Tiếng Anh lớp 11 Unit 5 Speaking (trang 56, 57) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 5: Global Warming lớp 11 Speaking trang 56 trong Unit 5: Global Warming Tiếng Anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 5.

1 1,851 09/01/2024


Tiếng Anh lớp 11 Unit 5 Speaking (trang 56, 57) - Global Success

1 (trang 56 Tiếng Anh 11 Global Success): Match the activities (1 - 3) with their possible effects on the environment (a - f) (Nối các hoạt động (1 - 3) với các tác động có thể có của chúng đối với môi trường (a - f)

Tiếng Anh 11 Unit 5 Speaking (trang 56, 57) | Tiếng Anh 11 Global Success

a. When burnt, fossil fuels release greenhouse gases, trapping heat in the atmosphere.

b. When eating, these animals produce a lot of methane. This gas is responsible for nearly one-third of current global warming.

c. Trees use CO2 to grow, so when they are cut down or burnt, the CO2 in the air increase.

d. Carbon from fossil fuels combines with oxygen in the air to form large amounts of CO2.

e. Forests store carbon in the trees and soil, and help reduce the global temperature.

f. Forests are cut down to make space for farm animals.

Gợi ý:

1. c, e

2. a, d

3. b, f

Hướng dẫn dịch:

1. Chặt phá, đốt rừng

c. Cây cối sử dụng khí CO2 để phát triển, vì vậy khi chúng bị đốn hạ hoặc đốt cháy, lượng khí CO2 trong không khí sẽ tăng lên.

e. Rừng lưu trữ carbon trong cây và đất, đồng thời giúp giảm nhiệt độ toàn cầu.

2. Đốt than cũ, gas

a. Khi bị đốt cháy, nhiên liệu hóa thạch giải phóng khí nhà kính, giữ nhiệt trong khí quyển.

d. Carbon từ nhiên liệu hóa thạch kết hợp với oxy trong không khí để tạo thành một lượng lớn CO2.

3. Chăn nuôi gia súc như dê, cừu, bò

b. Khi ăn, những con vật này tạo ra rất nhiều khí mê-tan. Loại khí này chịu trách nhiệm cho gần một phần ba sự nóng lên toàn cầu hiện nay.

f. Rừng bị đốn hạ để nhường chỗ cho động vật trang trại.

2 (trang 57 Tiếng Anh 11 Global Success): Use the sentences in the box to complete the conversation. Then practise it in pairs. (Sử dụng các câu trong khung để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó thực hành nó theo cặp)

Tiếng Anh 11 Unit 5 Speaking (trang 56, 57) | Tiếng Anh 11 Global Success

Mark: Mai, which human activity is the main cause of global warming?

Mai: (1) ________ .

Mark: Why do you think so?

Mai: (2) _________. (3) _______. Trees use CO2 to grow, so when they are cut down or burnt, CO2 in the air increases.

Mark: I see.

Mai: (4) _________. Forests store carbon in the trees and soil, and help reduce the global temperature. That’s why I think cutting down or burning forests is the most serious problem.

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. C

Hướng dẫn dịch:

Mark: Mai, hoạt động nào của con người là nguyên nhân chính của sự nóng lên toàn cầu?

Mai: Tôi nghĩ đó là chặt phá hoặc đốt rừng.

Mark: Tại sao bạn lại nghĩ như vậy?

Mai: À, có hai lý do chính. Đầu tiên, nạn phá rừng dẫn đến nhiều CO2 hơn trong không khí. Cây xanh sử dụng CO2 để phát triển, vì vậy khi chúng bị chặt hoặc đốt, CO2 trong không khí sẽ tăng lên.

Mark: Tôi hiểu rồi.

Mai: Điều này cũng làm cho trái đất nóng hơn. Rừng lưu trữ carbon trong cây và đất, đồng thời giúp giảm nhiệt độ toàn cầu. Đó là lý do tại sao tôi nghĩ chặt phá hoặc đốt rừng là vấn đề nghiêm trọng nhất.

3 (trang 57 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Talk about the other human activities that contribute to global warming. Use the ideas in 1, the model and the tips in 2 to help you (Làm việc theo cặp. Nói về các hoạt động khác của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Sử dụng ý tưởng trong phần 1, mô hình và mẹo trong phần 2 để giúp bạn)

Gợi ý:

Sophie: Hey John, have you heard about the different human activities that contribute to global warming?

John: Yeah, I have heard about some of them, like cutting down forests and burning fossil fuels.

Sophie: That’s right. Cutting down or burning forests releases carbon dioxide, but burning coal, oil, and gas also contribute to global warming. When fossil fuels are burnt, they release greenhouse gases that trap heat in the atmosphere.

John: That’s really interesting. I didn’t know that. Are there any other human activities that contribute to global warming?

Sophie: Yes, there are. For example, raising farm animals like goats, sheep, and cows also contributes to global warming. These animals produce a lot of methane, which is responsible for nearly one-third of current global warming.

John: Wow, I had no idea that raising farm animals had such a big impact on the environment. What about the impact of cutting down forests for farming?

Sophie: That’s a good point. Cutting down forests to make space for farm animals also contributes to global warming. Forests store carbon in the trees and soil, and help reduce the global temperature. When forests are cut down, the carbon is released into the atmosphere, which contributes to global warming.

John: Thanks for sharing all this information with me, Sophie. It’s really eye-opening to learn about the different human activities that contribute to global warming.

Hướng dẫn dịch:

Sophie: Này John, bạn đã nghe nói về các hoạt động khác nhau của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu chưa?

John: Rồi, tôi đã nghe nói về một số trong số chúng, chẳng hạn như chặt phá rừng và đốt nhiên liệu hóa thạch.

Sophie: Đúng vậy. Chặt phá hoặc đốt rừng giải phóng carbon dioxide, nhưng đốt than, dầu và khí đốt cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy, chúng giải phóng khí nhà kính giữ nhiệt trong khí quyển.

John: Điều đó thực sự thú vị. Tôi không biết điều đó. Có bất kỳ hoạt động nào khác của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu?

Sophie: Có. Ví dụ, chăn nuôi gia súc như dê, cừu và bò cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Những động vật này tạo ra rất nhiều khí mê-tan, là nguyên nhân gây ra gần một phần ba sự nóng lên toàn cầu hiện nay.

John: Ồ, tôi không biết rằng việc chăn nuôi động vật trong trang trại lại có tác động lớn đến môi trường như vậy. Còn tác động của việc chặt phá rừng để canh tác thì sao?

Sophie: Đó là một điểm tốt. Chặt phá rừng để tạo không gian cho động vật trang trại cũng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu. Rừng lưu trữ carbon trong cây và đất, đồng thời giúp giảm nhiệt độ toàn cầu. Khi rừng bị đốn hạ, carbon được giải phóng vào khí quyển, góp phần làm nóng lên toàn cầu.

John: Cảm ơn vì đã chia sẻ tất cả thông tin này với tôi, Sophie. Việc tìm hiểu về các hoạt động khác nhau của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu thực sự rất thú vị.

4 (trang 57 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Decide which human activity contributes to global warming the most. Report to the whole class (Làm việc nhóm. Quyết định hoạt động nào của con người góp phần vào sự nóng lên toàn cầu nhiều nhất. Báo cáo với cả lớp)

Gợi ý:

After considering each member's opinion, the group has concluded that burning fossil fuels is the human activity that contributes the most to global warming. However, they acknowledge that other activities such as raising farm animals and deforestation are also significant contributors to global warming and need to be addressed.

Hướng dẫn dịch:

Sau khi xem xét ý kiến của từng thành viên, nhóm đã kết luận rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là hoạt động của con người góp phần nhiều nhất vào sự nóng lên toàn cầu. Tuy nhiên, họ thừa nhận rằng các hoạt động khác như chăn nuôi gia súc và phá rừng cũng là những nguyên nhân góp phần đáng kể vào sự nóng lên toàn cầu và cần được giải quyết.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:

I. Getting Started (trang 52, 53)

II. Language (trang 53, 54, 55)

III. Reading (trang 55, 56)

V. Listening (trang 57, 58)

VI. Writing (trang 58, 59)

VII. Communication and Culture (trang 59, 60)

VIII. Looking Back (trang 60, 61)

Project (trang 61)

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 2: The generation gap

Unit 3: Cities of the future

Review 1

Unit 4: ASEAN and Viet Nam

Review 2

1 1,851 09/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: