Giáo án KHTN 8 Bài 3 (Cánh diều 2024): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Với Giáo án Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học Khoa học tự nhiên lớp 8 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án KHTN 8 Bài 3.

1 723 14/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 30k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án KHTN 8 Bài 3 (Cánh diều): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

I. Mục tiêuSP Tin 6 Anh Nguyet + Pham Huy

1. Về kiến thức

– Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn.

– Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng

– Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập phương trình hoá học.

– Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học.

– Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể.

2.Về năng lực

2.1. Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực (tiến hành thí nghiệm) tìm hiểu về định luật bảo toàn khối lượng

- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phát biểu được định luật, khái niệm; mô tả được các bước lập phương trình hóa học. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận nhóm.

- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng; nêu được khái niệm PTHH và các bước lập PTHH; trình bày được ý nghĩa của PTHH.

- Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm để chứng minh trong phản ứng hoá học khối lượng được bảo toàn.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải quyết nhiệm vụ học tập. Lập được sơ đồ phản ứng hóa học của 1 số phản ứng cụ thể, ý nghĩa của phương trình hoá học.

3. Về phẩm chất

- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.

- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả thí nghiệm, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Thiết bị dạy học

- Giáo án, slide, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, …

- Dụng cụ hóa chất tiến hành thí nghiệm

Thí nghiệm

Dụng cụ

Hóa chất

1. BaCl2 + Na2SO4

Cân điện tử, bình tam giác (100ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong.

Dd Na2SO4, dd BaCl2.

2. Giấm ăn + NaHCO3

Như trên.

Bột NaHCO3, dd CH3COOH.

2. Học liệu

- Giáo viên: SGK, SBT, tài liệu tham khảo.

- Học sinh: SGK, SBT, vở ghi.

III. Tiến trình dạy học

Tiết 1

1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh, khơi gợi kiến thức liên quan về khối lượng các chất trong phản ứng hóa học.

b) Nội dung: Dựa vào câu hỏi mở đầu đễ dẫn dắt học sinh vào bài mới:

Quan sát hình 3.1:

Giáo án KHTN 8 Bài 3 (Cánh diều 2023): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học (ảnh 1)

Đặt hai cây nến trên đĩa cân, cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt một cây nến, sau một thời gian, cân có còn thăng bằng không? Giải thích.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến:

Đặt hai cây nến trên đĩa cân, cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt một cây nến, sau một thời gian, cân không còn thăng bằng. Do cây nến bị đốt đã ngắn lại và không còn nặng như ban đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên chiếu hình ảnh 3.1 hoặc yêu cầu HS quan sát trong SGK – 21 trả lời câu hỏi phần khởi động.

* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận nhóm nhỏ cặp đôi dự đoán và chia sẻ câu trả lời.

* Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trả lời và chia sẻ.

* Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét định hướng nội dung liên quan: Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần. Vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không? Có thể biểu diễn phản ứng hoá học bằng cách nào? Để trả lời các câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Định luật bảo toàn khối lượng (ĐL BTKL) (40’)

a) Mục tiêu: Tiến hành được các thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn, lập được sơ đồ phản ứng dạng chữ. Phát biểu được ĐL BTKL.

b) Nội dung: Giáo viên cho HS tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu về ĐL BTKL từ đó rút ra kết luận và phát biểu nội dung định luật.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tên thí nghiệm

Hóa chất − Dụng cụ

Cách tiến hành

Hiện tượng – Giải thích

1. Dd BaCl2 + Na2SO4

2. NaHCO3 + CH3COOH

Kết luận: ….

c) Sản phẩm: Dự kiến:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tên thí nghiệm

Hóa chất − Dụng cụ

Cách tiến hành

Hiện tượng – Giải thích

Thực hiện ở nhà

Thực hiện tại lớp

1. Dd BaCl2 + Na2SO4

- DC: Cân điện tử, bình tam giác (100ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong.

- HC: Dd Na2SO4, dd BaCl2.

- Lấy vào bình tam giác 10ml dd BaCl2, lấy đầy dd Na2SO4 vào ống hút nhỏ giọt có quả bóp cao su, bố trí như hình vẽ; ghi lại khối lượng cân hiển thị (mA)

- Bóp nút cao su cho dd Na2SO4 chảy xuống bình tam giác, quan sát ghi hiện tượng, ghi lại khối lượng của cân hiển thị sau khi phản ứng kết thúc (mB).

- Hiện tượng: Phản ứng hoá học xảy ra, có kết tủa trắng được tạo thành lắng xuống đáy bình tam giác.

Phương trình chữ của phản ứng:

Barium chloride + Sodium sulfate → Barium sulfate + sodium chloride.

- Khối lượng mA = mB

- Giải thích: Các chất phản ứng với nhau (thay đổi liên kết giữa các nguyên tử) và chuyển hóa thành chất mới, số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi nên tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng được bảo toàn.

2. NaHCO3 + CH3COOH

- DC: Cân điện tử, bình tam giác (100ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong.

- HC: Bột NaHCO3, dd CH3COOH

- Lấy vào bình tam giác 10ml dd giấm ăn, lấy 1 thìa cafe bột NaHCO3; ghi lại khối lượng cân hiển thị (mA)

- Đổ bột NaHCO3 và bình tam giác, quan sát ghi hiện tượng, ghi lại khối lượng của cân hiển thị sau khi phản ứng kết thúc (mB).

- Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra.

Phương trình phản ứng dạng chữ:

Acetic acid + sodium hydrogencarbonate → sodium acetat + carbon dioxide + nước

- Giải thích:

mA > mB

Giải thích mB giảm vì sản phẩm sinh ra có khí carbon dioxide thoát ra khỏi dung dịch làm khối lượng mB giảm đi.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 17 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 3 Cánh diều.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Xem thêm giáo án Khoa học tự nhiên lớp 8 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 1: Biến đổi vật lí và biến đổi hoá học

Giáo án Bài 2: Phản ứng hoá học và năng lượng của phản ứng hoá học

Giáo án Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Giáo án Bài 5: Tính theo phương trình hoá học

Giáo án Bài 6: Nồng độ dung dịch

1 723 14/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: