Câu hỏi:
22/07/2024 2,159Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay
A. phát triển ven các đô thị.
B. phát triển khắp các vùng.
C. chỉ phát triển ở ven biển.
D. phát triển chủ yếu ở miền núi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam chủ yếu phát triển mạnh ở các khu vực ven đô thị, nơi có điều kiện kinh tế và cơ sở hạ tầng tốt. Điều này bao gồm các vùng ven Hà Nội (như Ba Vì) và TP. Hồ Chí Minh (như Củ Chi) với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Các khu vực này có lợi thế về cơ sở hạ tầng, giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển sữa và các sản phẩm từ sữa, cũng như gần các thị trường tiêu thụ lớn.
A đúng.
- B sai vì chăn nuôi bò sữa không phát triển đồng đều khắp các vùng ở Việt Nam. Nó chủ yếu tập trung ở những vùng có điều kiện thuận lợi nhất.
- C sai vì chăn nuôi bò sữa không phát triển ở ven biển mà chủ yếu tập trung ở các vùng ven đô thị.
- D sai vì một số khu vực miền núi như Mộc Châu cũng có chăn nuôi bò sữa, nhưng không phải là khu vực chủ yếu so với các vùng ven đô thị.
* Ngành chăn nuôi tại Việt Nam
SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.
- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim đen
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người lớn nhất?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế?
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa - Việt Nam trang 21, cho biết ngành nào sau đây không có ở trung tâm công nghiệp Đà Nẵng?
Câu 5:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYÊN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2018
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2015 |
2016 |
2018 |
Đường sông |
144227,0 |
201530,7 |
215768.2 |
251904,6 |
Đường biển |
61593 2 |
60800,0 |
64474,4 |
73562.2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 3, hãy cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác quặng sắt Thạch Khế thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây không phải là tài nguyên du lịch tự nhiên?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số từ 200 001 đến 800 000 người?
Câu 11:
Cho biểu đồ sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA
MỘT SỐ NƯỚC Ở ĐÔNG NAM Á
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi nhận xét sự thay đổi tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của hai quốc gia trên?
Câu 12:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết đỉnh núi nào dưới đây có độ cao lớn nhất vùng núi Trường Sơn Nam?
Câu 14:
Căn vào Atlat Địa 1 Việt Nam Trang 28, cho biết Vũng Rô tuộc tình nào sau đây?
Câu 15:
Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển chăn nuôi đại gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là