Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Feelings - Friends plus
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Feelings sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 4: Feelings - Friends plus
1 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the odd word out. (Chọn từ khác với các từ còn lại.)
boredom / / stress
1. stress/ relaxation / embarrassment
2. boredom / surprise / excitement
3. worry/ fear/ anger
4. excitement / fear/ disgust
5. anger/ annoyance/ sympathy
Đáp án:
1. relaxation |
2. boredom |
3. anger |
4. excitement |
5. sympathy |
Giải thích:
1. relaxation: sự thư giãn
2. boredom: sự buồn chán
3. anger: sự giận dữ
4. excitement: sự hứng thú
5. sympathy: sự thông cảm
2 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): 2 Match some of the words from exercise 1 with 1 - 6. Then write the adjective form. (Nối một số từ trong bài tập 1 với định nghĩa của chúng.)
What is the name of the feeling when people are very afraid of something? Fear (n) frightened (a)
1. are unhappy because they have nothing to do?
………………….. (n) ……………………. (a)
2. feel shy and worry about what other people will think of them?
………………….. (n) ……………………. (a)
3. really don't like the taste or look of something?
………………….. (n) ……………………. (a)
4. can easily understand another person's problems?
………………….. (n) ……………………. (a)
5. are a bit angry? ………………….. (n) ……………………. (a)
6. feel worried because they have a lot of problems in their life?
………………….. (n) ……………………. (a)
Đáp án:
1. boredom, bored |
2. embarrassment, embarrassed |
3. disgust, disgusted |
4. sympathy, sympathetic |
5. annoyance, annoyed |
6. stress, stressed |
Giải thích:
- boredom (n): sự buồn chán, bored (a): buồn chán
- embarrassment (n): sự lúng túng, embarrassed (a): lúng túng
- disgust (n): sự ghê tởm, disgusted (a): ghê tởm
- sympathy (n) sự đồng cảm, sympathetic (a): đồng cảm
- annoyance (n): sự làm phiền, annoyed (a): làm phiền
- stress (n): sự áp lực, stressed (a): áp lực
Hướng dẫn dịch:
1. không vui vì không có việc gì làm?
2. cảm thấy lúng túng và lo lắng không biết người khác sẽ nghĩ gì về mình?
3. thực sự không thích mùi vị hay vẻ ngoài của thứ gì đó?
4. có thể dễ dàng hiểu được vấn đề của người khác?
5. có hơi tức giận?
6. cảm thấy lo lắng vì họ gặp rất nhiều vấn đề trong cuộc sống?
3 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words in the online comments. (Chọn từ đúng trong phần bình luận trực tuyến.)
TIM - Hi guys, I have to give a school presentation next week in front of lots of people and I feel quite / bored /disgusted! Do you have any advice?
FAYE - Everybody feels (1) sympathetic / surprised / worried about public speaking. Just try to keep calm!
JOE - I'm not that bothered by presentations. They don't affect me much. I always prepare for them, then I feel calm and (2) angry / relaxed / annoyed.
HAL - It can be (3) boring / disgusting / stressful when you first stand up. Lots of students go red in the face and look (4) embarrassed / excited / surprised if they hesitate. So if you're nervous, you aren't alone!
LISA - It's normal to find the whole thing a little (5) worrying / exciting / relaxing! But I find that the other students in the class are always kind and (6) annoying / sympathetic / afraid, so it'll be OK!
Đáp án:
1. worried |
2. relaxed |
3. stressful |
4. embarrassed |
5. worrying |
6. sympathetic |
Giải thích:
1. worried (a): lo lắng
2. relaxed (a): thư giãn
3. stressful (a): căng thẳng
4. embrassed (a): ngại ngùng, lúng túng
5. worrying (a): gây ra lo lắng cho ai
6. sympathetic (a): thông cảm
Hướng dẫn dịch:
TIM - Chào các bạn, tuần sau tôi phải thuyết trình trước rất nhiều người ở trường và tôi cảm thấy khá căng thẳng! Có lời khuyên nào cho tôi không?
FAYE - Mọi người đều cảm thấy lo lắng khi nói trước đám đông. Chỉ cần cố gắng giữ bình tĩnh là được!
JOE – Mình không bận tâm đến việc thuyết trình. Chúng không ảnh hưởng nhiều đến mình. Mình luôn chuẩn bị cho chúng, sau đó mình cảm thấy bình tĩnh và thư giãn.
HAL - Lần đầu tiên bạn đứng lên có thể sẽ rất căng thẳng. Rất nhiều học sinh đỏ mặt và tỏ ra xấu hổ nếu họ ngập ngừng. Vì vậy, nếu bạn lo lắng, bạn không hề cô đơn!
LISA - Thấy mọi chuyện có chút lo lắng cũng là điều bình thường thôi! Nhưng mình thấy các bạn khác trong lớp luôn tốt bụng và thông cảm nên sẽ ổn thôi!
4 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Use one word from each pair in the box to complete the news article. (Sử dụng một từ trong mỗi cặp từ trong hộp để hoàn thành bài viết tin tức.)
WAS YOUR WEEKEND REALLY THAT EXCITING?
Did you have a relaxing weekend in front of the TV?
Or did you go sky diving?
A recent survey found that 75% of people made their lives look more adventurous and (1) ………. on Facebook than in reality! They were concerned and (2) ……… that their lives might seem dull or (3) ……… compared to others. In fact, 6% of people even borrowed objects to use in their photos and pretended they were their own! They were so afraid and (4) ……… about what other people thought. Perhaps this isn't (5) ……… if image is so important to people.
Maybe we all need to stop feeling self-conscious and (6) ……… and be honest about our lives.
Đáp án:
1. exciting |
2. worried |
3. boring |
4. frightened |
5. surprising |
6. embarrassed |
Giải thích:
1. exciting: phấn khích
2. worried: lo lắng
3. boring: nhàm chán
4. frightened: sợ hãi
5. surprising: ngạc nhiên
6. embarrassed: lúng túng, ngại ngùng
Hướng dẫn dịch:
CUỐI TUẦN CỦA BẠN CÓ THỰC SỰ THÚ VỊ KHÔNG?
Bạn có một ngày cuối tuần thư giãn trước TV không?
Hay bạn đã đi nhảy dù?
Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy 75% mọi người khiến cuộc sống của họ trông mạo hiểm và thú vị hơn trên Facebook so với thực tế! Họ lo lắng rằng cuộc sống của họ có vẻ nhàm chán hoặc buồn tẻ so với những người khác. Trên thực tế, 6% số người thậm chí còn mượn đồ vật để sử dụng trong ảnh và giả vờ như đó là đồ của chính họ! Họ rất e sợ và sợ hãi về những gì người khác nghĩ. Có lẽ điều này không có gì đáng ngạc nhiên nếu hình ảnh rất quan trọng đối với mọi người.
Có lẽ tất cả chúng ta cần phải ngừng cảm thấy tự ti, xấu hổ và thành thật về cuộc sống của mình.
5 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): How do you feel in these situations? Write two or three sentences using some of the words on this page. (Bạn cảm thấy thế nào trong những tình huống này? Viết hai hoặc ba câu sử dụng một số từ trên trang này.)
You go on a big roller coaster at a theme park.
I get so excited on roller coasters. What I find most frightening is when I reach the top and look down!
1. You need to perform in a school concert.
___________________________________________________
2. It's the weekend and you don't have any plans.
___________________________________________________
3. Your friend borrows something and doesn't give it back to you.
___________________________________________________
Đáp án:
1. I’m not that bothered by concerts. I don’t usually get embarrassed or stressed.
2. There’s nothing boring about staying at home. It makes me feel relaxed.
3. I get frustrated when people do this. What I find most annoying is when they lie about it.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn cần biểu diễn trong buổi hòa nhạc của trường.
Tôi không bị làm phiền bởi các buổi hòa nhạc. Tôi thường không cảm thấy xấu hổ hay căng thẳng.
2. Hôm nay là cuối tuần và bạn không có kế hoạch gì.
Không có gì nhàm chán với việc ở nhà. Nó làm cho tôi cảm thấy thư giãn.
3. Bạn của bạn mượn thứ gì đó và không trả lại cho bạn.
Tôi cảm thấy khó chịu khi mọi người làm điều này. Điều tôi thấy khó chịu nhất là khi họ nói dối về điều đó.
Unit 4 Language Focus trang 27
1 (trang 27 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
Đáp án:
1. may |
2. could |
3. might |
4. might not |
5. can’t |
2 (trang 27 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Correct the mistakes in bold. Tick the sentence that is correct. (Hãy sửa những lỗi in đậm. Đánh dấu vào câu đúng.)
This small creature is really strange. It mays be very rare. may be
1. We not might finish our project on whales today.
2. Those zoo animals don't move around much. They could feel bored.
3. Our cat has just eaten. It don't can be hungry again.
4. Studies suggests that dolphins must to be very intelligent.
5. They might learning more about these animals in the future.
Đáp án:
1. might not finish
2. ✓
3. can’t be
4. must be
5. might learn
Giải thích:
1. might (not) + V-inf: không thể
2. Could + V-inf: có thể
3. Can/ can’t + V-inf: có/ không thể
4. Must + V-inf: phải làm gì
5. Might + V-inf: có thể
Hướng dẫn dịch:
Sinh vật nhỏ này thực sự kỳ lạ. Nó có thể rất hiếm.
1. Có thể hôm nay chúng ta sẽ không hoàn thành dự án về cá voi.
2. Những con vật trong vườn thú không di chuyển nhiều. Chúng có thể cảm thấy buồn chán.
3. Con mèo của chúng tôi vừa ăn xong. Nó không thể đói được nữa.
4. Các nghiên cứu cho thấy cá heo hẳn là rất thông minh.
5. Họ có thể tìm hiểu thêm về những loài động vật này trong tương lai.
3 (trang 27 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the replies with may, must, might not or can't and the verb in brackets. (Hoàn thành các câu trả lời với may, must, might not hoặc can't và động từ trong ngoặc.)
'Do you know what that animal is over there?'
'Well, it can't be (be) a horse. It's too small.'
1. 'Ollie seems stressed.' 'I think he …………. (feel) worried about his driving test.'
2. 'Are you coming to the beach later?' 'I'm not sure. I …………. (come) if I'm tired.
3. 'That study was very successful.' 'Yes. The scientists …………. (be) very pleased.'
4. 'Why is Marta excited?' 'l don't know. She …………. (have) tickets for that concert. She was trying to buy some online.'
5. 'Is it time to get up?' 'No, it's still dark outside. It …………. (be) morning yet.'
Đáp án:
1. may feel |
2. might not come |
3. must be |
4. may have |
5. can’t be |
Giải thích:
1. may: có thể
2. might not: không thể
3. must: phải
4. may: có thể
5. can’t: không thể
Hướng dẫn dịch:
'Bạn có biết con vật đằng kia là gì không?'
'Chà, nó không thể là một con ngựa được. Nó nhỏ quá.'
1. 'Ollie có vẻ căng thẳng.' 'Tôi nghĩ anh ấy có thể cảm thấy lo lắng về bài kiểm tra lái xe của mình.'
2. 'Lát nữa bạn có đến bãi biển không?' 'Tôi không chắc. Có thể tôi sẽ không đến nếu tôi mệt.
3. 'Nghiên cứu đó rất thành công.' 'Đúng. Các nhà khoa học chắc hẳn rất hài lòng.”
4. 'Tại sao Marta lại hào hứng?' Tôi không biết. Cô ấy có thể có vé cho buổi hòa nhạc đó. Cô ấy đã cố gắng mua vé trực tuyến.”
5. 'Đã đến giờ dậy chưa?' 'Không, bên ngoài vẫn còn tối. Trời vẫn chưa sáng đâu.'
4 (trang 27 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Rewrite the underlined sentences with might, might not, must or can't. (Viết lại các câu được gạch chân với might, might not, must hoặc can't.)
Bradley looks relaxed. He definitely isn't nervous.
He can't be nervous.
1. That giraffe seems unhappy. It's possible that it feels sad.
2. Ava called me. Perhaps she won't meet us later.
3. That perfume is a luxury brand. I'm sure it's very expensive.
4. The sky is grey. Maybe it will rain later.
5. Look at the price label! I'm sure it doesn't cost that much.
Đáp án:
1. It might feel sad.
2. She might not meet us later.
3. It must be very expensive.
4. It might rain later.
5. It can’t cost that much.
Hướng dẫn dịch:
1. Con hươu cao cổ đó có vẻ không vui. Nó có thể cảm thấy buồn.
2. Ava đã gọi cho tôi. Có thể sau này cô ấy sẽ không gặp chúng ta nữa.
3. Nước hoa đó là nhãn hiệu cao cấp. Nó hẳn là rất đắt tiền.
4. Bầu trời xám xịt. Trời có thể mưa sau đó.
5. Hãy nhìn vào nhãn giá! Nó không thể tốn nhiều tiền như vậy.
5 (trang 27 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write sentences about photos A and B. Use may, might, could, can't and must and the words in the box or your own ideas. (Viết câu về các bức ảnh A và B. Sử dụng may, might, could, can't và must và các từ trong khung hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
Đáp án:
Examples (photo A):
She could be very frightened.
The horse must be excited about going in the field.
She may be scared of the horse.
Examples (photo B):
She can’t feel happy and relaxed.
She may feel stressed about revising.
She might be worried about her exams.
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ (ảnh A):
Cô ấy có thể rất sợ hãi.
Con ngựa chắc hẳn rất hào hứng khi ra đồng.
Có thể cô ấy sợ ngựa.
Ví dụ (ảnh B):
Cô ấy không thể cảm thấy vui vẻ và thoải mái.
Cô ấy có thể cảm thấy căng thẳng về việc ôn tập.
Cô ấy có thể lo lắng về kỳ thi của mình.
Unit 4 Vocabulary and Listening trang 28
1 (trang 28 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Find seven more verbs in the wordsearch. Then put all the verbs into opposite pairs. (Tìm thêm bảy động từ trong tìm kiếm từ. Sau đó xếp tất cả các động từ thành các cặp đối lập.)
Đáp án:
- turn on >< turn off
- speed up >< slow down
- turn up >< turn down
- increase >< reduce
Giải thích:
- turn on: bật >< turn off: tắt
- speed up: tăng tốc độ >< slow down: giảm tốc độ
- turn up: tăng âm lượng >< turn down: giảm âm lượng
- increase: tăng trưởng >< reduce: giảm thiểu
2 (trang 28 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the words in the advertisement. (Hoàn thành các từ trong quảng cáo.)
Do you want to be more active? Doing too little exercise can seriously affect. your health, so why not join our new indoor cycling class? Come along and (1) w ……o…….
to the latest music - you can even (2) s……. a…….. if you know the songs!
This highly popular workout makes you fitter and it even (3) i……….. your mood at the same time.
Feeling unhappy? It's a great way to (4) c…...…u…….. Feeling anxious? It can (5) r……… stress and help you (6) c………d………
Our trainer will make Sure nothing (7) d………… your attention so that you can (8) c………. on exercising!
Sign up at: www.southsports.org
Đáp án:
1. work out |
2. sing along |
3. improves |
4. cheer up |
5. reduce |
6. calm down |
7. distracts |
8. concentrate |
Giải thích:
1. work out: tập thể dục
2. sing along: hát theo
3. improve: cải thiện
4. cheer up: phấn khởi lên
5. reduce: giảm thiểu
6. calm down: bình tĩnh
7. distract: làm sao lãng
8. concentrate: tập trung
Hướng dẫn dịch:
Bạn có muốn năng động hơn không? Tập thể dục quá ít có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của bạn, vậy tại sao bạn không tham gia lớp học mới về đạp xe trong nhà của chúng tôi? Hãy đến và tập luyện theo điệu nhạc mới nhất - bạn thậm chí có thể hát theo nếu bạn biết các bài hát đó!
Bài tập rất phổ biến này giúp bạn khỏe mạnh hơn và đồng thời nó thậm chí còn cải thiện tâm trạng của bạn.
Cảm thấy không vui? Đó là một cách tuyệt vời để vui lên. Cảm thấy lo lắng? Nó có thể làm giảm căng thẳng và giúp bạn bình tĩnh lại.
Huấn luyện viên của chúng tôi sẽ đảm bảo không có gì làm bạn mất tập trung để bạn có thể tập trung tập luyện!
Đăng ký tại: www.southsports.org
3 (trang 28 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen to the podcast about the benefits of learning a musical instrument. Choose the correct words. (Nghe podcast về lợi ích của việc học một nhạc cụ. Rồi chọn từ đúng.)
Bài nghe:
The presenter sounds excited / / surprised.
1. Dr Lloyd is patient/ annoyed / energetic.
2. The podcast aims to inform / instruct / warn.
3. Dr Lloyd wants to deny / confirm / explain certain important ideas.
4. At the end when Dr Lloyd discusses emotions, she sounds more angry / relaxed / worried.
Đáp án:
1. energetic |
2. inform |
3. explain |
4. relaxed |
Giải thích:
1. energetic: đầy năng lượng
2. inform: thông báo
3. explain: giải thích
4. relaxed: thư giãn
Nội dung bài nghe:
P = Present, K = Karen
P Welcome to our weekly Brain First podcast. Today, we’re going to hear from Dr Karen Lloyd about how learning a musical instrument can benefit your brain and mood.
Welcome to the show.
K Thank you! We’re going to look at three areas today: IQ and memory, concentration, and emotions. So, let’s start with IQ and memory. Now, you may not know that playing an instrument like the piano is a very complex process and it uses nearly every part of your brain. It’s actually the same as working out – but for your brain, not your body! Evidence suggests that learning a musical instrument may change the power and shape of parts of your brain. It can improve your
memory and it could even increase your IQ.
P I’d certainly like to improve my memory.
K Another important area is concentration. When playing an instrument you read the music, and then change this information into hand movements – and you do this again and again. This can help to develop the part of the brain we use for concentration. If musicians didn’t concentrate they wouldn’t be able to play with other people.
P Could you explain that further?
K Well, if you turn on the radio and listen to classical music, you’ll understand. You often hear the orchestra speed up or slow down, for example. If they’re not concentrating, it can
all go wrong!
P Ah yes …
K Finally, your emotions are also affected. Learning to play an instrument helps people to express their feelings and this can reduce stress. You may notice that you calm down
and relax while playing. Overall, learning an instrument has benefits for both the brain and mood. If you don’t play one, you should think about learning.
P Well, I certainly am now. Thank you Dr Lloyd!
Hướng dẫn dịch:
Người dẫn chương trình có vẻ bình tĩnh.
1. Tiến sĩ Lloyd là người tràn đầy năng lượng.
2. Podcast nhằm mục đích thông báo.
3. Tiến sĩ Lloyd muốn giải thích một số ý tưởng quan trọng.
4. Ở phần cuối, khi bác sĩ Lloyd thảo luận về cảm xúc, cô ấy có vẻ thoải mái hơn.
P = Người dẫn chương trình, K = Karen
P Chào mừng các bạn đến với podcast Brain First hàng tuần của chúng tôi. Hôm nay, chúng ta sẽ nghe Tiến sĩ Karen Lloyd chia sẻ về việc học một nhạc cụ có thể mang lại lợi ích cho não bộ và tâm trạng của bạn như thế nào.
Chào mừng đến với chương trình.
K Cảm ơn anh! Hôm nay chúng ta sẽ xem xét ba lĩnh vực: IQ và trí nhớ, sự tập trung và cảm xúc. Vì vậy, hãy bắt đầu với IQ và trí nhớ. Có thể anh chưa biết rằng chơi một nhạc cụ như piano là một quá trình rất phức tạp và nó sử dụng gần như mọi bộ phận trong não của anh. Nó thực sự giống như tập thể dục – nhưng đối với bộ não của anh chứ không phải cơ thể anh! Bằng chứng cho thấy việc học một nhạc cụ có thể thay đổi sức mạnh và hình dạng của các bộ phận trong não anh. Nó có thể cải thiện trí nhớ và nó thậm chí có thể làm tăng chỉ số IQ của anh.
P Tôi chắc chắn muốn cải thiện trí nhớ của mình.
K Một lĩnh vực quan trọng khác là sự tập trung. Khi chơi một nhạc cụ, anh đọc bản nhạc, sau đó chuyển thông tin này thành chuyển động của tay - và anh làm đi làm lại việc này. Điều này có thể giúp phát triển phần não mà chúng ta sử dụng để tập trung. Nếu nhạc sĩ không tập trung thì họ sẽ không thể chơi cùng người khác.
P Ngài có thể giải thích thêm được không?
K À, nếu anh bật radio và nghe nhạc cổ điển, anh sẽ hiểu. Ví dụ, anh thường nghe thấy dàn nhạc tăng tốc hoặc chậm lại. Nếu họ không tập trung, có thể tất cả sẽ sai!
P À vâng…
K Cuối cùng, cảm xúc của anh cũng bị ảnh hưởng. Học chơi một nhạc cụ giúp mọi người thể hiện cảm xúc của mình và điều này có thể làm giảm căng thẳng. Anh có thể nhận thấy rằng anh bình tĩnh lại và thư giãn khi chơi. Nhìn chung, học một nhạc cụ có lợi cho cả não bộ và tâm trạng. Nếu anh đang không chơi loại nào, anh nên nghĩ đến việc học nó đi.
P Vâng, tôi chắc chắn là bây giờ. Cảm ơn tiến sĩ Lloyd!
4 (trang 28 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen again. Complete the sentences with one or two words in each space. (Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành câu với một hoặc hai từ trong mỗi khoảng trống.)
Bài nghe:
Dr Lloyd says that playing a musical instrument is the same as working out.
1. Learning an instrument can help your memory to ……………
2. It could even help your IQ to ……………
3. It's important for musicians to ……………
4. You can often hear an orchestra or ……………
5. Music may help you to …………… and relax.
Đáp án:
1. improve |
2. increase |
3. concentrate |
4. speed up, slow down |
5. calm down |
Giải thích:
1. improve: cải thiện
2. increase: tăng
3. concentrate: tập trung
4. speed up: tăng tốc độ, slow down: giảm tốc độ
5. calm down: bình tĩnh
Nội dung bài nghe: Là nội dung bài nghe ở bài tập 3.
Hướng dẫn dịch:
Tiến sĩ Lloyd nói rằng chơi một nhạc cụ cũng giống như tập thể dục.
1. Học một nhạc cụ có thể giúp trí nhớ của bạn được cải thiện.
2. Nó thậm chí có thể giúp tăng chỉ số IQ của bạn.
3. Điều quan trọng đối với các nhạc sĩ là sự tập trung.
4. Bạn thường có thể nghe thấy một bản nhạc hoặc tăng tốc hoặc giảm tốc độ.
5. Âm nhạc có thể giúp bạn bình tĩnh và thư giãn.
5 (trang 28 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): What would you say to these people? Use some of the words on this page and your own ideas. (Bạn sẽ nói gì với những người này? Sử dụng một số từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)
Your brother or sister is playing really loud music and you're studying for a test tomorrow.
Please turn down your music! I can 't concentrate!
1. Your mum is listening to the radio quietly in the car and your favourite song comes on.
_______________________________________________________________________
2. Your friends are annoyed and unhappy because they have had an argument with each other.
_______________________________________________________________________
3. Your younger cousin is practising for a piano exam, but he keeps playing too fast.
_______________________________________________________________________
4. Your friend doesn't do any exercise and never goes to the gym.
_______________________________________________________________________
Đáp án:
1. Please turn up the volume!
2. You should calm down and cheer up!
3. You need to slow down a bit!
4. You should work out at the gym.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ bạn đang lặng lẽ nghe đài trong ô tô và bài hát yêu thích của bạn vang lên.
Mẹ làm ơn mở to âm lượng giúp con nhé!
2. Bạn bè của bạn khó chịu và không vui vì cãi nhau.
Các cậu nên bình tĩnh lại và phấn khởi lên nào!
3. Em họ của bạn đang luyện tập cho kỳ thi piano nhưng cậu ấy chơi quá nhanh.
Em cần phải chậm lại một chút!
4. Bạn của bạn không tập thể dục và không bao giờ đến phòng tập thể hình.
Cậu nên tập luyện ở phòng tập thể hình.
Unit 4 Language Focus trang 29
1 (trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the table with the words. (Hoàn thành bảng với các từ cho sẵn.)
Đáp án:
1. Can |
2. can |
3. can’t |
4. couldn’t |
5. Could |
6. could |
7. couldn’t |
8. won’t |
9. able |
10. will |
11. won’t |
2 (trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write affirmative (+) or negative (-) sentences, or questions (?). (Viết câu khẳng định (+) hoặc phủ định (-), hoặc câu hỏi (?).)
We'll be able to study better with music. (?)
Will we. be able to study better with music?
1. I can read and listen to loud rock songs. (-)
____________________________________________
2. Alex could read music when she was five. (-)
____________________________________________
3. You can't concentrate very well. (+)
____________________________________________
4. I could walk from an early age. (?)
____________________________________________
5. Ed could speak Greek when he was young. (?)
____________________________________________
6. I won't be able to relax after the exam. (+)
____________________________________________
Đáp án:
1. I can’t read and listen to loud rock songs.
2. Alex couldn’t read music when she was five.
3. You can concentrate very well.
4. Could I walk from an early age?
5. Could Ed speak Greek when he was young?
6. I’ll be able to relax after the exam.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi có thể đọc và nghe những bài nhạc rock có âm lượng lớn. (-)
Tôi không thể đọc và nghe những bài hát rock ồn ào.
2. Alex có thể đọc nhạc khi cô ấy 5 tuổi. (-)
Alex không thể đọc nhạc khi cô ấy lên năm.
3. Bạn không thể tập trung tốt. (+)
Bạn có thể tập trung rất tốt.
4. Tôi biết đi từ khi còn nhỏ. (?)
Tôi có thể đi từ khi còn nhỏ không?
5. Ed có thể nói tiếng Hy Lạp khi còn trẻ. (?)
Ed có thể nói được tiếng Hy Lạp khi anh ấy còn trẻ không?
6. Tôi sẽ không thể thư giãn sau kỳ thi. (+)
Tôi sẽ có thể thư giãn sau kỳ thi.
3 (trang 27 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words on the web page. (Chọn những từ đúng trên trang web.)
Mindfulness tips for students
Mindfulness encourages people to pay attention to the present moment. It can help students to keep calm when they have to / should / mustn't take exams. Here are some mindfulness tips:
1. First of all, try to notice your breathing. You (1) mustn't / don't have to / should breathe calmly when you’re studying and stay relaxed.
2. You (2) mustn’t / should / don’t have to focus on just one thing at a time and do things step by step. You (3) don't have to / have to / must do everything at once!
3. Get organised and write a 'to-do' list, On the list, you (4) shouldn't / must / mustn't separate big tasks into smaller ones - this is very important!
For example, you (5) mustn't / have to / should just write 'Revise' on your list! Divide your revision into lots of smaller parts. Good luck!
Đáp án:
1. should |
2. should |
3. don’t have to |
4. must |
5. mustn’t |
Giải thích:
- should: nên
- don’t have to: không phải
- must: phải
- mustn’t: không được làm gì
Hướng dẫn dịch:
Lời khuyên chánh niệm cho học sinh
Chánh niệm khuyến khích mọi người chú ý đến thời điểm hiện tại. Nó có thể giúp học sinh giữ bình tĩnh khi làm bài kiểm tra. Dưới đây là một số lời khuyên về chánh niệm:
1. Trước hết, hãy cố gắng chú ý đến hơi thở của bạn. Bạn nên thở bình tĩnh khi học và giữ tinh thần thoải mái.
2. Bạn chỉ nên tập trung vào một việc một lúc và thực hiện từng bước một. Bạn không cần phải làm mọi thứ cùng một lúc!
3. Hãy sắp xếp và viết ra danh sách 'việc cần làm'. Trong danh sách, bạn phải tách những nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn - điều này rất quan trọng!
Ví dụ: bạn không được chỉ viết 'Sửa đổi' vào danh sách của mình! Chia bản sửa đổi của bạn thành nhiều phần nhỏ hơn. Chúc may mắn!
4 (trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): How good are you at studying? Write sentences with the affirmative or negative of can, could, will be able to, should, have to or must. Use the ideas in the box to help you. (Bạn học giỏi đến mức nào? Viết câu với dạng khẳng định hoặc phủ định của can, could, will be able, should, have to hoặc must. Sử dụng những ý tưởng trong hộp để giúp bạn.)
Studying: What I'm good at now
I can organige my work effectively.
________________________________________________________________________
What I need to improve on
I should focus on one thing at a time!
________________________________________________________________________
How these improvements will help me
If I focus better, I'll be able to remember more.
________________________________________________________________________
Đáp án:
I can stay calm before exams.
I can concentrate well for a short time.
I must remember to take breaks!
I mustn’t check my phone when I’m studying.
If I take regular breaks, I’ll learn more.
If I stopped checking my phone, I could study faster.
Hướng dẫn dịch:
Học tập: Điều tôi giỏi hiện tại
Tôi có thể tổ chức công việc của mình một cách hiệu quả.
Tôi có thể giữ bình tĩnh trước kỳ thi.
Tôi có thể tập trung tốt trong một thời gian ngắn.
Những gì tôi cần cải thiện
Tôi nên tập trung vào một việc một lúc!
Tôi phải nhớ nghỉ giải lao!
Tôi không được kiểm tra điện thoại khi đang học.
Những cải thiện này sẽ giúp tôi như thế nào
Nếu tôi tập trung tốt hơn, tôi sẽ có thể nhớ nhiều hơn.
Nếu tôi nghỉ giải lao thường xuyên, tôi sẽ học được nhiều hơn.
Nếu tôi ngừng kiểm tra điện thoại, tôi có thể học nhanh hơn.
1 (trang 30 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read and listen to the advice website and choose the correct answer. (Đọc và nghe trang web tư vấn và chọn câu trả lời đúng.)
Bài nghe:
Zoë is giving advice about …
a. how to express your personality with the colours in your bedroom.
b. how to match the colour of your bedroom walls and furniture.
c. how the colours in your bedroom can affect your mood.
ASK DESIGN EXPERT
Dear Zoë, I sometimes find it difficult to get to sleep, so I'd love to know about relaxing colours to paint my bedroom. Lizzie
Creating an atmosphere of relaxation is all about choosing the right colour. A recent study showed that some colours are better for sleep than others. The research found that the best colours were blue, yellow and green, while the worst ones were brown and purple. In my experience, the tone is important, too. So, if you're worried about sleep, you could choose some blue paint, but avoid anything bright-coloured - a pale, green-toned blue might work well.
Hi, Zoë! My dad hag offered to paint my bedroom. I think dark grey or black walls are cool, but he's being annoying and gays that's depressing. Jack
You might think your dad's a bit narrow-minded, but he's right! Dark grey or black just aren't good colours for a bedroom. Black could make your room appear a lot smaller. Also, a study on colour by a well-respected university found that people often associated grey with bad weather and that it brought out negative feelings like sadness and boredom. There must be other colours that you like — how about a nice green?
Hi, Zoë. My room looks a bit old-fashioned so I'd like to paint it. I've got exams soon and I have problems concentrating when I study there. Findlay
What about a deep shade of red? It's in fashion at the moment and many people say that red stimulates the mind. Evidence from research strongly suggests that red can help people to concentrate on detailed projects, so it could be perfect for you. However, a whole room in red will be intense and could make you feel stressed, so a low-priced solution might be to paint just one wall!
Đáp án:
c. how the colours in your bedroom can affect your mood.
Nội dung bài nghe: Là nội dung bài đọc (trang web tư vấn).
Hướng dẫn dịch:
HỎI CHUYÊN GIA THIẾT KẾ
Zoë thân mến, đôi khi tôi khó ngủ nên tôi rất muốn biết về những màu sắc thư giãn để sơn phòng ngủ của mình. Lizzie
Tạo ra một bầu không khí thư giãn là việc lựa chọn màu sắc phù hợp. Một nghiên cứu gần đây cho thấy một số màu sắc tốt cho giấc ngủ hơn những màu khác. Nghiên cứu cho thấy những màu sắc tốt nhất là xanh lam, vàng và xanh lá cây, trong khi những màu tệ nhất là nâu và tím. Theo kinh nghiệm của tôi, gam màu cũng quan trọng. Vì vậy, nếu bạn lo lắng về giấc ngủ, bạn có thể chọn một số màu sơn xanh lam, nhưng tránh bất cứ thứ gì có màu sáng - màu xanh lam nhạt có tông màu xanh lá cây có thể phù hợp.
Chào, Zoë! Bố tôi đề nghị sơn phòng ngủ của tôi. Tôi nghĩ những bức tường màu xám đen hoặc đen rất ngầu, nhưng ông ấy bị khó chịu và nói rằng điều đó thật đáng thất vọng. Jack
Có thể bạn cho rằng bố bạn hơi hẹp hòi nhưng ông ấy đã đúng! Màu xám đậm hoặc đen không phải là màu sắc phù hợp cho phòng ngủ. Màu đen có thể làm cho căn phòng của bạn có vẻ nhỏ hơn rất nhiều. Ngoài ra, một nghiên cứu về màu sắc của một trường đại học danh tiếng cho thấy mọi người thường liên tưởng màu xám với thời tiết xấu và nó mang đến những cảm giác tiêu cực như buồn bã và chán nản. Chắc hẳn còn có những màu khác mà bạn thích - còn màu xanh lá cây đẹp thì sao?
Chào, Zoë. Phòng của tôi trông hơi cổ kính nên tôi muốn sơn lại nó. Tôi sắp có kỳ thi và tôi gặp khó khăn trong việc tập trung khi học ở đó. Findlay
Thế còn màu đỏ đậm thì sao? Nó đang là mốt hiện nay và nhiều người nói rằng màu đỏ kích thích trí óc. Bằng chứng từ nghiên cứu cho thấy rõ ràng rằng màu đỏ có thể giúp mọi người tập trung vào các dự án chi tiết, vì vậy nó có thể hoàn hảo cho bạn. Tuy nhiên, toàn bộ căn phòng màu đỏ sẽ rất căng thẳng và có thể khiến bạn cảm thấy căng thẳng, vì vậy, giải pháp tiết kiệm chi phí có thể là chỉ sơn một bức tường!
2 (trang 30 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the website again. Complete the sentences with a word from the advice. (Đọc lại trang web. Hoàn thành câu với một từ trong lời khuyên.)
Black or dark grey aren't the best choice of colours for a bedroom.
1. It's important to think about ……….. as well as colour.
2. The best colours for sleep are yellow, ……….. and blue.
3. People associate the colour ……….. with bad weather.
4. ……….. can help people to work hard on projects with details.
5. A whole room painted red is ………..
Đáp án:
1. tone |
2. green |
3. grey |
4. Red |
5. intense |
Giải thích:
1. tone: gam màu
2. green: màu xanh lá
3. grey: màu xám
4. red: màu đỏ
5. intense: mãnh liệt
Hướng dẫn dịch:
Màu đen hoặc xám đậm không phải là sự lựa chọn màu sắc tốt nhất cho phòng ngủ.
1. Điều quan trọng là phải suy nghĩ về tông màu cũng như màu sắc.
2. Màu sắc tốt nhất cho giấc ngủ là màu vàng, xanh lá cây và xanh dương.
3. Mọi người liên tưởng màu xám với thời tiết xấu.
4. Màu đỏ có thể giúp mọi người làm việc chăm chỉ trong các dự án một cách chi tiết.
5. Cả căn phòng sơn màu đỏ thật mãnh liệt.
3 (trang 30 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Answer the questions. Write complete sentences. (Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)
1. Why do you think Zoë suggests a pale blue colour to Lizzie?
________________________________________________________________________
2. What is the problem with black walls?
________________________________________________________________________
3. According to a study, what emotions did grey bring out in people?
________________________________________________________________________
4. Which person wants to make their room more modern? Which colour could be the answer?
________________________________________________________________________
5. What two reasons does Zoë give Findlay for painting just one wall red?
________________________________________________________________________
Đáp án:
1. I think it’s because bright colours could keep her awake at night.
2. They can make a room appear smaller.
3. It brought out sadness and boredom.
4. Findlay wants to make his room more modern. A deep shade of red could be the answer.
5. It would be cheaper and it would avoid a whole room in red, which could make him feel stressed.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nghĩ tại sao Zoë gợi ý cho Lizzie màu xanh nhạt?
Tôi nghĩ đó là vì màu sắc tươi sáng có thể ngăn việc cô ấy tỉnh giấc vào ban đêm.
2. Bức tường đen có vấn đề gì?
Chúng có thể làm cho căn phòng có vẻ nhỏ hơn.
3. Theo một nghiên cứu, màu xám mang lại cho con người những cảm xúc gì?
Nó mang lại nỗi buồn và sự chán nản.
4. Ai muốn căn phòng của mình trở nên hiện đại hơn? Màu nào có thể là câu trả lời?
Findlay muốn làm cho căn phòng của mình trở nên hiện đại hơn. Một màu đỏ đậm có thể là câu trả lời.
5. Zoë đưa ra hai lý do gì để Findlay chỉ sơn một bức tường màu đỏ?
Nó sẽ rẻ hơn và tránh được việc cả một căn phòng toàn màu đỏ, điều này có thể khiến anh ấy cảm thấy căng thẳng.
4 (trang 30 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): VOCABULARY PLUS Match 1-6 with a-f (TỪ VỰNG BỔ SUNG Nối các từ 1-6 với a-f.)
1. It's a nice colour, it's green- e a. fashioned.
2. He won't listen. He's narrow- b. respected.
3. That design expert is well- c. coloured.
4. This isn't dark, it's bright- d. priced.
5. That paint is cheap, it's low- e. toned.
6. His bedroom is a bit old- f. minded.
Đáp án:
2 - f |
3 - b |
4 - c |
5 - d |
6 - a |
Giải thích:
1. green-toned: tông màu xanh lá
2. narrow-minded: hẹp hòi, nhỏ nhen
3. well-respected: được tôn trọng
4. bright-coloured: màu tươi sáng
5. low-priced: giá thấp
6. old-fashioned: lỗi thời
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là một màu đẹp, tông xanh lá.
2. Anh ấy không chịu lắng nghe. Anh ấy là người có đầu óc hẹp hòi.
3. Chuyên gia thiết kế đó rất được kính trọng.
4. Đây không phải là màu tối, nó có màu sáng.
5. Sơn đó rẻ tiền, nó có giá thấp.
6. Phòng ngủ của anh ấy hơi lỗi thời.
1 (trang 31 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Identify the features of the posts on the advice forum. (Xác định các tính năng của bài viết trên diễn đàn tư vấn.)
a emoji 3
b bold …..
c italic ….
d underlined word …..
e capitals .….
Forum: A problem shared
New posts | Register | Login | FAQ
Sophia
There's a new girl at school, I like her, but my best friend says she's boring and she won't speak to her.
Isabel
Hey Sophia
This is a I (1) very awkward situation, isn't it? But it's really common (2) TBH. Let's have a think. What's the problem here? I bet your best friend is feeling a bit jealous and annoyed. (3) What can you do? Well, for a start, you should talk to her. She (4) might listen to you if you ask her to give the new girl a chance. (5) What do you reckon?
TBH = to be honest
Đáp án:
b - 5 |
c - 4 |
d - 1 |
e - 2 |
Hướng dẫn dịch:
Diễn đàn: Một vấn đề được chia sẻ
Bài viết mới | Đăng ký | Đăng nhập | Câu hỏi thường gặp
Sophia
Có một cô gái mới ở trường, tôi thích cô ấy, nhưng người bạn thân nhất của tôi nói rằng cô ấy nhàm chán và không chịu nói chuyện với cô ấy.
Isabel
Này Sophia
Đây là một tình huống rất khó xử phải không? Nhưng thành thật mà nói thì nó thực sự phổ biến. Chúng ta hãy suy nghĩ nhé. Vấn đề ở đây là gì? Tôi cá là người bạn thân nhất của bạn đang cảm thấy hơi ghen tị và khó chịu. Bạn có thể làm gì? Vâng, trước tiên, bạn nên nói chuyện với cô ấy. Cô ấy có thể lắng nghe bạn nếu bạn đề nghị cô ấy cho cô gái mới một cơ hội. Bạn nghĩ sao?
TBH = thành thật mà nói
2 (trang 31 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the rest of the post on the advice forum. Find examples of features 1 - 3 that show a conversational tone. (Đọc phần còn lại của bài viết trên diễn đàn tư vấn. Tìm ví dụ về các đặc điểm 1-3 thể hiện giọng điệu đàm thoại.)
1. Questions for the reader: ……………….
2. Question tags: ……………….
3. Informal / conversational language: ……………….
What else? You shouldn't stop being friendly to the new girl. She's nice, isn't she? Are you feeling like you can't talk to her now? Well, it's OK, you don't have to worry! Your best friend should be the person to change, shouldn't she?
And one more thing - being friendly to the new girl is a cool thing to do, cos it's difficult starting a new school. I bet she feels really welcomed by you. Anyway, good luck, and I hope your friend cheers up!
Đáp án:
1. What else?, Are you feeling like you can’t talk to her now?
2. isn’t she?, shouldn’t she?
3. OK, cool, cos, Anyway
Hướng dẫn dịch:
Còn gì nữa? Bạn không nên ngừng thân thiện với cô gái mới. Cô ấy tốt, phải không? Bạn có cảm thấy như bạn không thể nói chuyện với cô ấy bây giờ? Được rồi, không sao đâu, bạn không cần phải lo lắng! Người bạn thân nhất của bạn nên là người thay đổi, phải không?
Và một điều nữa - thân thiện với cô gái mới là một điều tuyệt vời nên làm, vì việc bắt đầu một trường học mới thật khó khăn. Tôi cá là cô ấy cảm thấy thực sự được bạn chào đón. Dù sao, chúc may mắn, và tôi hy vọng bạn của bạn vui lên!
3 (trang 31 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read and complete the forum post with the words. (Đọc và hoàn thành bài đăng trên diễn đàn với các từ.)
Robert
We moved to Ireland for my mum's job last month. I'm trying to stay positive, but I haven't made any good friends yet. What can I do?
Gabriel
Hey Robert
This isn't an easy time for you, (1) ………….?
Moving away can be stressful. There must be loads of new things to learn. So everything must seem really strange now. But (2) …………. - (3) …………. think. What can you do? Well, for a (4) …………. you could tell your family how you're feeling. Maybe they don't realise that you're upset. (5) …………. do you (6) ………….?
What (7) ………….? Have you tried talking to anyone at school? I (8) …………. the students would be pleased to get to know you. And are there any people your age who live near you? You should talk to them (9) …………. and see if they want to hang out one day. Don't worry too much about having close friends yet - it's very early days!
And one more (10) …………. - you were right to ask for advice. You don't have to suffer in silence! It's always great to talk about things, (11) ………….? Like you say, it's important to stay positive. (12) …………. good luck with your new life, and I hope everything works out.
ASAP = as soon as possible
Đáp án:
1. is it |
2. hey |
3. let’s |
4. start |
5. What |
6. reckon |
7. else |
8. bet |
9. ASAP |
10. thing |
11. isn’t it |
12. Anyway |
Hướng dẫn dịch:
Robert
Chúng tôi chuyển đến Ireland để làm việc cho mẹ tôi vào tháng trước. Tôi đang cố gắng giữ thái độ tích cực nhưng tôi vẫn chưa có được người bạn tốt nào. Tôi có thể làm gì bây giờ?
Gabriel
Này Robert
Đây không phải là khoảng thời gian dễ dàng với cậu phải không?
Việc chuyển đi có thể gây ra căng thẳng. Chắc phải có vô số điều mới để học. Vì vậy, bây giờ mọi thứ có vẻ thực sự kỳ lạ. Nhưng này - hãy suy nghĩ nhé. Cậu có thể làm gì? Ồ, trước tiên cậu có thể nói cho gia đình biết cậu cảm thấy thế nào. Có lẽ họ không nhận ra rằng cậu đang buồn. Cậu nghĩ sao?
Còn gì nữa? Cậu đã thử nói chuyện với ai ở trường chưa? Tôi cá là các sinh viên sẽ rất vui khi được làm quen với cậu đấy. Và có người nào ở độ tuổi của cậu sống gần cậu không? Cậu nên nói chuyện với họ càng sớm càng tốt và xem liệu một ngày nào đó họ có muốn đi chơi không. Đừng lo lắng quá nhiều về việc có bạn thân - vẫn còn rất sớm!
Và một điều nữa – cậu đã đúng khi xin lời khuyên. Cậu không cần phải chịu đựng trong im lặng! Thật tuyệt vời khi nói về mọi thứ, phải không? Giống như cậu nói, điều quan trọng là phải giữ thái độ tích cực. Dù sao thì cũng chúc cậu may mắn với cuộc sống mới và tôi hy vọng mọi việc sẽ ổn thỏa.
ASAP = càng sớm càng tốt
4 (trang 31 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the situation. Write a post giving advice to Alex. Use the post in exercise 3 and the phrases in the box to help you. (Đọc tình huống. Viết một bài đưa ra lời khuyên cho Alex. Sử dụng bài trong bài tập 3 và các cụm từ trong khung để giúp bạn.)
Đáp án:
Hi Alex,
I know this isn’t easy time for you, is it? Living with cousins who are older than you may make you feel a bit lonely. It’s sometimes difficult for you to share everything with your cousins because they may have interests which are different from yours. But don’t worry, there are some things you can do to make your summer more memorable.
Firstly, it’s a good idea for you to tell your aunt about how you’re feeling. Maybe she doesn’t reaslie that you’re isolated but if you honestly share with her, she can give you some useful suggestions.
Besides, I think you can join a summer club because this is a chance for you to meet new people. I guess people there would be pleased to get to know you. And why you don’t play a sport with your cousins. You can ask them what sports they can play becaue playing sports both can help you forget negative things and promote a healthy lifestyle.
Last but not least, it’s always good for you to ask for advice. You don’t need to suffer everything in silence. And when you can share these things with me or others, you will feel better, won’t you? It’s important to stay cheerful and happy.
Anyway, good luck with your summer and I hope everything goes well.
Hướng dẫn dịch:
Chào Alex,
Tôi biết đây không phải là thời điểm dễ dàng đối với bạn phải không? Sống chung với anh chị em họ lớn tuổi hơn có thể khiến bạn cảm thấy hơi cô đơn. Đôi khi bạn khó có thể chia sẻ mọi thứ với anh chị em họ vì họ có thể có những sở thích khác với bạn. Nhưng đừng lo lắng, có một số điều bạn có thể làm để khiến mùa hè của mình trở nên đáng nhớ hơn.
Đầu tiên, bạn nên nói với dì mình về cảm giác của mình. Có thể cô ấy không nhận ra rằng bạn đang cô đơn nhưng nếu bạn thành thật chia sẻ với cô ấy, cô ấy có thể cho bạn những gợi ý hữu ích.
Ngoài ra, tôi nghĩ bạn có thể tham gia một câu lạc bộ mùa hè vì đây là cơ hội để bạn gặp gỡ những người mới. Tôi đoán mọi người ở đó sẽ rất vui được làm quen với bạn. Và tại sao bạn không chơi thể thao với anh chị em họ của mình. Bạn có thể hỏi họ có thể chơi môn thể thao nào vì chơi thể thao vừa có thể giúp bạn quên đi những điều tiêu cực vừa thúc đẩy lối sống lành mạnh.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, việc xin lời khuyên luôn là điều tốt cho bạn. Bạn không cần phải chịu đựng mọi thứ trong im lặng. Và khi bạn có thể chia sẻ những điều này với tôi hoặc với người khác, bạn sẽ cảm thấy dễ chịu hơn phải không? Điều quan trọng là phải luôn vui vẻ và hạnh phúc.
Dù sao thì, chúc bạn có một mùa hè may mắn và tôi hy vọng mọi việc diễn ra tốt đẹp.
Unit 4 Cumulative Review trang 57
Speaking
1 (trang 57 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the first post on an advice forum. Do you like shopping? Why / Why not? What products do you buy? (Đọc bài viết đầu tiên trên một diễn đàn tư vấn. Bạn có thích mua sắm không? Tại sao có / tại sao không? Bạn mua sản phẩm gì?)
Đáp án:
I like shopping because I want to buy new things. I usually buy clothes and foods.
Hướng dẫn dịch:
Không chắc sẽ làm gì
Tôi đi chơi với bạn tôi, Toby vào thứ Bảy hàng tuần và chúng tôi cùng cười đùa. Nhưng gần đây anh ấy luôn muốn ghé thăm trung tâm mua sắm để mua những nhãn hiệu thể thao mới nhất. Tôi không thích mua sắm và tôi không đủ khả năng mua những thứ mới.
Ben
Reading
2 (trang 57 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the second post on an advice forum. What is Mia's attitude to the latest sports brands? (Đọc bài viết thứ hai trên một diễn đàn tư vấn. Thái độ của Mia với các thương hiệu thể thao mới nhất là gì?)
Đáp án:
They’re a bit of a rip-off.
Giải thích (Thông tin):
One more thing, you must remember that most people can't always afford fashionable sports brands and, to be honest, they're a bit of a rip-off, aren't they? (Một điều nữa, bạn phải nhớ rằng không phải lúc nào hầu hết mọi người cũng có đủ khả năng mua những thương hiệu thể thao thời trang và thành thật mà nói, giá của chúng cao quá mức, phải không?)
Hướng dẫn dịch:
Này Ben
Tôi thực sự rất tiếc khi biết về vấn đề của bạn nhưng tôi cá rằng bạn có thể làm những điều để cải thiện tình hình. Để bắt đầu, bạn nên nói chuyện với Toby và giải thích mọi thứ. Tôi chắc chắn anh ấy sẽ lắng nghe và hiểu.
Còn gì nữa nhỉ? Có lẽ bạn có thể đề nghị làm điều gì đó khác đi. Không phải lúc nào bạn cũng phải làm theo ý anh ấy. Còn việc cùng nhau tham gia một câu lạc bộ thể thao thì sao? Một điều nữa, bạn phải nhớ rằng không phải lúc nào hầu hết mọi người cũng có đủ khả năng mua những thương hiệu thể thao thời trang và thành thật mà nói, giá cả của chúng khá là đắt, phải không? Dù sao thì, chúc may mắn, tôi hy vọng mọi việc suôn sẻ với bạn.
Mia
3 (trang 57 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the posts again. Choose the correct words. (Đọc lại các bài viết. Chọn từ đúng.)
a. Toby / Ben likes going to the shopping centre.
b. Ben needs to listen / speak to his friend.
c. Mia thinks that Toby will / won't understand.
d. Mia says that a minority / the majority of people can't afford the latest sports brands.
Đáp án:
a. Toby |
b. speak |
c. will |
d. the majority |
Hướng dẫn dịch:
a. Toby thích đi đến trung tâm mua sắm.
b. Ben cần nói chuyện với bạn anh ấy.
c. Mia nghĩ rằng Toby sẽ hiểu.
d. Mia nói rằng phần lớn mọi người không đủ khả năng mua những thương hiệu thể thao mới nhất.
Listening
4 (trang 57 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen to the radio programme, Customer Choice. What is the mood of the presenter? (Nghe chương trình radio, Sự lựa chọn của khách hàng. Tâm trạng của người dẫn chương trình là gì?)
Bài nghe:
a. worried b. angry c. calm d. excited
Đáp án:
d. excited
Nội dung bài nghe:
P = Presenter, A = Adam
P Welcome to Customer Choice, the radio programme for consumers. Today, we’ll be looking at the future of something that many of you are wearing on your feet right now – sports shoes or trainers. Trainers are big business for producers and retailers. For example, one group of retailers sold more than ten million pairs of trainers last year in shopping centres across the UK. With me today is an expert on sports brands and sports marketing – Adam Khan.
Welcome, Adam.
A Thank you.
P So what are the new things to look out for in the world of trainers?
A I think we’ll see two important changes in the next twenty years. Firstly, the big companies will make more of their trainers from used materials. These will appeal to people who are worried about the environment.
P Ah yes!
A And we’ve seen this already. For example, last year, one large company made a new brand of trainer from recycled waste – this waste all came from the oceans. Each pair of trainers contained eleven plastic bottles!
P Wow! Fantastic! And what’s the other big change?
A Some of the important companies are talking about using 3D printers to make trainers.
P 3D printers?
A Yes, the idea is that you go into a sports shop and the shop assistant scans your feet. Then the 3D printer in the shop makes a pair of trainers that fit perfectly!
P Cool! Amazing!
A This could reduce waste and also be good for the environment. You see, the shops won’t have to get rid of the trainers on their shelves that they don’t sell.
P Great!
A Of course, the plans for the 3D printers aren’t going to happen soon – perhaps in fifteen years’ time.
P OK … well, it sounds like a wonderful idea. Thank you, Adam, for talking to us
Hướng dẫn dịch:
a. worried: lo lắng
b. angry: tức giận
c. calm: bình tĩnh
d. excited: hứng thú
P = Người dẫn chương trình, A = Adam
P Chào mừng anh đến với Customer Choice, chương trình radio dành cho người tiêu dùng. Hôm nay, chúng ta sẽ xem xét tương lai của những thứ mà nhiều bạn đang mang trên chân – giày thể thao. Giày thể thao là mặt hàng kinh doanh lớn cho các nhà sản xuất và nhà bán lẻ. Ví dụ, một nhóm các nhà bán lẻ đã bán được hơn 10 triệu đôi giày thể thao vào năm ngoái tại các trung tâm mua sắm trên khắp nước Anh. Đi cùng tôi hôm nay là chuyên gia về thương hiệu thể thao và tiếp thị thể thao – Adam Khan.
Chào mừng, Adam.
A Cảm ơn anh.
P Vậy những điều mới mẻ nào cần chú ý trong thế giới giày thể thao?
A Tôi nghĩ chúng ta sẽ thấy hai thay đổi quan trọng trong 20 năm tới. Thứ nhất, các công ty lớn sẽ sản xuất nhiều giày thể thao hơn từ vật liệu đã qua sử dụng. Những điều này sẽ thu hút những người quan tâm đến môi trường.
P À vâng!
A Và chúng tôi đã nhận thấy điều này rồi. Ví dụ, năm ngoái, một công ty lớn đã tạo ra một nhãn hiệu giày thể thao mới từ rác thải tái chế – tất cả rác thải này đều đến từ đại dương. Mỗi đôi giày thể thao có mười một chai nhựa!
P Wow! Tuyệt vời! Và sự thay đổi lớn khác nữa là gì?
A Một số công ty quan trọng đang nói về việc sử dụng máy in 3D để làm giày thể thao.
P Máy in 3D?
A Vâng, ý tưởng là bạn đi vào một cửa hàng thể thao và nhân viên bán hàng sẽ quét chân bạn. Sau đó, máy in 3D trong cửa hàng sẽ tạo ra một đôi giày thể thao vừa vặn hoàn hảo!
P Tuyệt vời! Tuyệt vời!
A Điều này có thể làm giảm chất thải và cũng tốt cho môi trường. Anh thấy đấy, các cửa hàng sẽ không phải loại bỏ những đôi giày thể thao mà họ không bán trên kệ.
P Tuyệt vời!
A Tất nhiên, kế hoạch về máy in 3D sẽ không sớm diễn ra – có lẽ trong vòng mười lăm năm nữa.
P Vâng, nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời. Cảm ơn anh Adam vì đã nói chuyện với chúng tôi.
5 (trang 57 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen again. Complete the notes with one, two or three words from the radio programme. (Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành phần ghi chú bằng một, hai hoặc ba từ trong chương trình phát thanh.)
Bài nghe:
Trainers are big business! Last year, one group of (1) …………. in the UK sold over (2) …………. pairs! There will be two changes in the future of trainers. Firstly, companies will make trainers from (3) …………. materials. One big company has already made a brand of trainer from recycled waste. Each pair had (4) …………. plastic bottles in it! Secondly, companies will use 3D printers to make sports shoes. These trainers will (5) …………. very well and they will also (6) …………. waste.
Đáp án:
1. retailers |
2. ten million |
3. used |
4. eleven / 11 |
5. fit |
6. reduce |
Nội dung bài nghe: Là nội dung bài nghe ở bài tập 4.
Hướng dẫn dịch:
Giày thể thao là doanh nghiệp lớn! Năm ngoái, một nhóm bán lẻ ở Anh đã bán được hơn 10 triệu đôi! Sẽ có hai sự thay đổi trong tương lai của giày thể thao. Đầu tiên, các công ty sẽ sản xuất giày tập từ vật liệu đã qua sử dụng. Một công ty lớn đã tạo ra thương hiệu giày thể thao từ rác thải tái chế. Mỗi cặp có 11 chai nhựa bên trong! Thứ hai, các công ty sẽ sử dụng máy in 3D để sản xuất giày thể thao. Những đôi giày tập này sẽ rất vừa vặn và chúng cũng sẽ giảm thiểu sự lãng phí.
Writing
6 (trang 57 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): A TASK Read the post from an advice forum and write a reply. (NHIỆM VỤ Đọc bài đăng từ một diễn đàn tư vấn và viết câu trả lời.)
It's my mum's birthday soon. I'd love to buy her some luxury products, but I haven't got much money.
Eva
B THINK AND PLAN
1. What do you think? Is this situation common?
2. Who could Eva talk to about this?
3. What practical things should Eva do?
4. What other advice can you give to Eva?
C WRITE Use the text in exercise 2 and the writing guide.
Đáp án:
Dear Eva,
I can understand your problem now because this situation is really common. Most teenagers haven’t got much money to afford luxury products. You are just a student and you still try to focus on your learning, so don’t worry if you can’t buy these things for your mom’s birthday.
Perhaps you could prepare another present for your mother. If you are really good at drawing, so why you don’t draw a picture to give your mom. I think your mom will be moved if you give her a precious present like this.
One more thing, you must remember that not everyone likes being given luxury items on their birthday. Sometimes, they will feel happy if you remember their birthday and send meaningful wishes to them. The simplest things bring the most happiness, don’t they?
Anyway, good luck and I hope that everything works out for you.
Tony
Hướng dẫn dịch:
Eva thân mến,
Tôi có thể hiểu vấn đề của cậu bây giờ vì tình trạng này thực sự phổ biến. Hầu hết thanh thiếu niên không có nhiều tiền để mua những sản phẩm xa xỉ. Cậu chỉ là một học sinh và cậu vẫn đang cố gắng tập trung vào việc học nên cũng đừng lo lắng nếu không mua được những thứ này tặng sinh nhật mẹ nhé.
Có lẽ cậu có thể chuẩn bị một món quà khác cho mẹ cậu. Nếu cậu vẽ giỏi thì tại sao cậu không vẽ một bức tranh để tặng mẹ nhỉ. Tôi nghĩ mẹ cậu sẽ rất cảm động nếu cậu tặng mẹ món quà quý giá như thế này.
Một điều nữa, cậu phải nhớ rằng không phải ai cũng thích được tặng những món đồ xa xỉ trong ngày sinh nhật. Đôi khi, họ sẽ cảm thấy vui nếu cậu nhớ đến ngày sinh nhật của họ và gửi những lời chúc ý nghĩa đến họ. Những điều đơn giản nhất mang lại hạnh phúc nhất phải không nào?
Dù sao, chúc may mắn và tôi hy vọng rằng mọi thứ sẽ suôn sẻ với cậu.
Tony
Unit 4 Language Focus Practice trang 64
1 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
Sienna looks annoyed. She must / be angry with us, but we aren't sure.
1. My neighbour has won a lot of money on the lottery. He might / must be really happy!
2. Deniz and Kadir may / must play tennis with us later, but they haven't phoned yet.
3.The postman always comes at exactly this time. It might / must be him at the door.
4. Your answer to the maths question is 28. That must / can't be right. It needs to be over 30.
5. 'Is that Gemma at the bus stop?' 'Yes, it can't / might be her.'
6. Justin Bieber is doing a concert in town. There's a chance that I could / can't see him.
Đáp án:
1. must |
2. may |
3. must |
4. can’t |
5. might |
6. could |
Giải thích:
- May/ might: có thể
- Must: phải
- Can (can’t)/ could: có thể (không thể)
Hướng dẫn dịch:
Sienna có vẻ khó chịu. Cô ấy có lẽ tức giận với chúng tôi, nhưng chúng tôi không chắc chắn lắm.
1. Hàng xóm của tôi đã trúng số rất nhiều tiền. Anh ấy chắc chắn phải hạnh phúc lắm!
2. Lát nữa, Deniz và Kadir có thể chơi quần vợt với chúng ta, nhưng họ vẫn chưa gọi điện.
3. Người đưa thư luôn đến đúng vào giờ này. Chắc chắn là anh ta đang ở cửa.
4. Câu trả lời của bạn cho câu hỏi toán là 28. Điều đó không thể đúng được. Nó phải trên 30.
5. 'Có phải Gemma ở bến xe buýt không?' 'Ừ, có thể là cô ấy.'
6. Justin Bieber đang tổ chức buổi hòa nhạc ở thị trấn. Có khả năng là tôi có thể nhìn thấy anh ấy.
2 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the affirmative or negative form of can, could and will be able to and the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định của can, could và will be able to và các động từ trong ngoặc.)
My brother is learning to drive. He'll be able to take me to school one day! (take)
1. We had a terrible start to our holiday. We ……….. the hotel in the dark. (find)
2. That actor is amazing. He ……….. a lot of different roles. (play)
3. Our grandfather was a talented athlete. He ……….. at the age of three. (swim)
4. I'm not very good at this new video game! I ……….. the rules. (understand)
5. Emily has broken her leg. She ……….. far on our trip next week. (walk)
Đáp án:
1. couldn’t find
2. can play / ’s able to play
3. could swim
4. can’t understand
5. won’t be able to walk
Giải thích:
1. Thì quá khứ ➔ couldn’t: không thể.
2. Can/ Be able to + V-inf: có thể.
3. Thì quá khứ ➔ could: có thể.
4. Dựa vào nghĩa của câu ➔ can’t: không thể.
5. Thì tương lai (có next week) và dựa vào nghĩa của câu ➔ won’t be able to + V-inf: sẽ không thể.
Hướng dẫn dịch:
Anh trai tôi đang học lái xe. Một ngày nào đó anh ấy sẽ có thể đưa tôi đến trường!
1. Chúng tôi đã có một khởi đầu tồi tệ cho kỳ nghỉ của mình. Chúng tôi không thể tìm thấy khách sạn khi mà trời tối.
2. Diễn viên đó thật tuyệt vời. Anh ấy có thể đóng rất nhiều vai trò khác nhau.
3. Ông nội của chúng tôi là một vận động viên tài năng. Ông ấy có thể bơi khi mới ba tuổi.
4. Tôi chơi trò chơi điện tử mới này không giỏi lắm! Tôi không thể hiểu được các quy tắc.
5. Emily bị gãy chân. Cô ấy sẽ không thể đi xa trong chuyến đi của chúng ta vào tuần tới.
3 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the dialogue with the correct form of can, could and be able to. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đúng của can, could và be able to.)
Ben Look at me in this photo on the beach when I was six, I was afraid to go in the sea because I couldn’t swim.
Sara You look very worried! I (l) ……….. go in the sea without any problems at that age because I'd had swimming lessons. But I (2) ……….. dive or jump in.
Ben I (3) ……….. believe that I used to be afraid of the water!
Sara Ha ha! Yes, you've really changed. You (4) ……….. swim so well now and you're great at cycling, too.
Ben Thanks! I'm going to keep training and next year I might (5) ……….. enter that triathlon in town.
Sara Cool! (6) ……….. we ……….. come and watch you do it?
Đáp án:
1. could |
2. couldn’t |
3. can’t |
4. can |
5. be able to |
6. Will, be able to |
Hướng dẫn dịch:
Ben Hãy nhìn tớ trong bức ảnh trên bãi biển khi tớ sáu tuổi này, tớ đã rất sợ xuống biển vì tớ không biết bơi.
Sara Trông cậu rất lo lắng! Tớ có thể đi biển mà không gặp vấn đề gì ở độ tuổi đó vì tớ đã học bơi. Nhưng tớ không thể lặn hoặc nhảy xuống biển.
Ben Tớ không thể tin được rằng mình từng sợ nước!
Sara Haha! Đúng vậy, cậu đã thực sự thay đổi. Bây giờ cậu có thể bơi rất giỏi và cậu cũng đạp xe rất giỏi.
Ben Cảm ơn nhé! Tớ sẽ tiếp tục tập luyện và năm tới tớ có thể tham gia cuộc thi ba môn phối hợp trong thị trấn.
Sara Tuyệt vời! Liệu chúng tớ có thể đến và xem cậu thi không nhỉ?
4 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Correct the mistakes in bold. (Chữa lỗi trong phần in đậm.)
You not have to pay for this book. It's free. don’t have to
1. Jennifer have to do an exam later.
2. Vadim shoulds concentrate more in class.
3. Have we to read this for our homework?
4. You must to improve your fitness.
5. We don't must run in the corridors at school.
Đáp án:
1. Jennifer has to do an exam later.
2. Vadim should concentrate more in class.
3. Do we have to read this for our homework?
4. You must improve your fitness.
5. We mustn’t run in the corridors at school.
Giải thích:
1. Chủ ngữ là “Jenifer” – số ít ➔ has to.
2. Should + V-inf: nên.
3. Dạng câu hỏi với “have to” thì đưa trợ động từ lên đầu câu: Do/ Does/ Did + S + V + have to + V-inf?
4. Must + V-inf: phải.
5. Mustn’t + V-inf: không được làm gì.
Hướng dẫn dịch:
1. Jennifer phải làm bài kiểm tra sau.
2. Vadim nên tập trung hơn trong lớp.
3. Chúng ta có phải đọc cái này để làm bài tập về nhà không?
4. Bạn phải cải thiện thể lực của mình.
5. Chúng tôi không được chạy trong hành lang ở trường.
5 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the email with the words in the box. (Hoàn thành email với các từ trong hộp.)
Sent: Thu 15th July 11.49
Hi Jasmine,
I'm excited about the school holidays - it's great that we don't have to wake up early for six whole weeks! My mum is happy, too - she (1) ………… shout “Hurry up, Ellen!” every morning!
It's so cool that you're going to Australia. Do you (2) ………… get up early to go to the airport? I visited my cousins in Australia last year and we left our house at 4.30 a.m.!
Don Ît forget to prepare for the flight. It's best to wear comfortable clothes - you (3) ………… wear tight things. Also, you (4) ………… try to sleep - it's a good idea on a long flight.
We saw amazing animals in Australia - kangaroos, koalas and a few snakes. You (5) ………… be very careful of the snakes - some are poisonous and you (6) ………… go near them! Have a lovely time!
I can't wait to see your photos!
Ellen
Đáp án:
1. doesn’t have to |
2. have to |
3. shouldn’t |
4. should |
5. must |
6. mustn’t |
Hướng dẫn dịch:
Đã gửi: Thứ năm, ngày 15 tháng 7, ngày 11.49
Chào Jasmine,
Tớ rất hào hứng với những ngày nghỉ học - thật tuyệt khi chúng ta không phải thức dậy sớm trong suốt sáu tuần! Mẹ tớ cũng rất vui - bà không cần phải hét lên “Nhanh lên, Ellen!” mỗi buổi sáng!
Thật tuyệt vời khi cậu sắp đến Úc. Cậu có phải dậy sớm để ra sân bay không? Tớ đã đến thăm anh em họ của mình ở Úc vào năm ngoái và chúng tớ rời nhà lúc 4h30 sáng!
Đừng quên chuẩn bị cho chuyến bay. Tốt nhất thì nên mặc quần áo thoải mái - không nên mặc đồ bó sát. Ngoài ra, cậu nên cố gắng ngủ - đó là một ý tưởng hay ho trên một chuyến bay dài.
Chúng tớ đã thấy những loài động vật tuyệt vời ở Úc - chuột túi, gấu túi và một vài con rắn. Cậu phải hết sức cẩn thận với những con rắn - một số loài có độc và cậu không được đến gần chúng! Chúc cậu có một khoảng thời gian tuyệt vời!
Tớ nóng lòng muốn xem ảnh của cậu lắm nhé!
Ellen
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo