It was __________________ I bought the postcards for my friends

Lời giải 1 trang 97 Tiếng Anh 11 sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.

1 3642 lượt xem


Tiếng Anh lớp 11 Review 3 Language (trang 96, 97) - Global Success

1 (trang 97 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)

1. It was __________________ I bought the postcards for my friends.

A. from this souvenir shop that

B. from this souvenir shop which

C. this souvenir shop that

D. this souvenir shop

2. _______________ secondary school, my brother decided to go to a vocational school instead of applying to university.

A. Finish B. Having finished

C. Finished D. To finish

3. Jane was the first student from our school _________________ a gold medal at the Maths Olympiad.

A. to win B. winning

C. win D. having won

4. It was ________________ my parents gave me the fish tank.

A. my birthday which

B. my birthday that

C. for my birthday where

D. for my birthday that

5. _____________a whole month revising for the exams, Mike passed them with high grades.

A. Having spent B. Spent

C. Spend D. To spend

6. Trang An Scenic Landscape Complex is the only site in Southeast Asia ______________ as a mixed heritage site.

A. recognise B. to recognise

C. to be recognised D. recognising

7. It is ________________ teenagers can earn pocket money.

A. by taking a part-time job that

B. taking a part-time job that

C. taking a part-time job what

D. by taking a part-time job what

8. My friend denied ________________ the letter.

A. to write B. having written

C. have written D. to be written

Đáp án:

1. A

2. B

3. A

4. D

5. A

6. C

7. A

8. B

Giải thích:

1. Cấu trúc câu chẻ "It was + cụm từ cần nhấn mạnh + that + S + V"

2. Mệnh đề danh động từ hoàn thành (having Ved/P2) được dùng dể diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động khác trong quá khứ có cùng chủ ngữ với mệnh đề còn lại

3. Số thứ tự "the first student" + to V.

4. Cấu trúc câu chẻ "It was + cụm từ cần nhấn mạnh + that + S + V"

5. Mệnh đề danh động từ hoàn thành (having Ved/P2) được dùng dể diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động khác trong quá khứ có cùng chủ ngữ với mệnh đề còn lại

6. Sau cấu trúc "only + N" + to V, câu mang nghĩa bị động => to be Ved/P2

7. Cấu trúc câu chẻ "It was + cụm từ cần nhấn mạnh + that + S + V"

8. deny + Ving (phủ nhận đã làm việc gì)

Hướng dẫn dịch:

1. Chính từ cửa hàng lưu niệm này, tôi đã mua những tấm bưu thiếp cho bạn bè của mình.

2. Học xong cấp 2, anh trai tôi quyết định đi học nghề thay vì đăng ký vào đại học.

3. Jane là học sinh đầu tiên của trường chúng tôi giành được huy chương vàng trong kỳ thi Olympic Toán học.

4. Đó là vào ngày sinh nhật của tôi, bố mẹ tôi đã tặng cho tôi bể cá.

5. Sau khi dành cả tháng để ôn tập cho các kỳ thi, Mike đã vượt qua chúng với số điểm cao.

6. Quần thể danh thắng Tràng An là khu duy nhất ở Đông Nam Á được công nhận là di sản hỗn hợp.

7. Thanh thiếu niên có thể kiếm tiền tiêu vặt bằng cách đi làm thêm.

8. Bạn tôi phủ nhận đã viết bức thư.

1 3642 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: