Câu hỏi:
23/07/2024 12,580Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á,
NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu USD)
Quốc gia |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
Ma-lai-xi-a |
3788,8 |
7290,9 |
Phi-lip-pin |
3729,7 |
1577,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với cán cân xuất nhập khẩu của các quốc gia năm 2018?
A. Ma-lai-xi-a xuất siêu, Phi-lip-pin nhập siêu.
B. Ma-lai-xi-a nhập siêu, Phi-lip-pin xuất siêu.
C. Ma-lai-xi-a nhập siêu, Phi-lip-pin nhập siêu.
D. Ma-lai-xi-a xuất siêu, Phi-lip-pin xuất siêu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
- Cán cân xuất nhập khẩu =Xuất khẩu - Nhập khẩu Kết quả:
Nhận xét:
- Ma-lai-xi-a nhập siêu (cán cân XNK âm)
- Phi-lip-pin xuất siêu (cán cân XNK dương)
- Nhận xét B đúng
→ B đúng. A, C, D sai.
* Nội thương và ngoại thương:
- Nội thương:
Tình hình phát triển:
- Hoạt động nội thương phát triển mạnh, đặc biệt sau công cuộc đổi mới
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
+ Khu vực nhà nước
+ Khu vực ngoài nhà nước
+Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
* Phân bố hoạt động nội thương
Hoạt dộng nội thương diễn ra không đồng đều theo lãnh thổ.
- Ngoại thương:
* Tình hình: Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt
+ Xuất khẩu, nhập khẩu tăng nhanh
+ Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu
- Các mặt hàng xuất chủ yếu : hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, nông, lâm, thuỷ sản.
- Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Mĩ, tiếp đến là Nhật Bản, Trung Quốc.
- Các mặt nhập xuất chủ yếu : nguyên liệu, tư liệu sản xuất, 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng.
- Thị trường nhập khẩu chủ yếu là: khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Giải Địa lí 12 Bài 31: Thực hành: Viết báo cáo về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau, địa điểm nào có lượng mưa nhỏ nhất vào tháng VII?
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa lớn nhất?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường nào sau đây nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tế Lao Bảo?
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây?
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu chảy qua tỉnh nào sau đây?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam?
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2019
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sợi và vải của nước ta, giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 13:
Cho biểu đồ về sản xuất lúa nước ta năm 2005 và 2019:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển