệp này có cơ cấu ngành đa dạng, nhiều ngành có vai trò lớn với cả nước.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sau của Đông Nam Bộ
Câu 34:
22/07/2024Vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao quả hiệu kinh tế của ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản nên có trữ lượng thủy sản lớn (chỉ sau Đồng bằng sông Cửu Long). Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
Chú ý từ khóa : nâng cao hiệu quả kinh tế -> Việc khai thác, nuôi trồng kết hợp với chế biến sẽ giúp thúc đẩy ngành thủy sản của vùng phát triển.
Câu 35:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?
Sử dụng Atlat trang 26 Cách giải: Trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất từ 9 đến 40 tỉ đồng là Hạ Long.
Câu 36:
22/07/2024Sự hình thành gió phơn Tây Nam ở các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta là do tác động kết hợp của
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào tràn xuống đồng bằng ven biển miền Trung và phần nam Tây Bắc, khối khí này đã trở lên khô nóng (gió phơn Tây Nam).
Câu 37:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Bình Thuận.
Câu 38:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Đường số 2 nối Hà Nội với Hà Giang.
Câu 39:
22/07/2024Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu là
Vùng thềm lục địa phía Nam tập trung nhiều mỏ dầu khí lớn của nước ta : Hồng Ngọc, Bạch Hổ, Rạng Đông,... -> Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền nam chủ yếu là khí tự nhiên.
Câu 40:
22/07/2024Sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện nào sau đây?
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ lớn ở trong và ngoài nước.
Bài thi liên quan
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 21)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 22)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 23)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 24)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 25)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 26)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 27)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 28)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 29)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia Địa lí năm 2022 (Đề số 30)
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-