Tiếng Anh 11 Unit 8: Becoming independent - Global Success
Lời giải bài tập Unit 8: Becoming independent sách Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8.
Giải Tiếng Anh 11 Unit 8: Becoming independent
Unit 8 Getting Started (trang 86, 87)
Earning your parents’ trust
1 (trang 86 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Nam: Mai, why don't you answer your phone? It keeps ringing.
Mai: It’s my mum who's calling me again. She wants me to contact her from time to time while I’m out.
Nam: My parents usec to be like that. They thought I didn’t have the confidence to deal with difficult situations.
Mark: I had the same experience. It was earning my parents’ trust that took a long time. But I managed to convince them that I'm responsible when I’m out and about.
Mai: It’s my parents who still think I don’t have the skills to be independent. I'm not good at managing my time or money, but I’m independent at home - I can cook, clean the house, and do my laundry!
Nam: That’s a good star! I use a time-management app to plan my weekly schedule including all my activities and responsibilities. Would you like me to help you install it?
Mai: That'd be great. Thanks, Nam.
Mark: I use a money-management app. It’s the app that taught me how to be responsible with money.
Mai: Mark, can you show it to me?
Mark: No problem. My parents also encourage me to take part-time jobs and pay me for doing certain chores around the house.
Mai: Lucky you!
Hướng dẫn dịch:
Nam: Mai, tại sao bạn không trả lời điện thoại của bạn? Nó cứ đổ chuông.
Mai: Đó là mẹ của tôi người đang gọi tôi một lần nữa. Cô ấy muốn tôi thỉnh thoảng liên lạc với cô ấy khi tôi ra ngoài.
Nam: Bố mẹ tôi thường như vậy. Họ nghĩ tôi không đủ tự tin để đối phó với những tình huống khó khăn.
Mark: Tôi cũng có trải nghiệm tương tự. Nó đã giành được sự tin tưởng của cha mẹ tôi trong một thời gian dài. Nhưng tôi đã thuyết phục được họ rằng tôi chịu trách nhiệm khi tôi ra ngoài.
Mai: Chính bố mẹ tôi vẫn nghĩ rằng tôi không có kỹ năng tự lập. Tôi không giỏi quản lý thời gian và tiền bạc, nhưng tôi độc lập ở nhà - tôi có thể nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa và giặt giũ!
Nam: Đó là một ngôi sao tốt! Tôi sử dụng một ứng dụng quản lý thời gian để lập kế hoạch hàng tuần bao gồm tất cả các hoạt động và trách nhiệm của tôi. Bạn có muốn tôi giúp bạn cài đặt nó?
Mai: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn, Nam.
Mark: Tôi sử dụng một ứng dụng quản lý tiền. Đó là ứng dụng đã dạy tôi cách chịu trách nhiệm với tiền bạc.
Mai: Mark, bạn có thể cho tôi xem được không?
Đánh dấu: Không có vấn đề. Bố mẹ tôi cũng khuyến khích tôi làm công việc bán thời gian và trả tiền cho tôi khi làm một số việc vặt trong nhà.
Mai: May quá!
Đáp án:
1. Mark |
2. Mai |
3. Nam |
Giải thích:
1. Thông tin: I use a money-management app. It’s the app that taught me how to be responsible with money. (Tôi sử dụng một ứng dụng quản lý tiền. Đó là ứng dụng đã dạy tôi cách chịu trách nhiệm với tiền bạc.)
2. Thông tin: I'm not good at managing my time or money, but I’m independent at home - I can cook, clean the house, and do my laundry! (Tôi không giỏi quản lý thời gian và tiền bạc, nhưng tôi độc lập ở nhà - tôi có thể nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa và giặt giũ!)
3. Thông tin: I use a time-management app to plan my weekly schedule including all my activities and responsibilities. (Tôi sử dụng một ứng dụng quản lý thời gian để lập kế hoạch hàng tuần bao gồm tất cả các hoạt động và trách nhiệm của tôi.)
Hướng dẫn dịch:
1. Quản lý tiền bạc
2. Nấu ăn, dọn dẹp và giặt giũ
3. Quản lý thời gian
1. a belief in your own ability to do things well
2. confident and free to do things without help from other people
3. things that you must do as part of your duty or job
4. the activity of planning how to spend and save money
Đáp án:
1. confidence |
2. independent |
3. responsibility |
4. money-management |
Giải thích:
1. tự tin: niềm tin vào khả năng làm tốt mọi việc của bản thân
2. độc lập: tự tin và tự do làm mọi việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác
3. trách nhiệm: những việc bạn phải làm như một phần nhiệm vụ hoặc công việc của mình
4. quản lý tiền bạc: hoạt động lập kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm tiền
1. It’s my mum |
a. that took a long time |
2. It was earning my parents’ trust |
b. who still think I don’t have the skills to be independent. |
3. It’s my parents |
c. that taught me how to be responsible with money |
4. It’s the app |
d. who’s calling me again |
Đáp án:
1. d |
2. a |
3. b |
4. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là mẹ tôi, người đang gọi lại cho tôi.
2. Tôi đã mất rất nhiều thời gian để giành được sự tin tưởng của bố mẹ tôi.
3. Chính bố mẹ tôi vẫn nghĩ tôi không có kỹ năng tự lập.
4. Đây là ứng dụng đã dạy tôi cách có trách nhiệm với tiền bạc.
Unit 8 Language (trang 87, 88, 89)
Pronunciation
1. Would you like a cup of tea?
2. Why don‘t you answer your phone?
3. Would you like me to help you install the soltware?
4. Can you show me the money-management app you told me about?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có muốn một tách trà không?
2. Tại sao bạn không trả lời điện thoại?
3. Bạn có muốn tôi giúp bạn cài đặt phần mềm không?
4. Bạn có thể cho tôi xem ứng dụng quản lý tiền mà bạn đã nói với tôi không?
Bài nghe:
1. Shall we now talk about other learning methods?
2. Could you please pay attention when I’m talking to you?
3. Why don't we use public transport to go to school?
4. Would you like to join our cooking Course?
Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ chúng ta sẽ nói về các phương pháp học tập khác chứ?
2. Bạn có thể vui lòng chú ý khi tôi nói chuyện với bạn không?
3. Tại sao chúng ta không sử dụng phương tiện công cộng để đi học?
4. Bạn có muốn tham gia Khóa học nấu ăn của chúng tôi không?
Vocabulary
Teens and independence
1. self-motivated (adj) |
a. a skill that is necessary or extremely useful to manage well in daily life |
2. self-study (n) |
b. to succeed in dealing with something, especially something difficult |
3. manage (v) |
c. a belief that someone is good, honest and reliable, and will not harm you |
4. trust (n) |
d. the activity of learning something by yourself without teachers’ help |
5. life skill (n) |
e. able to do or achieve something without pressure from others. |
Đáp án:
1. e |
2. d |
3. b |
4. c |
5. a |
Giải thích:
1. tự thúc đẩy (adj) - e. có thể làm hoặc đạt được điều gì đó mà không bị áp lực từ người khác.
2. tự học (n) - d. hoạt động tự học một cái gì đó mà không cần sự giúp đỡ của giáo viên.
3. quản lý (v) - b. để thành công trong việc giải quyết một cái gì đó, đặc biệt là một cái gì đó khó khăn.
4. tin tưởng (n) - c. một niềm tin rằng ai đó tốt, trung thực và đáng tin cậy, và sẽ không làm hại bạn.
5. kỹ năng sống (n) - a. một kỹ năng cần thiết hoặc cực kỳ hữu ích để quản lý tốt trong cuộc sống hàng ngày.
1. We have great ______ in our parents and teachers.
2. Teenagers should learn basic ________, such as cooking a meal and using a washing machine.
3. My brother signed up for a _________ computer course.
4. It is important for us to leam how to ________ our time and money.
5. His parents don't have to force him to study hard as he is highly _________.
Đáp án:
1. trust |
2. life skills |
3. self-study |
4. manage |
5. self-motivated |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi rất được cha mẹ và thầy cô tin tưởng.
2. Thanh thiếu niên nên học các kỹ năng sống cơ bản, chẳng hạn như nấu một bữa ăn và sử dụng máy giặt.
3. Anh trai tôi đã đăng ký một khóa học máy tính tự học.
4. Điều quan trọng là chúng ta phải học cách quản lý thời gian và tiền bạc.
5. Bố mẹ anh ấy không cần phải ép buộc anh ấy học tập chăm chỉ vì anh ấy rất có động lực.
Grammar
1. John is saving his pocket money to buy a new phone.
-> It _______________________________ to buy a new phone.
2. He gets 20 dollars every week by doing chores around the house.
-> It ____________________________ by doing chores around the house.
3. John earned more pocket money by helping his grandpa last weekend.
-> It ________________________ more pocket money by helping his grandpa.
4. He bought gifts for his friends and family members with his pocket money.
-> It __________________________ he bought with his pocket money.
5. Teenagers can earn pocket money by doing part-time jobs.
-> It _____________________ can earn pocket money.
Đáp án:
1. It is John who is saving his pocket money to buy a new phone.
2. It is 20 dollars that he gets every week by doing chores around the house.
3. It was last weekend that John earned more pocket money helping his grandpa.
4. It was gifts for friends and family members that he bought with his pocket money.
5. It is by taking part-time jobs that teenagers can earn pocket money.
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ: It + (be) + S + who/ that + V…
Hướng dẫn dịch:
1. John đang tiết kiệm tiền tiêu vặt để mua một chiếc điện thoại mới.
2. Đó là 20 đô la mà anh ấy kiếm được mỗi tuần bằng cách làm việc vặt trong nhà.
3. Đó là cuối tuần trước John đã kiếm được nhiều tiền tiêu vặt hơn để giúp đỡ ông của mình.
4. Đó là những món quà cho bạn bè và những người thân trong gia đình mà anh ấy đã mua bằng tiền túi của mình.
5. Bằng cách làm công việc bán thời gian, thanh thiếu niên có thể kiếm được tiền tiêu vặt.
A: Is it you who does the cooking at home?
B: Yes, it is me who does the cooking.
Hướng dẫn dịch:
A: Có phải bạn là người nấu ăn ở nhà không?
B: Vâng, chính tôi là người nấu ăn.
How to become independent
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thường xuyên … ?
1. tự đi học
2. nấu bữa ăn cho gia đình bạn
3. giao tiếp tốt với mọi người
4. suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra quyết định
5. lên kế hoạch tiết kiệm và tiêu tiền tiêu vặt
(Học sinh tự trả lời các câu hỏi)
3. Develop time-management skills
4. Improve your decision-making skill
5. Learn basic, but important life skills
Becoming independent is important for teenagers. Below are the necessary skills you should learn to achieve independence for the future.
A. First, make sure you can safely get around by yourself using public transport, walking, or cycling. Second, learn to communicate well and develop good relationships with people. Do some part-time jobs and get to know how to manage your money. You should also learn to cook healthy meals for your family. Finally, help your parents with household chores like cleaning and doing laundry.
B. To begin with, identify the problem and come up with as many solutions as possible. Write down the options, so you can review the advantages and disadvantages of each one. This will help you see which option could be the best for you. Don’t base your decision on emotion only. Once you have made your choice, create a plan of specific steps to move forward. Then carry out your plan, and think about whether you have achieved the result you wanted.
C. First of all, get into the habit of making a to-do-list every day or week. Make use of time-management tools, such as apps or diaries, to know what you need to do next. In addition, decide how much time you need for each task and always do one thing at a time to make sure you complete it. Schedule time to relax as well, and make sure you sleep at least nine hours each night. A good night's sleep is necessary for teenage brain development and good health. Becoming independent is not easy, but itis not as challenging as you may think. It’s about learning useful skills, making decisions by yourself, and knowing how to spend your time.
Hướng dẫn dịch:
Trở nên độc lập là điều quan trọng đối với thanh thiếu niên. Dưới đây là những kỹ năng cần thiết bạn nên học để đạt được sự tự lập cho tương lai.
A. Trước tiên, hãy đảm bảo rằng bạn có thể tự mình di chuyển một cách an toàn bằng phương tiện giao thông công cộng, đi bộ hoặc đi xe đạp. Thứ hai, học cách giao tiếp tốt và phát triển mối quan hệ tốt với mọi người. Làm một số công việc bán thời gian và học cách quản lý tiền của bạn. Bạn cũng nên học cách nấu những bữa ăn lành mạnh cho gia đình. Cuối cùng, hãy giúp bố mẹ làm những công việc nhà như dọn dẹp và giặt giũ.
B. Để bắt đầu, hãy xác định vấn đề và đưa ra càng nhiều giải pháp càng tốt. Viết ra các tùy chọn, để bạn có thể xem xét các ưu điểm và nhược điểm của từng tùy chọn. Điều này sẽ giúp bạn xem tùy chọn nào có thể là tốt nhất cho bạn. Đừng chỉ đưa ra quyết định dựa trên cảm xúc. Khi bạn đã lựa chọn, hãy lập một kế hoạch gồm các bước cụ thể để tiến lên phía trước. Sau đó, hãy thực hiện kế hoạch của bạn và nghĩ xem liệu bạn đã đạt được kết quả như mong muốn chưa.
C. Trước hết, hãy tập thói quen lập danh sách việc cần làm hàng ngày hoặc hàng tuần. Sử dụng các công cụ quản lý thời gian, chẳng hạn như ứng dụng hoặc nhật ký, để biết bạn cần làm gì tiếp theo. Ngoài ra, hãy quyết định xem bạn cần bao nhiêu thời gian cho mỗi nhiệm vụ và luôn làm từng việc một để đảm bảo bạn hoàn thành nó. Sắp xếp thời gian để thư giãn và đảm bảo bạn ngủ ít nhất 9 tiếng mỗi đêm. Một giấc ngủ ngon cần thiết cho sự phát triển trí não và sức khỏe tốt của tuổi teen. Trở nên độc lập không phải là điều dễ dàng, nhưng nó không khó khăn như bạn nghĩ. Đó là về việc học các kỹ năng hữu ích, tự mình đưa ra quyết định và biết cách sử dụng thời gian của mình.
Đáp án:
A. 5 |
B. 4 |
C. 3 |
1. get around |
a. to start doing something regularly so that it becomes a habit |
2. come up with |
b. to perform and complete something |
3. carry out |
c. to go or travel to different places |
4. get into the habit of |
d. to use something to achieve a particular result or benefit |
5. make use of |
e. to produce or find an answer or a solution |
Đáp án:
1. c |
2. e |
3. d |
4. a |
5. b |
Giải thích:
1. loanh quanh - c. để đi hoặc đi du lịch đến những nơi khác nhau
2. đến với - e. để sản xuất hoặc tìm một câu trả lời hoặc một giải pháp
3. thực hiện - b. để thực hiện và hoàn thành một cái gì đó
4. tập thói quen - a. để bắt đầu làm một cái gì đó thường xuyên để nó trở thành một thói quen
5. tận dụng - d. để sử dụng một cái gì đó để đạt được một kết quả cụ thể hoặc lợi ích
Đáp án:
1. best option |
2. choice |
3. a to-do-list |
4. night’s sleep |
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng ra quyết định |
||||
Xác định vấn đề |
Nghĩ ra các giải pháp |
Đánh giá ưu nhược điểm |
Chọn phương án tốt nhất |
Tạo và thực hiện kế hoạch của bạn |
Kỹ năng quản lý thời gian |
||||
Lập danh sách việc cần làm |
Sử dụng các công cụ quản lý thời gian |
Làm một việc tại một thời điểm |
Sắp xếp thời gian để thư giãn |
Ngủ ngon |
Gợi ý:
Apart from the skills mentioned in the text, some other skills teenagers need to become independent include communication skills, problem-solving skills, financial management skills, goal-setting skills, and critical thinking skills. Also, teenagers need to learn how to be emotionally intelligent and how to develop positive relationships with others.
Hướng dẫn dịch:
Ngoài những kỹ năng được đề cập trong văn bản, một số kỹ năng khác mà thanh thiếu niên cần để trở nên độc lập bao gồm kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng quản lý tài chính, kỹ năng thiết lập mục tiêu và kỹ năng tư duy phản biện. Ngoài ra, thanh thiếu niên cần học cách trở nên thông minh về mặt cảm xúc và cách phát triển mối quan hệ tích cực với người khác.
Unit 8 Speaking (trang 90, 91)
Learning basic life skills
a. Have you ever done your laundry? If yes, how did you do it?
b. Below are some steps to do laundry. Put them in the correct order.
A. Hang or fold, and store your own clothes
B. Sort the clothes by colour
C. Remove the wet clothes from the washing machine and dry them
D. Add the washing powder or liquid
E. Load the washing machine and turn it on
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. E |
4. C |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Sắp xếp quần áo theo màu sắc
2. Thêm bột giặt hoặc nước giặt
3. Cho máy giặt vào và bật
4. Lấy quần áo ướt ra khỏi máy giặt và phơi khô
5. Treo hoặc gấp và cất quần áo của riêng bạn
Đáp án:
1. sort |
2. Secondly |
3. load |
4. remove |
5. Finally |
Hướng dẫn dịch:
Có một số bước đơn giản trong việc giặt giũ. Trước hết, phân loại quần áo của bạn theo màu sắc. Bạn nên tách chúng thành đồ trắng và đồ màu rồi giặt riêng. Thứ hai, thêm bột giặt hoặc chất lỏng. Đọc hướng dẫn trên gói để đảm bảo bạn sử dụng đúng số lượng. Sau đó, cho máy giặt vào và bật. Hãy chắc chắn rằng bạn đặt từng mục một. Đừng đặt quá nhiều vật dụng vì chúng cần có chỗ để di chuyển trong nước. Khi máy giặt dừng, lấy quần áo ướt ra. Bạn có thể treo đồ lên cho khô hoặc cho vào máy sấy. Hãy nhớ rằng làm khô quần áo bằng không khí giúp tiết kiệm năng lượng và tiền bạc. Cuối cùng, đừng quên treo hoặc gấp từng món đồ. Bạn cũng có thể ủi quần áo trước khi cất vào tủ quần áo hoặc ngăn kéo.
Gợi ý:
There are several steps in cooking rice in a rice cooker. First of all, rinse the rice to remove any dirt on it. Secondly, measure the rice and the water. You should add two cups of water for every cup of regular rice. Then, combine the rice and the water in the non-stick container that comes with the rice cooker. Finally, turn on the rice cooker and wait for a few minutes until the rice is cooked.
Hướng dẫn dịch:
Có một số bước để nấu cơm trong nồi cơm điện. Trước hết, vo gạo để loại bỏ bụi bẩn bám trên gạo. Thứ hai, đong gạo và đong nước. Bạn nên thêm hai cốc nước cho mỗi cốc gạo thông thường. Sau đó, cho gạo và nước vào khay chống dính đi kèm với nồi cơm điện. Cuối cùng, bật nồi cơm điện và đợi trong vài phút cho đến khi cơm chín.
Gợi ý:
Additional steps (2-4)
1. Rinse the rice to remove dirt
2. Clean the non-stick container
3. Check if the rice cooker works
4. Identify the type of rice to find out how much water it needs
5. Measure the rice and water: 2 cups of water for 1 cup of regular rice
6. Combine the rice and water in the non-stick container
7. Turn the cooker on and wait
Additional recipe tips
1. Use chicken broth or coconut juice instead of water to add flavour
2. Put dried spices in the water before turning the cooker on
Hướng dẫn dịch:
Các bước bổ sung (2-4)
1. Vo gạo cho sạch bụi bẩn
2. Vệ sinh hộp chống dính
3. Kiểm tra xem nồi cơm điện có hoạt động không
4. Xác định loại gạo để biết lượng nước cần thiết
5. Đong gạo và nước: 2 chén nước cho 1 chén gạo thường
6. Cho gạo và nước vào hộp chống dính
7. Bật bếp và đợi
Mẹo công thức bổ sung
1. Dùng nước luộc gà hoặc nước cốt dừa thay nước lọc để tăng thêm hương vị
2. Cho gia vị khô vào nước trước khi bật bếp
Unit 8 Listening (trang 91, 92)
Becoming independent learners
|
Yes |
No |
1. Are you interested in learning new things? |
|
|
2. Do you set your learning goals and make plans to achieve them? |
|
|
3. Do you try to understand a problem on your own before asking for help? |
|
|
4. Do you want to know more about the world? |
|
|
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thích học những điều mới không?
2. Bạn có đặt mục tiêu học tập và lập kế hoạch để đạt được mục tiêu đó không?
3. Bạn có cố gắng tự mình tìm hiểu vấn đề trước khi yêu cầu trợ giúp không?
4. Bạn có muốn biết thêm về thế giới không?
(Học sinh tự trả lời các câu hỏi)
Bài nghe:
1. What is the conversation mainly about?
A. What motivates independent learners.
B. Independent learners’ sense of responsibility.
C. What makes a successful independent learner.
2. What makes independent learners study hard?
A. Their motivation for learning.
B. Their learning goals.
C. The responsibility for their own learning.
3. What do independent learners do if the task they are working on is too difficult?
A. They give up and move on to something harder.
B. They make every effort to finish it.
C. They ask questions about it.
4. Which of the following descriptions of independent leamers is NOT mentioned?
A. They're self-motivated and responsible.
B. They‘re confident and highly organised.
C. They’re curious about the world and they don't give up.
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
4. B |
Nội dung bài nghe:
Mai: Mike, our teacher mentioned that university students are expected to be independent learners. How do you think we can become independent learners?
Mike: That's an interesting question. Look, this website has information about it. It says independent learners have four main characteristics.
Mai: So what are they?
Mike: Firstly, they're self-motivated. They enjoy learning new things. No one has to force them to study. They never wait for their parents or teachers to help them or tell them what to do.
Mai: I agree. It's the motivation for learning that makes people study hard.
Mike: Secondly, independent learners are responsible. They take responsibility for their own learning.
Mai: Are there any examples?
Mike: Yes, they set their own learning goals and make detailed study plans to achieve them. These study plans should also include time to relax and enjoy a good night's sleep.
Mai: I see.
Mike: Thirdly, they never give up. Once they start working on a task, they try very hard to complete it.
Mai: I definitely agree.
Mike: Finally, they're curious. They want to know more about the world. They're not afraid of asking difficult questions, but they also try to find the answers themselves.
Mai: I couldn't agree more. I hope I can try to become an independent learner.
Hướng dẫn dịch:
Mai: Mike này, giáo viên của chúng mình đã đề cập rằng sinh viên đại học được xem là những người học độc lập. Cậu nghĩ chúng ta có thể trở thành những người học độc lập như thế nào?
Mike: Đó là một câu hỏi thú vị đấy. Cậu nhìn này, trang web này có thông tin về nó đấy. Nó nói rằng những người học độc lập có bốn đặc phẩm chất chính.
Mai: Là những gì vậy?
Mike: Thứ nhất, họ có động lực. Họ thích học hỏi những điều mới. Không cần ai phải ép họ học. Họ không bao giờ đợi cha mẹ hoặc giáo viên giúp đỡ hoặc bảo họ phải làm gì.
Mai: Tớ đồng ý. Động lực chính là thứ thúc đẩy người ta chăm chỉ học tập.
Mike: Thứ hai, những người học độc lập đều có trách nhiệm. Họ tự chịu trách nhiệm về việc học của mình.
Mai: Có ví dụ nào không?
Mike: Có đấy, họ đặt mục tiêu học tập của riêng mình và lập kế hoạch học tập chi tiết để đạt được mục tiêu đó. Những kế hoạch học tập này cũng nên bao gồm thời gian để thư giãn và có một giấc ngủ ngon.
Mai: Tớ hiểu rồi.
Mike: Thứ ba, họ không bao giờ bỏ cuộc. Một khi họ bắt tay vào một công việc, họ sẽ rất cố gắng để hoàn thành nó.
Mai: Chắc chắn là tớ đồng ý với điều này.
Mike: Cuối cùng, họ tò mò. Họ muốn biết nhiều hơn về thế giới. Họ không những không ngần ngại hỏi những câu hỏi khó mà còn cố gắng tự mình tìm ra câu trả lời.
Mai: Hoàn toàn đồng ý. Tớ hy vọng bản thân có thể cố gắng trở thành một người học độc lập.
Bài nghe:
1. How many characteristics of independent learners does Mike find on the website?
2. What do independent learners take responsibility for?
3. What do they use to help them achieve their learning goals?
4. What are they not afraid of doing?
Đáp án:
1. Four / 4
2. Their own learning
3. (Detailed) study plans
4. Asking difficult questions
Giải thích:
1. Thông tin: Dựa vào những từ nối như Fristly (Đầu tiên), Secondly (Thứ hai...), Thirdly (Thứ ba), Finally (Cuối cùng)
2. Thông tin: Mike: Secondly, independent learners are responsible. They take responsibility for their own learning. (Thứ hai, những người học độc lập đều có trách nhiệm. Họ tự chịu trách nhiệm về việc học của mình.)
3. Thông tin: Mike: Yes, they set their own learning goals and make detailed study plans to achieve them. (Có đấy, họ đặt mục tiêu học tập của riêng mình và lập kế hoạch học tập chi tiết để đạt được mục tiêu đó.)
4. Thông tin: Mike: Finally, they're curious. They want to know more about the world. They're not afraid of asking difficult questions... (Cuối cùng, họ tò mò. Họ muốn biết nhiều hơn về thế giới. Họ không những không ngần ngại hỏi những câu hỏi khó...)
Hướng dẫn dịch:
1. Mike tìm thấy bao nhiêu đặc điểm của người học độc lập trên trang web?
- Bốn.
2. Người học độc lập chịu trách nhiệm về điều gì?
- Việc học tập của chính họ.
3. Những gì họ sử dụng để giúp họ đạt được mục tiêu học tập?
- (Chi tiết) kế hoạch học tập.
4. Họ không sợ làm gì?
- Đặt câu hỏi khó.
A list of characteristics of independent learners for discussion purposes:
- Self-motivated: Independent learners are motivated by their own interests and goals, not just external rewards or pressures.
- Curious: They have a strong desire to learn and explore new ideas and topics.
- Creative: They think outside the box and find innovative ways to solve problems and achieve their goals.
Hướng dẫn dịch:
Một danh sách các đặc điểm của người học độc lập cho mục đích thảo luận:
- Tự thúc đẩy bản thân: Những người học độc lập được thúc đẩy bởi sở thích và mục tiêu của chính họ, không chỉ là phần thưởng hoặc áp lực bên ngoài.
- Tò mò: Họ có mong muốn học hỏi và khám phá những ý tưởng và chủ đề mới.
- Sáng tạo: Họ suy nghĩ vượt trội và tìm ra những cách sáng tạo để giải quyết vấn đề và đạt được mục tiêu của mình.
An article about pros and cons of self-study
1. Self-study gives learners more freedom (e.g. they decide what to study and how).
2. Learners need more time to learn things (e.g. they work on their own, with no one to push them or help them).
3. Learners become responsible (e.g. they set their learning goals and make plans to achieve them).
4. Learners may not develop certain life skills (e.g. good communication and relationship skills)
5. Self-study makes learners confident ( e.g. they realise they can complete tasks by themselves)
6. Learners may not learn practical skills (e.g. they may focus too much on learning, and may not apply the academic skills to real life)
Đáp án:
Pros: 1, 3, 5
Cons: 2, 4, 6
Hướng dẫn dịch:
1. Tự học mang lại cho người học nhiều tự do hơn (ví dụ: họ quyết định học gì và học như thế nào).
2. Người học cần nhiều thời gian hơn để học mọi thứ (ví dụ: họ tự làm việc, không có ai thúc đẩy hoặc giúp đỡ họ).
3. Người học trở nên có trách nhiệm (ví dụ: họ đặt mục tiêu học tập và lập kế hoạch để đạt được mục tiêu đó).
4. Người học có thể không phát triển một số kỹ năng sống nhất định (ví dụ: kỹ năng giao tiếp và quan hệ tốt)
5. Tự học làm cho người học tự tin (ví dụ: họ nhận ra rằng họ có thể tự mình hoàn thành nhiệm vụ)
6. Người học không được học các kỹ năng thực tế (ví dụ: họ có thể tập trung quá nhiều vào việc học và không thể áp dụng các kỹ năng học thuật vào cuộc sống thực)
Gợi ý:
Independent learning often involves self-study – learning at home without a teacher. Let’s look at its pros and cons.
First, self-study gives learners more freedom. They decide what they should study and how to study depending on their abilities. Secondly, it can make learners responsible. They set their learning goals and make study plans to achieve them. Finally, it makes them more confident. Completing tasks and solving problems on their own boost learners’ confidence.
On the other hand, learners may need more time to learn things. They study at their own pace, with no one to push them or help them. Moreover, they may not develop certain life skills. For example, as they always study alone, they may have difficulty communicating or developing relationships. Finally, they may not learn practical skills. Focusing too much on theoretical knowledge, they may fail to apply their academic skills in real life.
In conclusion, learners should understand both the advantages and disadvantages to choose the right option. However, as education is changing all the time, they may have to get used to the challenges of independent learning.
Hướng dẫn dịch:
Tự học thường liên quan đến việc tự học – học ở nhà mà không có giáo viên. Hãy xem xét những ưu và nhược điểm của nó.
Thứ nhất, tự học mang lại cho người học nhiều tự do hơn. Họ quyết định mình nên học gì và học như thế nào tùy thuộc vào khả năng của họ. Thứ hai, nó có thể làm cho người học có trách nhiệm. Họ đặt mục tiêu học tập và lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đó. Cuối cùng, nó làm cho họ tự tin hơn. Tự mình hoàn thành nhiệm vụ và giải quyết vấn đề giúp tăng cường sự tự tin của người học.
Mặt khác, người học có thể cần nhiều thời gian hơn để học mọi thứ. Họ học theo tốc độ của riêng họ, không có ai thúc ép hay giúp đỡ họ. Hơn nữa, họ có thể không phát triển một số kỹ năng sống. Ví dụ, vì họ luôn học một mình, họ có thể gặp khó khăn trong giao tiếp hoặc phát triển các mối quan hệ. Cuối cùng, họ có thể không học các kỹ năng thực tế. Tập trung quá nhiều vào kiến thức lý thuyết, họ có thể không áp dụng các kỹ năng học tập của mình vào cuộc sống thực.
Tóm lại, người học nên hiểu cả ưu và nhược điểm để lựa chọn phương án phù hợp. Tuy nhiên, vì nền giáo dục luôn thay đổi, họ có thể phải làm quen với những thách thức của việc học tập độc lập.
Unit 8 Communication and Culture (trang 93, 94)
Everyday English
Expressing best wishes and responding
Bài nghe:
A. Same to you
B. Have a great time
C. Happy New Year
D. Thanks so much
1. Nam: Hey, I heard that you‘re going on a trip to Singapore tomorrow. (1) ___________!
Mike: Yep. (2) __________.
2. Kevin: Hi, Mai. (3) __________! Wishing you a great year ahead!
Mai: Thanks, Kevin. (4) _________! Hope all your dreams come true!
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. C |
4. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Nam: Này, tôi nghe nói rằng bạn sẽ đi du lịch Singapore vào ngày mai. Có một thời gian tuyệt vời!
Mike: Vâng. Cám ơn rất nhiều.
2. Kevin: Chào Mai. CHÚC MỪNG NĂM MỚI! Chúc bạn một năm tuyệt vời phía trước!
Mai: Cảm ơn, Kevin. Giông như bạn! Hy vọng tất cả những giấc mơ của bạn trở thành sự thật!
2. Student B is not feeling well. Student A is expressing his/her wishes for Student B’s recovery.
Gợi ý:
1.
Student A: Hi, I'm a bit nervous about the upcoming exam.
Student B: Don't worry, you got this! I know you've been studying hard and you're well-prepared. Good luck!
Student A: Thank you! I really appreciate your support.
Student B: No problem at all. Just do your best and everything will work out.
2.
Student A: Hey, how are you feeling today?
Student B: Not too great, I'm feeling a bit sick.
Student A: I'm sorry to hear that. I hope you feel better soon.
Student B: Thanks, I appreciate it.
Student A: Is there anything I can do to help?
Student B: Just your kind words and good wishes are enough to make me feel better. Thank you.
Hướng dẫn dịch:
1.
Học sinh A: Xin chào, tôi hơi lo lắng về kỳ thi sắp tới.
Học sinh B: Đừng lo lắng, bạn đã có cái này! Tôi biết bạn đã học tập chăm chỉ và bạn đã chuẩn bị tốt. Chúc may mắn!
Học sinh A: Cảm ơn bạn! Tôi thực sự đánh giá cao sự hỗ trợ của bạn.
Học sinh B: Không có vấn đề gì cả. Chỉ cần làm hết sức mình và mọi thứ sẽ diễn ra.
2.
Học sinh A: Này, hôm nay bạn cảm thấy thế nào?
Học sinh B: Không quá tốt, tôi cảm thấy hơi ốm.
Học sinh A: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Tôi hy vọng bạn sẽ sớm cảm thấy tốt hơn.
Học sinh B: Cảm ơn, tôi đánh giá cao nó.
Học sinh A: Tôi có thể giúp gì được không?
Học sinh B: Chỉ cần những lời tốt đẹp và lời chúc tốt đẹp của bạn là đủ để làm cho tôi cảm thấy tốt hơn. Cảm ơn.
Culture
Teen independence in the US
American teenagers often start high school with a basic plan of classes they need to take to get a high school diploma. Some subjects like English, maths, science, or social studies are required, others can be selected. Schools also provide extracurricular activities, such as sports, clubs, and bands. American teenagers who plan to go to college study hard to get good grades. They are highly motivated and very confident, and take responsibility for their learning.
Many American teenagers have part-time jobs as they want to gain work experience and learn how to manage their money. Many teens work at fast-food restaurants and stores, or do babysitting, and dog walking for neighbours. They also volunteer at local hospitals, food banks, and old people's homes, or take part in clean-up activities to improve their neighbourhood. This community service counts towards the volunteer hours that some schools require for university admission.
The teenage years form an important period of their development that influences adult life. The main goal of this period for most American teenagers is becoming independent, and they work hard both at school and outside school to achieve this goal.
Hướng dẫn dịch:
Các bậc cha mẹ Mỹ thường khuyến khích sự độc lập ở trẻ vị thành niên của họ, và việc trẻ muốn có nhiều trách nhiệm và tự do hơn cho các lựa chọn của mình là điều bình thường.
Thanh thiếu niên Mỹ thường bắt đầu học trung học với một kế hoạch cơ bản về các lớp học mà họ cần học để lấy bằng tốt nghiệp trung học. Một số môn học như tiếng Anh, toán, khoa học hoặc nghiên cứu xã hội là bắt buộc, những môn khác có thể được chọn. Các trường cũng cung cấp các hoạt động ngoại khóa, chẳng hạn như thể thao, câu lạc bộ và ban nhạc. Thanh thiếu niên Mỹ dự định vào đại học học tập chăm chỉ để đạt điểm cao. Các em rất năng động, rất tự tin và chịu trách nhiệm về việc học của mình.
Nhiều thanh thiếu niên Mỹ có công việc bán thời gian vì họ muốn tích lũy kinh nghiệm làm việc và học cách quản lý tiền bạc. Nhiều thanh thiếu niên làm việc tại các nhà hàng và cửa hàng thức ăn nhanh, hoặc trông trẻ và dắt chó đi dạo cho hàng xóm. Họ cũng tình nguyện tại các bệnh viện địa phương, ngân hàng thực phẩm và nhà của người già hoặc tham gia các hoạt động dọn dẹp để cải thiện khu phố của họ. Dịch vụ cộng đồng này được tính vào số giờ tình nguyện mà một số trường yêu cầu để nhập học đại học.
Những năm thiếu niên hình thành một giai đoạn quan trọng trong sự phát triển của họ ảnh hưởng đến cuộc sống trưởng thành. Mục tiêu chính của giai đoạn này đối với hầu hết thanh thiếu niên Mỹ là trở nên độc lập và họ học tập chăm chỉ cả ở trường và ngoài trường học để đạt được mục tiêu này.
Đáp án:
1. English |
2. sports, clubs |
3. fast-food restaurants |
4. local hospitals |
Hướng dẫn dịch:
Gợi ý:
In terms of similarities, both American and Vietnamese teenagers may seek to become more independent during their teenage years. They may also work part-time jobs or engage in community service activities.
In terms of differences, the cultural and educational contexts in which American and Vietnamese teenagers grow up can play a significant role in shaping their experiences and expectations for independence. For example, the emphasis on individualism in American culture may be different from the emphasis on collectivism in Vietnamese culture. Additionally, the education systems in the two countries may have different approaches to promoting independence and self-direction.
Hướng dẫn dịch:
Xét về những điểm tương đồng, cả thanh thiếu niên Mỹ và Việt Nam đều có thể tìm cách trở nên độc lập hơn trong tuổi thiếu niên. Họ cũng có thể làm công việc bán thời gian hoặc tham gia vào các hoạt động dịch vụ cộng đồng.
Xét về sự khác biệt, bối cảnh văn hóa và giáo dục mà thanh thiếu niên Mỹ và Việt Nam lớn lên có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành kinh nghiệm và kỳ vọng về sự độc lập của họ. Ví dụ, sự nhấn mạnh vào chủ nghĩa cá nhân trong văn hóa Mỹ có thể khác với sự nhấn mạnh vào chủ nghĩa tập thể trong văn hóa Việt Nam. Ngoài ra, hệ thống giáo dục ở hai quốc gia có thể có những cách tiếp cận khác nhau để thúc đẩy tính độc lập và tự định hướng.
Unit 8 Looking Back (trang 94, 95)
Pronunciation
Bài nghe:
1. Shall we look for a part-time job to earn some pocket money?
2. Do you feel like doing a vegetarian cooking course?
3. Would you please give me some advice on how to set my goals?
4. Could you help me improve my communication skills?
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có nên tìm một công việc bán thời gian để kiếm tiền tiêu vặt không?
2. Bạn có muốn tham gia khóa học nấu ăn chay không?
3. Bạn vui lòng cho tôi một lời khuyên về cách đặt mục tiêu của mình?
4. Bạn có thể giúp tôi cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình không?
Vocabulary
1. Many teenagers are not interested in learning how to ____________ their time and money.
A. manage B. come up with C. get around
2. Successful people are highly organised and _____________ in everything they do.
A. self-motivated B. trust C. responsibility
3. Some of my classmates find learning basic _____________ like cleaning and cooking difficult.
A. confidence B. responsibilities C. life skills
4. To develop _____________ skills, please keep a diary for tasks and appointments.
A. decision-making B. time-management C. independent
Đáp án:
1. A |
2. A |
3. C |
4. B |
Giải thích:
1.
A. manage (v): quản lý
B. come up with (phr.v): nảy ra ý tưởng
C. get around (phr.v): dạo xung quanh
2.
A. self-motivated (adj): tự tạo động lực
B. trust (n, v): tin tưởng
C. responsibility (n): trách nhiệm
3.
A. confidence (n): sự tự tin
B. responsibilities (n): trách nhiệm
C. life skills (n.p): kĩ năng sống
4.
A. decision-making (n.p): đưa ra quyết định
B. time-management (n): quản lý thời gian
C. independent (adj): tự lập
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiều thanh thiếu niên không quan tâm đến việc học cách quản lý thời gian và tiền bạc.
2. Những người thành công có tính tổ chức cao và trách nhiệm trong mọi việc họ làm.
3. Một số bạn cùng lớp của tôi cảm thấy khó học các kỹ năng sống cơ bản như dọn dẹp và nấu ăn.
4. Để phát triển kỹ năng quản lý thời gian, vui lòng ghi nhật ký các nhiệm vụ và cuộc hẹn.
Grammar
1. Would you like to apply for the babysitting job? (dog walking)
No. It ______________________ I'd like to apply for.
2. Did your dad buy you a new bicycle last week? (a new motorbike)
No. It ___________________ he bought me last week.
3. Is Lan the best decision-maker in your class? (Tuan)
No. It __________________ is the best decision-maker in my class.
4. Does the presentation skills training start tomorow? (the day after tomorrow)
No. It _________________ the presentation skills training starts.
Đáp án:
1. No. It is the dog-walking job that I’d like to apply for.
2. No. It was a new motorbike that he bought me last week.
3. No. It is Tuan that / who is the best decision-maker in my class.
4. No. It is the after tomorrow that the soft-skill class starts.
Hướng dẫn dịch:
1. Không. Tôi muốn ứng tuyển vào công việc dắt chó đi dạo.
2. Không. Đó là một chiếc xe máy mới mà anh ấy đã mua cho tôi vào tuần trước.
3. Không. Tuấn là người ra quyết định tốt nhất trong lớp tôi.
4. Không. Hôm sau lớp học kỹ năng mềm sẽ bắt đầu.
A life skills workshop
Present your group's plan to the whole class. Use these questions as cues for your presentation. (Trình bày kế hoạch của nhóm bạn cho cả lớp. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý cho phần trình bày của bạn.)
1. What is the life skill?
2. How important is it for teens to become independent?
3. What are the main steps of the skill development?
4. What other activities will be helpful for its development?
Hướng dẫn dịch:
1. Kỹ năng sống là gì?
2. Việc trở nên độc lập quan trọng như thế nào đối với thanh thiếu niên?
3. Các bước chính của quá trình phát triển kỹ năng là gì?
4. Những hoạt động nào khác sẽ hữu ích cho sự phát triển của nó?
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức