Review 2 lớp 11 - Global success

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Review 2 sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Anh 11.

1 1,477 09/01/2024


Tiếng Anh 11 Review 2 - Global success

Review 2: Language trang 62, 63

Pronunciation

1 (trang 62 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the following sentences. Underline the stressed words in each one. Then mark the stressed syllables in these words. Listen and check. (Đọc những câu sau. Gạch dưới những từ được nhấn mạnh. Sau đó đánh dấu các âm tiết nhấn mạnh trong những từ này. Nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

1. The earth is getting warmer and warmer.

2. There will be more floods and storms in the coming years.

3. ASEAN has helped its members to achieve economic growth.

4. The burning of coal and oil releases a lot of carbon dioxide into the air.

Đáp án:

1. The Earth is getting warmer and warmer.

2. There will be floods and storms in the coming years.

3. ‘ASEAN has ‘helped its members to achieve eco’nomic growth.

4. The burning of coal and oil re’leases a lot of carbon dioxide into the air.

Hướng dẫn dịch:

1. Trái đất ngày càng nóng lên.

2. Sẽ có nhiều bão lũ trong những năm tới.

3. ASEAN đã giúp các thành viên đạt được tăng trưởng kinh tế.

4. Quá trình đốt cháy than và dầu thải vào không khí rất nhiều khí cacbonic.

2 (trang 62 Tiếng Anh 11 Global Success): Underline words with elision in the following sentences. Listen and check. (Gạch dưới các từ có nghĩa trong các câu sau. Nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

5. The young ASEAN leaders had many different ideas.

6. It’s very easy to use digital cameras.

7. She‘s giving a talk about the history of chocolate.

8. We'll have our discussion on ASEAN in the library tonight.

Đáp án:

5. The young ASEAN leaders had many diff(e)rent ideas.

6. It’s very easy to use digital cam(e)ras.

7. She’s giving a talk about the hist(o)ry of choc(o)late.

8. We’ll have our discussion on ASEAN in the libr(a)ry t(o)night.

Hướng dẫn dịch:

5. Các nhà lãnh đạo trẻ ASEAN có nhiều ý tưởng khác nhau.

6. Rất dễ sử dụng máy ảnh kỹ thuật số.

7. Cô ấy đang thuyết trình về lịch sử của sô cô la.

8. Chúng ta sẽ thảo luận về ASEAN trong thư viện tối nay.

Vocabulary

1 (trang 62 Tiếng Anh 11 Global Success): What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you. The first sentence is done for you. (Các chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành câu sử dụng hình ảnh để giúp bạn. Câu đầu tiên được thực hiện cho bạn)

Tiếng Anh 11 Review 2 Language (trang 62, 63) | Tiếng Anh 11 Global Success

Đáp án:

2. emissions, deforestation

3. fossil fuels, greenhouse gases

Giải thích:

emissions: khí thải

deforestation: phá rừng

fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch

greenhouse gases: khí nhà kính

Hướng dẫn dịch:

1. Cacbon đen góp phần làm trái đất nóng lên.

2. Các nhà lãnh đạo thế giới đã nhất trí về việc giảm lượng khí thải CO2 và chấm dứt nạn phá rừng tại COP.

3. Việc đốt nhiên liệu hóa thạch đã làm tăng lượng khí nhà kính trong bầu khí quyển của trái đất.

2 (trang 63 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using these words and phrases (Hoàn thành các câu sử dụng các từ và cụm từ này)

Tiếng Anh 11 Review 2 Language (trang 62, 63) | Tiếng Anh 11 Global Success

1. Country leaders are meeting to discuss ____________, such as climate change and land use, in the region.

2. Using renewable energy is the best way to reduce ____________ emissions.

3. The company provides training sessions to improve the managers’ ______________.

4. Young people need the right skills and knowledge to be able to make a ____________ to the economy.

5. ____________, such as carbon dioxide and methane, are known as greenhouse gases.

Đáp án:

1. current issues

2. greenhouse gas

3. leadership skills

4. contribute

5. heat-trapping pollutants

Giải thích:

1. current issues: vấn đề hiện tại

2. greenhouse gas: khí nhà kính

3. leadership skills: kỹ năng lãnh đạo

4. contribute: đóng góp

5. heat-trapping pollutants: chất ô nhiễm giữ nhiệt

Hướng dẫn dịch:

1. Các nhà lãnh đạo quốc gia đang họp để thảo luận về các vấn đề hiện tại, chẳng hạn như biến đổi khí hậu và sử dụng đất, trong khu vực.

2. Sử dụng năng lượng tái tạo là cách tốt nhất để giảm phát thải khí nhà kính.

3. Công ty tổ chức các buổi đào tạo nâng cao kỹ năng lãnh đạo cho cán bộ quản lý.

4. Thanh niên cần có kiến thức và kỹ năng phù hợp để có thể đóng góp cho nền kinh tế.

5. Các chất gây ô nhiễm, chẳng hạn như carbon dioxide và metan, được gọi là khí nhà kính.

Grammar

1 (trang 63 Tiếng Anh 11 Global Success): Put the verbs in brackets in the correct forms (Đặt động từ trong ngoặc ở dạng đúng)

1. Tourists enjoy (buy) handmade souvenirs on their trips to ASEAN countries.

2. (Feel) confident about her English, Mia decided to enter the English-speaking competition at her school.

3. I decided (reduce) my carbon footprint by cycling to school.

4. Because air pollution levels rise in the city, doctors recommend (wear) masks outdoors.

5. World leaders need (work) together to solve big health and environmental problems.

Đáp án:

1. buying

2. Feeling

3. to reduce

4. wearing

5. to work

Giải thích:

1. enjoying Ving: thích làm gì

2. Rút gọn chủ ngữ dạng chủ động

3. decide to V: quyết định làm gì

4. recommend Ving: đề đạt việc làm gì

5. need to V: cần làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Khách du lịch thích mua quà lưu niệm thủ công trong chuyến đi đến các nước ASEAN.

2. Cảm thấy tự tin về vốn tiếng Anh của mình, Mia quyết định tham gia cuộc thi nói tiếng Anh ở trường.

3. Tôi quyết định giảm lượng khí thải carbon của mình bằng cách đạp xe đến trường.

4. Vì mức độ ô nhiễm không khí tăng lên trong thành phố, các bác sĩ khuyên nên đeo khẩu trang khi ra ngoài.

5. Các nhà lãnh đạo thế giới cần hợp tác với nhau để giải quyết các vấn đề lớn về sức khỏe và môi trường.

2 (trang 63 Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences using gerunds or participle clauses. (Viết lại câu sử dụng động danh từ hoặc mệnh đề phân từ)

1. If you use an online dictionary in this way, you can learn many new words.

_______________, an online dictionary can help you learn many new words.

2. It was wonderful to go on the ASEAN tour.

_______________, was a wonderful experience.

3. The farmers cut down the trees, and started using the land for growing crops.

_______________, the farmers started using the land for growing crops.

4. The sun warms the earth’s surface, which releases heat into the air.

_______________, the earth’s surface releases heat into the air.

5. She usually prepares the guest list for all conferences.

She is responsible for _______________ for all conferences.

Đáp án:

1. Used in this way

2. Going on the ASEAN tour

3. Cutting down the trees

4. Warmed by the Sun

5. preparing the guest list

Giải thích:

- Hiện tại phân từ được sử dụng để tạo thành mệnh đề phân từ khi phân từ và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật. Phân từ hiện tại là dạng động từ kết thúc bằng -ing và nó có nghĩa chủ động.

- Quá khứ phân từ là một dạng động từ thường kết thúc bằng -ed, thường mang nghĩa bị động. Tương tự như hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể tạo thành mệnh đề phân từ quá khứ, nhưng với nghĩa bị động.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu ban đầu

1. Nếu bạn sử dụng từ điển trực tuyến theo cách này, bạn có thể học được nhiều từ mới.

2. Thật tuyệt vời khi được tham gia chuyến du lịch ASEAN.

3. Những người nông dân chặt cây và bắt đầu sử dụng đất để trồng trọt.

4. Mặt trời sưởi ấm bề mặt trái đất, tỏa nhiệt vào không khí.

5. Cô ấy thường chuẩn bị danh sách khách mời cho tất cả các hội nghị.

B. Câu mới

1. Sử dụng từ điển trực tuyến theo cách này có thể giúp bạn học được nhiều từ mới.

2. Đi du lịch ASEAN là một trải nghiệm tuyệt vời.

3. Chặt cây, nông dân bắt đầu sử dụng đất để trồng trọt.

4. Làm bề mặt trái đất nóng lên, mặt trời tỏa nhiệt vào không khí.

5. Cô ấy chịu trách nhiệm chuẩn bị danh sách khách mời cho tất cả các hội nghị.

3 (trang 63 Tiếng Anh 11 Global Success): Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it. (Khoanh tròn gạch dưới phần sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa nó)

Tiếng Anh 11 Review 2 Language (trang 62, 63) | Tiếng Anh 11 Global Success

Đáp án:

1. C => collecting

2. C => injuring

3. A => Embarrassed

4. B => getting

5. B => cheered

Giải thích:

- Hiện tại phân từ được sử dụng để tạo thành mệnh đề phân từ khi phân từ và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật. Phân từ hiện tại là dạng động từ kết thúc bằng -ing và nó có nghĩa chủ động.

- Quá khứ phân từ là một dạng động từ thường kết thúc bằng -ed, thường mang nghĩa bị động. Tương tự như hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể tạo thành mệnh đề phân từ quá khứ, nhưng với nghĩa bị động.

Hướng dẫn dịch:

1. Một trong những sở thích của anh ấy là sưu tập tem.

2. Tòa nhà bất ngờ đổ xuống khiến 2 người bị thương.

3. Xấu hổ bởi tất cả sự chú ý, anh ấy cảm ơn mọi người vì những món quà.

4. Họ chúc mừng anh ấy đã giành được giải nhất trong cuộc thi viết về ASEAN.

5. Ca sĩ nổi tiếng bước lên sân khấu, được hàng trăm người hâm mộ hò reo cổ vũ.

Review 2: Skills trang 64, 65

Listening

1 (trang 64 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a conversation between Nick and Ann. What are they talking about? (Hãy nghe đoạn hội thoại giữa Nick và Ann. Bọn họ đang nói gì thế?)

Bài nghe:

A. The effect of greenhouse gas emissions on climate

B. Ways to reduce greenhouse gas emissions

C. Ways to build green plants

Đáp án: B

Nội dung bài nghe:

Nick: This year the winter is not as cold as usual.

Ann: Yep, our planet is getting warmer because of the increasing amount of greenhouse gases such as carbon dioxide and methane.

Nick: I read in an article that cows release a large amount of methane in the atmosphere.

Ann: You’re right. That’s why some companies have applied a new technology to collect methane emissions from cows and turn them into usable energy.

Nick: It’d be good if methane is put to good use since there is more of it. As the world population is increasing, more beef and dairy products will be needed. As a result, more methane will be released.

Ann: Scientists are also looking for a way to make the oceans greener because they think plants could help take in more CO2 and produce more oxygen.

Nick: Interesting! I heard about this. Yesterday, I watched a programme about a new project called NZT. It aims to collect CO2 from industrial areas and transport it to storage sites beneath the North Sea.

Ann: That’s amazing! I really hope these technologies can help reduce the greenhouse gas emissions.

Hướng dẫn dịch:

Nick: Mùa đông năm nay không lạnh như mọi năm.

Ann: Đúng vậy, hành tinh của chúng ta đang trở nên ấm hơn do lượng khí nhà kính như carbon dioxide và metan ngày càng tăng.

Nick: Tôi đã đọc trong một bài báo rằng những con bò thải ra một lượng lớn khí mê-tan trong khí quyển.

Ann: Bạn nói đúng. Đó là lý do tại sao một số công ty đã áp dụng công nghệ mới để thu khí thải mê-tan từ bò và biến chúng thành năng lượng sử dụng được.

Nick: Sẽ tốt hơn nếu khí mê-tan được sử dụng tốt vì có nhiều khí mê-tan hơn. Khi dân số thế giới ngày càng tăng, sẽ cần nhiều thịt bò và các sản phẩm từ sữa hơn. Kết quả là, nhiều khí mê-tan sẽ được giải phóng.

Ann: Các nhà khoa học cũng đang tìm cách làm cho đại dương xanh hơn vì họ nghĩ rằng thực vật có thể giúp hấp thụ nhiều CO2 hơn và tạo ra nhiều oxy hơn.

Nick: Thú vị! Tôi đã nghe nói về điều này. Hôm qua, tôi đã xem một chương trình về dự án mới tên là NZT. Nó nhằm mục đích thu thập CO2 từ các khu công nghiệp và vận chuyển đến các địa điểm lưu trữ bên dưới Biển Bắc.

Ann: Thật tuyệt vời! Tôi thực sự hy vọng những công nghệ này có thể giúp giảm lượng khí thải nhà kính.

2 (trang 64 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Nghe một lần nữa. Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F))

Bài nghe:

1. Our planet is not as warm as usual.

2. Methane emissions from cows can be changed into usable energy.

3. Methane emissions will increase as a result of population growth.

4. Scientists think that green oceans can’t reduce the amount of CO2.

5. The NZT project involves the transport and storage of CO2.

Hướng dẫn dịch:

1. Hành tinh của chúng ta không ấm áp như bình thường.

2. Khí thải mê-tan từ bò có thể biến thành năng lượng sử dụng được.

3. Lượng khí thải mêtan sẽ tăng do dân số tăng.

4. Các nhà khoa học cho rằng đại dương xanh không thể giảm lượng CO2.

5. Dự án NZT liên quan đến việc vận chuyển và lưu trữ CO2.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. F

5. T

Speaking

(trang 64 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss if the following technologies mentioned in the Listening can be used in Viet Nam. Think about how they can help slow global warming (Làm việc nhóm. Thảo luận xem các công nghệ sau được đề cập trong Bài nghe có thể được sử dụng ở Việt Nam hay không. Suy nghĩ về cách họ có thể giúp làm chậm sự nóng lên toàn cầu)

- Turning methane emissions from cows into energy

- Growing plants in the ocean

- Keeping CO2 in storage sites

Gợi ý:

A: I think turning methane emissions from cows into energy is a great technology and it can be applied in Viet Nam. This will help save the local environment and provide more energy sources to the people in those areas.

B: I agree with you. There are more dairy farms in Viet Nam now as the demand for milk and beef has increased. I also think that growing plants in the ocean is worth trying. Our country has a long coastline.

A: Yes, you're right. These underwater green carpets will help remove carbon from the atmosphere and limit global warming.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi nghĩ biến khí thải mê-tan từ bò thành năng lượng là một công nghệ tuyệt vời và nó có thể được áp dụng ở Việt Nam. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường địa phương và cung cấp nhiều nguồn năng lượng hơn cho người dân ở những khu vực đó.

B: Tôi đồng ý với bạn. Ngày càng có nhiều trang trại bò sữa ở Việt Nam do nhu cầu về sữa và thịt bò tăng lên. Tôi cũng nghĩ rằng việc trồng cây trong đại dương rất đáng để thử. Nước ta có bờ biển dài.

A: Vâng, bạn nói đúng. Những tấm thảm xanh dưới nước này sẽ giúp loại bỏ carbon khỏi khí quyển và hạn chế sự nóng lên toàn cầu.

Reading

1 (trang 64 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best title for it (Đọc văn bản và chọn tiêu đề tốt nhất cho nó)

A. Youth activities in ASEAN

B. A forum for ASEAN Youth

C. ASEAN and its forum

ASEAN Youth Forum (AYF) is a programme for young people in ASEAN, which allows them to express their opinions and fight for their right to live in a sustainable and caring regional community. Its members regularly hold meetings and workshops to discuss the problems facing young people in ASEAN and how to address them. AYF also organises Youth: Open Space- an online space for young Southeast Asians to meet, connect, share and talk about current issues such as climate change, health, education, technology and online security.

Over the past decade, AYF has had meetings in all ASEAN countries. It has connected thousands of young leaders from Southeast Asia, who meet to discuss and suggest strategies for making ASEAN a better community. These conferences aim to improve young people’s leadership skills and strengthen regional unity.

Hướng dẫn dịch:

Diễn đàn Thanh niên ASEAN (AYF) là một chương trình dành cho những người trẻ tuổi ở ASEAN, cho phép họ bày tỏ ý kiến ​​của mình và đấu tranh cho quyền được sống trong một cộng đồng khu vực bền vững và quan tâm. Các thành viên của nó thường xuyên tổ chức các cuộc họp và hội thảo để thảo luận về các vấn đề mà thanh niên ở ASEAN đang phải đối mặt và cách giải quyết chúng. AYF cũng tổ chức Youth: Open Space - một không gian trực tuyến dành cho giới trẻ Đông Nam Á gặp gỡ, kết nối, chia sẻ và trò chuyện về các vấn đề hiện tại như biến đổi khí hậu, y tế, giáo dục, công nghệ và an ninh trực tuyến.

Trong thập kỷ qua, AYF đã có các cuộc họp ở tất cả các nước ASEAN. Nó đã kết nối hàng ngàn nhà lãnh đạo trẻ từ Đông Nam Á, những người gặp gỡ để thảo luận và đề xuất các chiến lược để biến ASEAN thành một cộng đồng tốt hơn. Các hội nghị này nhằm cải thiện kỹ năng lãnh đạo của giới trẻ và tăng cường sự thống nhất trong khu vực.

Đáp án: B

2 (trang 65 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text again and answer each question below with no more than THREE words (Đọc lại văn bản và trả lời mỗi câu hỏi bên dưới với không quá BA từ)

1. In what kind of community do young people in ASEAN want to live?

2. What do AYF members regularly have?

3. What’s the name of their online platform?

4. In which countries has AYF had meetings?

5. What do the AYF conferences aim to strengthen?

Đáp án:

1. Sustainable and caring

2. Meetings and workshops

3. Youth: Open Space

4. All ASEAN members

5. Regional unity

Hướng dẫn dịch:

1. Thanh niên ASEAN muốn sống trong cộng đồng nào? - Bền vững và chu đáo.

2. Thành viên AYF thường xuyên có gì? - Họp và hội thảo.

3. Tên nền tảng trực tuyến của họ là gì? - Tuổi Trẻ: Không Gian Rộng Mở.

4. AYF đã tổ chức các cuộc họp ở những quốc gia nào? - Tất cả các thành viên ASEAN

5. Hội nghị AYF nhằm củng cố điều gì? - Đoàn kết khu vực.

Writing

(trang 65 Tiếng Anh 11 Global Success): Write a proposal (120-150 words) to Youth: Open Space for a youth event to slow climate change in ASEAN countries. Use the following notes and outline to help you (Viết một đề xuất (120-150 từ) cho Thanh niên: Không gian mở cho một sự kiện thanh niên nhằm làm chậm biến đổi khí hậu ở các nước ASEAN. Sử dụng các ghi chú và phác thảo sau đây để giúp bạn)

Tiếng Anh 11 Review 2 Skills (trang 64, 65) | Tiếng Anh 11 Global Success

Gợi ý:

Title: ASEAN GREEN WEEK

To: Youth – Open Space

Time: The first week of August/ every year

Prepared by: Students from Chu Van An High school

Introduction: Climate change is a serious problem in ASEAN because it is one of the regions most affected by it. We’d like to organise an ASEAN Green Week to help limit climate change in ASEAN countries.

Event summary: The event will take place in all ASEAN member countries during the first week of August. The young people in ASEAN will be the main participants in this event. They will take part in activities such as cycling or going to school or work by public transport, planting trees and organising clean-up events in the community.

Goals and benefits: This event aims at reducing the amount of carbon dioxide, which is the main cause of global warning, and raising young people’s awareness of environmental protection in ASEAN. It will help ASEAN countries adopt healthier lifestyles and live in a cleaner environment.

Conclusion: We really hope you will consider our proposal as we think that climate change is a pressing issue in ASEAN that needs to be solved as soon as possible.

Hướng dẫn dịch:

Tiêu đề: TUẦN LỄ XANH ASEAN

Kính gửi: Tuổi Trẻ – Không Gian Mở

Thời gian: Tuần đầu tiên của tháng 8/ hàng năm

Người lập: Học sinh trường THPT Chu Văn An

Giới thiệu: Biến đổi khí hậu là một vấn đề nghiêm trọng trong ASEAN vì đây là một trong những khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất. Chúng tôi muốn tổ chức Tuần lễ xanh ASEAN để giúp hạn chế biến đổi khí hậu ở các nước ASEAN.

Tóm tắt sự kiện: Sự kiện sẽ diễn ra ở tất cả các nước thành viên ASEAN trong tuần đầu tiên của tháng 8. Những người trẻ tuổi trong ASEAN sẽ là những người tham gia chính trong sự kiện này. Họ sẽ tham gia các hoạt động như đạp xe hoặc đi học hoặc đi làm bằng phương tiện giao thông công cộng, trồng cây và tổ chức các sự kiện dọn dẹp trong cộng đồng.

Mục tiêu và lợi ích: Sự kiện này nhằm giảm thiểu lượng khí carbon dioxide, nguyên nhân chính gây cảnh báo toàn cầu, đồng thời nâng cao nhận thức của giới trẻ về bảo vệ môi trường trong ASEAN. Nó sẽ giúp các nước ASEAN áp dụng lối sống lành mạnh hơn và sống trong một môi trường sạch hơn.

Kết luận: Chúng tôi thực sự hy vọng bạn sẽ xem xét đề xuất của chúng tôi vì chúng tôi cho rằng biến đổi khí hậu là một vấn đề cấp bách trong ASEAN cần được giải quyết càng sớm càng tốt.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 11 sách Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 2: The generation gap

Unit 3: Cities of the future

Review 1

Unit 4: ASEAN and Viet Nam

Unit 5: Global Warming

1 1,477 09/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: