Câu hỏi:
22/07/2024 332Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu mang đến lượng mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
A. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới và bão.
B. Gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
C. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
D. Gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, frông và áp thấp.
Trả lời:
Phân tích câu hỏi:
- Các nhân tố gây mưa lớn?
- Xác định vùng gây mưa là Bắc Trung Bộ Phân tích các đáp án để loại trừ:
+ Loại A: gió tây nam vào đầu mùa gây phơn khô nóng cho Bắc Trung Bộ
+ Loại B: gió mùa Đông Bắc chỉ gây mưa phùn nhỏ vào cuối đông cho đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ -> chưa đủ
+ Loại D: tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc cũng gây mưa cho vùng đón gió ở ven biển Bắc Trung Bộ nhưng chưa đủ (còn thiếu gió mùa Đông Bắc từ biển vào)
+ Chọn C: gió mùa Tây Nam, gió đông bắc (gồm Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc và gió mùa Đông Bắc từ biển vào) kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới, bão là những nhân tố gây mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
Như vậy đáp án C thể hiện đúng và đầy đủ nhất các nhân tố gây mưa cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất?
Câu 3:
Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây chảy hoàn toàn trong lãnh thổ Việt Nam?
Câu 6:
Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu lớn hơn bò?
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
2010 - 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2010 |
2013 |
2016 |
2019 |
Tổng số |
87067,3 |
90191,4 |
93250,7 |
96484,0 |
Dân số thành thị |
26460,5 |
28865,1 |
31397,0 |
33816,6 |
Dân số nông thôn |
60606,8 |
61326,3 |
61326,3 |
62667,4 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu sau, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây đúng về hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta?
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết than được khai thác ở địa điểm nào sau đây?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có nhiều cà phê và chè?
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH, TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Quốc gia |
Bru-nây |
Mi-an-ma |
Cam-pu-chia |
Phi-lip-pin |
Tỉ lệ sinh |
15 |
18 |
23 |
21 |
Tỉ lệ tử |
4 |
8 |
6 |
6 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất?