Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 6 Starter Unit Vocabulary - Friends plus
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 6 Starter Unit Vocabulary trong Starter Unit sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.
SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 6 Starter Unit Vocabulary - Friends plus
1 (trang 6 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the table with the words. (Hoàn thành bảng sử dụng từ trong ô trống.)
Đáp án:
- Communication: video calling
- Films/ Programmes: HD TV, satellite TV
- Gaming: games console, VR headset
- Studying: calculator, spellchecker
Hướng dẫn dịch:
- Giao tiếp: gọi video
- Phim/ Chương trình: Truyền hình HD, Truyền hình vệ tinh
- Chơi game: máy chơi game, tai nghe VR
- Học: máy tính, trình kiểm tra chính tả
2 (trang 6 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn đáp án đúng.)
We used to get lost all the time before we had a .
1. I’d like to watch that nature programme on HD TV / GPS / video calling.
2. Pilots use VR headsets / spellcheckers / calculators to practise flying planes.
3. Some athletes exercise using remote controls / satellite TV / wearables to get information about their fitness.
4. Our internet connection at home is too slow. We need HD TV / high-speed broadband / video calling.
5. He's got a cool new app / GPS / translator for editing photos on his phone.
6. You can't change the TV channel without the translator / satellite TV / remote control.
7. They often use remote controls / video calling / HD TV to talk to their cousins.
8. We can use a games console / spellchecker / calculator to help us in our maths exam.
Đáp án:
1. HD TV |
2. VR headset |
3. wearables |
4. high-speed broadband |
5. app |
6. remote control |
7. video calling |
8. calculator |
Giải thích:
1. HD TV: tivi có độ nét cao
2. VR headset: kính thực tế ảo
3. wearables: công nghệ đeo
4. high-speed broadband: băng thông rộng
5. app: ứng dụng
6. remote control: điều khiểu từ xa
7. video calling: gọi điện qua video
8. calculator: máy tính
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn xem chương trình thiên nhiên đó trên TV HD.
2. Phi công sử dụng tai nghe VR để thực hành lái máy bay.
3. Một số vận động viên tập luyện bằng thiết bị đeo trên người để lấy thông tin về thể lực của họ.
4. Kết nối internet ở nhà của chúng tôi quá chậm. Chúng ta cần băng thông rộng tốc độ cao.
5. Anh ấy có một ứng dụng mới thú vị để chỉnh sửa ảnh trên điện thoại.
6. Bạn không thể thay đổi kênh TV nếu không có điều khiển từ xa.
7. Họ thường sử dụng tính năng gọi video bằng điều khiển từ xa để nói chuyện với anh chị em họ của mình.
8. Chúng ta có thể sử dụng máy tính để hỗ trợ trong bài kiểm tra toán.
3 (trang 6 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the information article with words from exercises 1 and 2. (Hoàn thành bài viết thông tin với các từ trong bài tập 1 và 2.)
Old technology, new technology
Before the invention of digital technology, people still used “technology” to help them do things - it was just different!
In Mesopotamia, in 2400 BC, people used to add numbers with an abacus. Now, we use a calculator.
The first English dictionary appeared in 1604. Today, a (1) ………… can help us to write words correctly.
Sailors from ancient Greece used the stars to help find their position at sea. Nowadays, sailors a (2) …………
The first entertainment film was shown in Paris in 1895. Now, we can watch excellent quality films at on (3) …………
The game Monopoly became popular in the 1930s. Nowadays, we can play on a (4) ………… in our time.
Native Americans used to use smoke signals to communicate messages. Today, we can use (5) ………… and see the person's face.
The Roman Emperor Claudius made one of the first bilingual dictionaries. Now, language learners can also use a (6) …………
Đáp án:
1. spellchecker |
2. GPS |
3. HD TV |
4. games console |
5. video calling |
6. translator |
Giải thích:
- spellchecker: trình kiểm tra chính tả
- GPS: hệ thống định vị toàn cầu
- HD TV: tivi có độ nét cao
- games console: máy chơi trò chơi
- video calling: gọi điện thoại qua video
Hướng dẫn dịch:
Công nghệ cũ, công nghệ mới
Trước khi phát minh ra công nghệ kỹ thuật số, con người vẫn sử dụng “công nghệ” để giúp họ làm việc – chỉ là nó khác nhau thôi!
Ở Mesopotamia, vào năm 2400 trước Công nguyên, người ta thường cộng các số bằng bàn tính. Bây giờ, chúng ta sử dụng máy tính.
Từ điển tiếng Anh đầu tiên xuất hiện vào năm 1604. Ngày nay, trình kiểm tra chính tả có thể giúp chúng ta viết từ chính xác.
Các thủy thủ từ Hy Lạp cổ đại đã sử dụng các ngôi sao để tìm vị trí của họ trên biển. Ngày nay, thủy thủ có GPS.
Bộ phim giải trí đầu tiên được chiếu ở Paris vào năm 1895. Hiện nay, chúng ta có thể xem những bộ phim có chất lượng tuyệt vời trên TV HD.
Trò chơi Monopoly trở nên phổ biến vào những năm 1930. Ngày nay, chúng ta có thể chơi trên bảng điều khiển trò chơi ở thời đại chúng ta.
Người Mỹ bản địa từng sử dụng tín hiệu khói để truyền đạt thông điệp. Ngày nay, chúng ta có thể sử dụng tính năng gọi video và nhìn thấy khuôn mặt của người đó.
Hoàng đế La Mã Claudius đã tạo ra một trong những từ điển song ngữ đầu tiên. Giờ đây, người học ngôn ngữ cũng có thể sử dụng công cụ dịch thuật.
4 (trang 6 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with some of the words on this page and your own ideas. (Hoàn thành các câu với một số từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)
I couldn't live without a. calculator because I'm not very good at doing maths in my head.
1. I could live without ___________________ because _______________________________.
2. The most popular technology in our home is ________________ because ______________.
3. The technology that I use the most is _______________ because _____________________.
4. When I write essays, I always use a ________________ because _____________________.
Đáp án:
1. video calling, I use messenger to chat to friends
2. satellite TV, we all watch it
3. my games console, I love gaming
4. spellchecker, I sometimes make mistakes
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi có thể sống mà không cần gọi điện video vì tôi sử dụng Messenger để trò chuyện với bạn bè.
2. Công nghệ phổ biến nhất trong gia đình chúng ta là truyền hình vệ tinh vì tất cả chúng ta đều xem nó.
3. Công nghệ tôi sử dụng nhiều nhất là máy chơi game vì tôi thích chơi game.
4. Khi viết luận, tôi luôn sử dụng máy kiểm tra chính tả vì đôi khi tôi hay mắc lỗi.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Friends plus hay khác:
Starter Unit Vocabulary (trang 4)
Starter Unit Language Focus (trang 5)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Chân trời sáng tạo