Tiếng Anh 11 Unit 3 Reading (trang 31, 32) - Global success

Lời giải bài tập Unit 3 lớp 11 Reading trang 31 trong Unit 3: Cities of the future Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3.

1 3,014 08/01/2024


Tiếng Anh 11 Unit 3 Reading (trang 31, 32) - Global success

1 (trang 31 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss the questions (Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi)

1. What will future cities look like?

2. Do you think they will be ‘smarter’ and more sustainable? Why/Why not?

Gợi ý:

1. Future cities are likely to be more technologically advanced and densely populated than they are today. They may also be more sustainable, with green spaces and renewable energy sources. There may be a greater focus on public transportation and walkability, rather than car-centric design.

2. Yes, I think future cities will be smarter and more sustainable. Technology will play a key role in optimizing resource usage, reducing waste, and improving efficiency. There is also a growing awareness of the need to reduce our impact on the environment, and sustainability will be a key consideration in urban planning and development.

Hướng dẫn dịch:

1. Các thành phố trong tương lai sẽ như thế nào?

Các thành phố trong tương lai có thể sẽ có công nghệ tiên tiến hơn và đông dân cư hơn so với hiện nay. Chúng cũng có thể bền vững hơn, với không gian xanh và các nguồn năng lượng tái tạo. Có thể có sự tập trung nhiều hơn vào giao thông công cộng và khả năng đi bộ, thay vì thiết kế tập trung vào ô tô.

2. Bạn có nghĩ rằng chúng sẽ 'thông minh hơn' và bền vững hơn? Tại sao tại sao không?

Có, tôi nghĩ các thành phố trong tương lai sẽ thông minh hơn và bền vững hơn. Công nghệ sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên, giảm lãng phí và nâng cao hiệu quả. Ngoài ra còn có nhận thức ngày càng tăng về nhu cầu giảm tác động của chúng ta đối với môi trường và tính bền vững sẽ là yếu tố chính được cân nhắc trong quy hoạch và phát triển đô thị.

2 (trang 31 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article. Circle the correct meanings of the highlighted words and phrases (Đọc bài báo. Khoanh tròn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được đánh dấu)

By 2050 the world’s population is expected to reach 10 billion, and nearly 70 per cent of these people will live in cities. The cities of the future wili be ‘smarter’ and more sustainable to cope with a growing population and improve people’s lives.

A smart city is amodern urban area that uses a range of technologies to provide services, solve problems, and support people better. The new technologies can help save time by predicting changes in the traffic and warning people of possible traffic jams. They will also help cities operate more efficiently. For example, street lights can turn off when the streets are empty, and sensors can inform waste collection teams when the bins are full. These smart technologies will help save energy, reduce air pollution, and fight climate change.

Cities in the future will also be sustainable. They will include a lot of green space and become home to more plants and animals. Making room for biodiversity and nature can be done in various ways including underground and rooftop farming, green roofs, and roof gardens. As people will care more about the environment, most cities will use renewable and clean energy. Modern infrastructure will also be more eco-friendly. Computer-controlled transport systems like electric buses and trains will produce less greenhouse gas emissions. In addition, more pedestrian zones for walking and cycle paths will be made available for people in all neighbourhoods.

These features will make future cities more liveable and will provide a high quality of life to city dwellers.

Hướng dẫn dịch:

Đến năm 2050, dân số thế giới dự kiến sẽ đạt 10 tỷ người và gần 70% trong số này sẽ sống ở các thành phố. Các thành phố trong tương lai sẽ 'thông minh hơn' và bền vững hơn để đối phó với dân số ngày càng tăng và cải thiện cuộc sống của người dân.

Thành phố thông minh là một khu đô thị hiện đại sử dụng nhiều công nghệ để cung cấp dịch vụ, giải quyết vấn đề và hỗ trợ người dân tốt hơn. Các công nghệ mới có thể giúp tiết kiệm thời gian bằng cách dự đoán những thay đổi về lưu lượng và cảnh báo mọi người về tình trạng tắc đường có thể xảy ra. Chúng cũng sẽ giúp các thành phố hoạt động hiệu quả hơn. Ví dụ, đèn đường có thể tắt khi đường vắng và cảm biến có thể thông báo cho đội thu gom rác khi thùng rác đầy. Những công nghệ thông minh này sẽ giúp tiết kiệm năng lượng, giảm ô nhiễm không khí, chống biến đổi khí hậu.

Các thành phố trong tương lai cũng sẽ bền vững. Chúng sẽ bao gồm nhiều không gian xanh và trở thành nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật hơn. Tạo không gian cho đa dạng sinh học và thiên nhiên có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau bao gồm canh tác dưới lòng đất và trên mái nhà, mái nhà xanh và vườn trên mái. Khi mọi người quan tâm nhiều hơn đến môi trường, hầu hết các thành phố sẽ sử dụng năng lượng tái tạo và sạch. Cơ sở hạ tầng hiện đại cũng sẽ thân thiện với môi trường hơn. Các hệ thống giao thông do máy tính điều khiển như xe buýt và xe lửa điện sẽ tạo ra ít khí thải nhà kính hơn. Ngoài ra, nhiều khu vực dành cho người đi bộ dành cho đi bộ và đi xe đạp sẽ được cung cấp cho người dân ở tất cả các khu vực lân cận.

Ngoài ra, nhiều khu vực dành cho người đi bộ dành cho đi bộ và đi xe đạp sẽ được cung cấp cho người dân ở tất cả các khu vực lân cận.

1. operate more efficiently

A. to work better without wasting time, money, or energy

B. to control a machine without wasting resources

C. to cut a body open for medical reasons in a more careful way

2. sensors

A. devices that can react to light, heat, or pressure

B. instruments that can be played by people

C. devices for discovering rubbish

3. pedestrian zones

A. areas for cars only

B. areas for electric buses

C. areas for walking only

4. liveable

A. suitable for farming

B. nice to live in

C. good for the environment

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

Giải thích:

1. hoạt động hiệu quả hơn: làm việc tốt hơn mà không lãng phí thời gian, tiền bạc hoặc năng lượng

2. cảm biến: thiết bị có thể phản ứng với ánh sáng, nhiệt hoặc áp suất

3. khu vực dành cho người đi bộ: khu vực chỉ dành cho người đi bộ

4. có thể sống được: thật tuyệt khi được sống

3 (trang 32 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again and decide whether the statements are true (T) or false (F) (Đọc bài báo một lần nữa và quyết định xem những câu phát biểu là đúng (T) hay sai (F))

1. About 70 million people will live in cities by 2050.

2. Smart cities use modern technologies to save time and provide better services.

3. City dwellers will be able to grow vegetables underground or in roof gardens.

4. Space for walking and cycling will be replaced with computer-controlled transport systems.

Hướng dẫn dịch:

1. Khoảng 70 triệu người sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.

2. Thành phố thông minh sử dụng công nghệ hiện đại để tiết kiệm thời gian và cung cấp dịch vụ tốt hơn.

3. Cư dân thành phố sẽ có thể trồng rau dưới đất hoặc vườn trên mái.

4. Không gian dành cho đi bộ và đi xe đạp sẽ được thay thế bằng hệ thống giao thông do máy tính điều khiển.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. F

Giải thích:

1. Thông tin: By 2050 the world’s population is expected to reach 10 billion, and nearly 70 per cent of these people will live in cities. (Đến năm 2050, dân số thế giới dự kiến sẽ đạt 10 tỷ người và gần 70% trong số này sẽ sống ở các thành phố.)

2. Thông tin: A smart city is amodern urban area that uses a range of technologies to provide services, solve problems, and support people better. (Thành phố thông minh là một khu đô thị hiện đại sử dụng nhiều công nghệ để cung cấp dịch vụ, giải quyết vấn đề và hỗ trợ người dân tốt hơn.)

3. Thông tin: Making room for biodiversity and nature can be done in various ways including underground and rooftop farming, green roofs, and roof gardens. (Tạo không gian cho đa dạng sinh học và thiên nhiên có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau bao gồm canh tác dưới lòng đất và trên mái nhà, mái nhà xanh và vườn trên mái.)

4. Thông tin: In addition, more pedestrian zones for walking and cycle paths will be made available for people in all neighbourhoods. (Ngoài ra, nhiều khu vực dành cho người đi bộ dành cho đi bộ và đi xe đạp sẽ được cung cấp cho người dân ở tất cả các khu vực lân cận.)

4 (trang 32 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again and complete the diagram with information from the text. Use no more than TWO words for each answer (Đọc bài viết một lần nữa và hoàn thành sơ đồ với thông tin từ văn bản. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi câu trả lời)

Tiếng Anh 11 Unit 3 Reading (trang 31, 32) | Tiếng Anh 11 Global Success

Đáp án:

1. support

2. operate

3. green space

4. infrastructure

Hướng dẫn dịch:

Thành phố của tương lai

Thông minh

* Các công nghệ hiện đại được sử dụng để hỗ trợ con người tốt hơn.

* Các thiết bị thông minh giúp các thành phố hoạt động hiệu quả hơn.

Bền vững

* Các thành phố sẽ bao gồm nhiều không gian xanh và trở thành nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật hơn.

* Hệ thống giao thông thân thiện với môi trường sẽ giảm phát thải khí nhà kính.

5 (trang 32 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss the following questions (Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau)

Would you like to live in a smart and sustainable city? Why / Why not?

Gợi ý:

Yes, I would like to live in a smart and sustainable city because it would provide me with a better quality of life. I believe that the use of modern technologies and eco-friendly infrastructure would make the city more efficient, reduce pollution, and provide more green spaces.

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi muốn sống trong một thành phố thông minh và bền vững vì nó sẽ mang lại cho tôi chất lượng cuộc sống tốt hơn. Tôi tin rằng việc sử dụng các công nghệ hiện đại và cơ sở hạ tầng thân thiện với môi trường sẽ giúp thành phố hoạt động hiệu quả hơn, giảm ô nhiễm và cung cấp nhiều không gian xanh hơn.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:

I. Getting Started (trang 28, 29)

II. Language (trang 29, 30, 31)

IV. Speaking (trang 32, 33)

V. Listening (trang 33, 34)

VI. Writing (trang 34, 35)

VII. Communication and Culture (trang 35, 36)

VIII. Looking Back (trang 36)

Project (trang 37)

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 2: The generation gap

Review 1

Unit 4: ASEAN and Viet Nam

Unit 5: Global Warming

Review 2

1 3,014 08/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: