Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ – Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 trong Bài 15: Tỉ lệ bản đồ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47.

1 65 21/10/2024


Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ – Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập 2: Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

Lời giải

Đổi 354 km = 354 000 000 mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài số mi-li-mét là:

354 000 000 : 2 000 000 = 177 (mm)

Đáp số: 177 mm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập 3: Chọn ý trả lời đúng.

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

A. 2 km    B. 20 km    C. 200 km    D. 2000 km

b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:

A. 3 mm và 2 mm    B. 3 cm và 2 cm

C. 3 dm và 2 cm    D. 3 m và 2 m

Lời giải

a) Đáp án đúng là: A

Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

20 × 10 000 = 200 000 cm

Đổi 200 000 cm = 2 km

b) Đáp án đúng là: B

Đổi 15 m = 1 500 cm

Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Đổi 10 m = 1000 cm

Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 thì chiều rộng là:

1 000 : 500 = 2 (cm)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Khám phá: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Tỉ lệ của bản vẽ đó là ..............

Lời giải

Tỉ lệ của bản vẽ đó là 1100

Giải thích

Đổi: 4 m 20 cm = 4 200 mm

Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là:

15 + 27 = 42 (mm)

Tỉ lệ của bản vẽ đó là:

42 : 4 200 = 1100

Đáp số: 1100

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Hoạt động thực tế: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

a) Trên bản đồ, chiều dài là ...................., chiều rộng là ...................

b) Vẽ hình chữ nhật theo số đo trên.

Lời giải

a)

Trên bản đồ, chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm.

Giải thích:

Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm

Chiều dài nền phòng học trên bản vẽ là:

800 : 200 = 4 cm

Chiều rộng nền phòng học trên bản vẽ là:

600 : 200 = 3 cm

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tỉ lệ bản đồ

1 65 21/10/2024