Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 5 Starter Unit Language Focus - Friends plus
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 5 Starter Unit Language Focus trong Starter Unit sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.
SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 5 Starter Unit Language Focus - Friends plus
1 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the table with the words. (Hoàn thành bảng với các từ đã cho.)
Đáp án:
1. uploads |
2. Do |
3. Does |
4. ’m |
5. ’s |
6. ’re |
7. Am |
8. Is |
9. Are |
2 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the online chat with the present simple or present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành cuộc trò chuyện trực tuyến với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)
Hey Alice! What are you doing? (you / do)?
(1). ……………... (you / write) that history essay?
Hi Meg. No! I ALWAYS (2) ……………... (leave) things to the last minute! I (3) ……………... (look) at the photos of our basketball trip. I (4) ……………... (want) to upload them on to the club website, but I (5) ……………... (not know) the password!
Jen usually (6) ……………... (organise) the website and she often (7) ……………... (reset) the password, but (8) ……………... (not tell) us.
Yeah. Jen (9) ……………... (not answer) her phone right now, so I think she (10) ……………... (work) - she (11) ……………... (work) in a café every weekend. (12) ……………... (you / know) the old password? I could try that!
No, I never (13) ……………... (remember) them!
Đáp án:
1. Are you writing |
2. leave |
3. ’m looking |
4. want |
5. don’t know |
6. organises |
7. resets |
8. doesn’t tell |
9. isn’t answering |
10. ’s working |
11. works |
12. Do you know |
13. remember |
|
Giải thích:
- Cấu trúc thì hiện tại đơn:
+ Khẳng định: S + V(s/es).
+ Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V-inf.
+ Nghi vấn: Do/ Does + S + V-inf?
- Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
+ Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing.
+ Phủ định: S + isn’t/ aren’t/ am not + V-ing.
+ Nghi vấn: Are/ Is + S + V-ing?
Hướng dẫn dịch:
Này Alice! Cậu đang làm gì thế?
Cậu đang viết bài luận lịch sử đó phải không?
Chào Meg. KHÔNG! TỚ LUÔN để mọi việc đến phút cuối cùng! Tớ đang xem những bức ảnh về chuyến đi chơi bóng rổ của chúng mình. Tớ muốn tải chúng lên trang web câu lạc bộ nhưng tớ không biết mật khẩu!
Jen thường sắp xếp trang web và cô ấy thường xuyên đặt lại mật khẩu nhưng không cho chúng ta biết.
Đúng. Jen hiện đang sử dụng điện thoại nên tớ nghĩ cô ấy cũng đang làm việc - cô ấy làm việc ở quán cà phê vào mỗi cuối tuần. Cậu có biết mật khẩu cũ không? Tớ có thể thử điều đó!
Không, tớ không bao giờ nhớ chúng!
3 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct question words. (Chọn từ để hỏi đúng.)
1. Can you tell me / when to do to improve my English?
2. I'm not sure whom / how to ask for help.
3. Do you know where / what to find Mary's blog?
4. Have you learned when / how to use this software before?
5. The teacher is telling her students what / when to hand in their projects.
Đáp án:
2. whom |
3. where |
4. how |
5. when |
Giải thích:
- Whom: ai - dùng để hỏi về người là tân ngữ.
- Where: ở đâu – dùng để hỏi về nơi chốn.
- How: như thế nào – dùng để hỏi đặc tính, tính cách, đặc điểm, cách thức của chủ thể.
- When: khi nào – dùng để hỏi về thời gian.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể cho tôi biết phải làm gì để cải thiện tiếng Anh của mình không?
2. Tôi không biết nên nhờ ai giúp đỡ.
3. Bạn có biết tìm blog của Mary ở đâu không?
4. Bạn đã học cách sử dụng phần mềm này chưa?
5. Giáo viên đang nói cho học sinh biết khi nào nên nộp dự án của mình.
4 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with to-infinitive of the verbs in the box. (Hoàn thành câu với dạng to-infinitive của động từ trong khung.)
1. I'm not sure how to deal with these complaints.
2. Can you explain how …………. this word correctly?
3. Do you know where …………. tickets for the concert?
4. Tell me how …………. difficult situations at work.
5. Have you considered when …………. coding for your job?
6. I wonder whether …………. the boss for a raise or not.
7. Can you tell me where …………. this cheesecake?
8. Do you know who …………. in case of an emergency?
9. Tell me how …………. my writing skills.
10. Have you figured out how …………. the issue with your computer?
Đáp án:
2. to pronounce |
3. to book |
4. to handle |
5. to learn |
6. to ask |
7. to buy |
8. to contact |
9. to improve |
10. to fix |
Giải thích:
Các từ để hỏi “who, what, where, when, whether và how” có thể được sử dụng trước một động từ “to-infinitive” để diễn tả tình huống khó hoặc không chắc chắn.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không biết phải giải quyết những khiếu nại này như thế nào.
2. Bạn có thể giải thích cách phát âm chính xác từ này được không?
3. Bạn có biết đặt vé xem buổi hòa nhạc ở đâu không?
4. Hãy chỉ cho tôi cách xử lý những tình huống khó khăn trong công việc.
5. Bạn đã cân nhắc khi nào nên học viết mã cho công việc của mình chưa?
6. Tôi băn khoăn không biết có nên xin sếp tăng lương hay không.
7. Bạn có thể cho tôi biết mua chiếc bánh pho mát này ở đâu không?
8. Bạn có biết liên hệ với ai trong trường hợp khẩn cấp không?
9. Hãy cho tôi biết cách cải thiện kỹ năng viết của mình.
10. Bạn đã tìm ra cách khắc phục sự cố với máy tính của mình chưa?
5 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Order the phrases to make meaningful questions
and answer them. (Sắp xếp các cụm từ để tạo thành câu hỏi có ý nghĩa và trả lời chúng.)
improve time / know how to / management skills? /
Do you know how to improve time management skills?
1. me why to / for a term? / consider studying abroad / Can you tell
____________________________________________
2. who to approach / Do you know / on writing a/ for guidance / good essay?
____________________________________________
3. recommend where to / Can you / party next week? / celebrate our year-end
4. tell me who/ before using the hall? / to ask for permission / Can you
____________________________________________
Đáp án:
1. Can you tell me why to consider studying abroad for a term?
2. Do you know who to approach for guidance on writing a good essay?
3. Can you recommend where to celebrate our year-end party next week?
4. Can you tell me who to ask for permission before using the hall?
Hướng dẫn dịch:
1. Cậu có thể cho tớ biết lý do tại sao nên cân nhắc việc đi du học một học kỳ không?
2. Cậu có biết phải gặp ai để được hướng dẫn viết một bài luận hay không?
3. Cậu có thể giới thiệu địa điểm tổ chức tiệc cuối năm vào tuần tới không?
4. Cậu có thể cho tớ biết phải xin phép ai trước khi sử dụng hội trường không?
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Friends plus hay khác:
Starter Unit Vocabulary (trang 4)
Starter Unit Vocabulary (trang 6)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo