Câu hỏi:

31/08/2024 636

Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là 

A. đảm bảo nguồn nguyên liệu tại chỗ, mở rộng thị trường.

B. tăng cường vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật.

Đáp án chính xác

C. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ của lao động.

D. phát triển năng lượng, tăng cường khai thác khoáng sản. 

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

- Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tăng cường vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật.

Do những hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn nên cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi trong những thập kỉ tới. 

=> Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tăng cường vốn đầu tư, phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật.

B đúng 

- A sai vì Bắc Trung Bộ còn thiếu cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng yếu kém, nên việc tăng cường vốn đầu tư và phát triển hạ tầng là ưu tiên hàng đầu để tạo nền tảng cho sự phát triển công nghiệp lâu dài.

- C sai vì hoàn thiện cơ sở hạ tầng và nâng cao trình độ lao động là cần thiết, nhưng chưa đủ. Tăng cường vốn đầu tư và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật là giải pháp chủ yếu vì nó trực tiếp thúc đẩy công nghiệp hóa, giải quyết điểm yếu hiện tại của Bắc Trung Bộ.

- D sai vì Bắc Trung Bộ cần tăng cường vốn đầu tư và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật để tạo nền tảng vững chắc cho công nghiệp hóa, không chỉ tập trung vào một số ngành cụ thể.

Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tăng cường vốn đầu tư và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật vì khu vực này còn nhiều hạn chế về hạ tầng công nghiệp, cần nâng cấp các khu công nghiệp, khu chế xuất, cũng như cải thiện hệ thống giao thông, năng lượng để tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất và thu hút đầu tư. Việc tăng cường vốn đầu tư sẽ giúp hiện đại hóa các cơ sở sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của người dân trong khu vực.

* Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải

a) Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá

* Điều kiện phát triển

- Tiềm năng khoáng sản tương đối phong phú (chỉ đứng sau TDMNBB).

- Nguồn nguyên liệu từ nông - lâm - ngư nghiệp.

- Lao động dồi dào và tương đối rẻ.

* Hạn chế

- Cơ sở kĩ thuật lạc hậu, thiếu nhiên liệu và năng lượng.

- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế.

* Kết quả

- Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi sắp tới.

- Một số khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômít, thiếc,...).

b) Phương hướng

* Tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng

- Sử dụng điện qua đường dây 500kV.

- Một số nhà máy thuỷ điện: Bản Vẽ (Nghệ An) 320MW, Cửa Đại (Thanh Hóa) 97MW, Rào Quán (Quảng Trị) 64MW.

* Hiện đại hóa các trung tâm công nghiệp

- Các trung tâm công nghiệp của vùng là Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh, Huế.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được chú trọng nên công nghiệp của vùng có nhiều thuận lợi phát triển.

* Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải

- Mạng lưới giao thông: quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường ngang (quốc lộ 7, 8, 9), đường Hồ Chí Minh.

- Hàng loạt cửa khẩu được mở để phát triển giao thương với các nước láng giềng (Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng).

- Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây).

- Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng Bình) được nâng cấp.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây? 

Xem đáp án » 22/07/2024 8,835

Câu 2:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? 

Xem đáp án » 23/07/2024 8,381

Câu 3:

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây chưa có trung tâm công nghiệp? 

Xem đáp án » 23/07/2024 8,341

Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng

Xem đáp án » 22/07/2024 7,693

Câu 5:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, kênh đào nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chạy sát dọc biên giới Việt Nam - Campuchia? 

Xem đáp án » 22/07/2024 7,620

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh (thành phố) nào sau đây của nước ta có diện tích nhỏ nhất? 

Xem đáp án » 23/07/2024 4,977

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? 

Xem đáp án » 22/07/2024 4,583

Câu 8:

Cho bảng số liệu: TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018 

(Đơn vị:%)

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Phi-lip-pin

Mi-an-ma

Thái Lan

Tỉ lệ sinh

19

21

18

11

Ti lệ tử

7

6

8

8

 (Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất? 

Xem đáp án » 22/07/2024 4,395

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc

Xem đáp án » 22/07/2024 3,935

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Thanh Hóa không có ngành nào sau đây? 

Xem đáp án » 22/07/2024 2,749

Câu 11:

Đông Nam Bộ có thế mạnh nổi bật về 

Xem đáp án » 24/10/2024 2,420

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Cấm Sơn nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây? 

Xem đáp án » 22/07/2024 2,178

Câu 13:

Trở ngại chính về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là 

Xem đáp án » 22/07/2024 1,943

Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô lớn?

Xem đáp án » 23/07/2024 1,508

Câu 15:

Cho bảng số liệu: 

DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2018.

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

2005

2010

2015

2018

Thành thị

22332,0

26460,5

308819

326369

Nông thôn

60060.1

60606,8

61346,7

62748,3

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số trung bình phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? 

Xem đáp án » 22/07/2024 1,505

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »