Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 13 Unit 1 Writing - Friends plus

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 13 Unit 1 Writing trong Unit 1: Then and now sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 90 23/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 13 Unit 1 Writing - Friends plus

1 (trang 13 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the words or sentences about a school trip to an art gallery. (Hoàn thành các từ hoặc câu về chuyến đi học tới phòng trưng bày nghệ thuật.)

Just as I got to the school gates, the coach arrived.

1. W……….. we were sitting on the brand new coach, I looked at some photos on Instagram.

2. By the ……….. we arrived, I felt tired.

3. But the moment ……….. we got off the coach, I sudden Iy felt better!

4. First, we looked at valuable paintings and after ……….. we looked at rare vases.

5. I went to the shop and mean ……….. my friends went to the café.

6. Everything was OK u……….. I lost my friends! I just couldn't find them.

7. I looked at the map of the museum. I walked around for ages b……….. I found myself on the roof!

8. In the …….. I found all my friends by the coach. They wanted to know where I'd been!

9. F……….., we went home on the coach.

Đáp án:

1. While

2. time

3. that

4. afterwards

5. meanwhile

6. until

7. before

8. end

9. Finally

Giải thích:
1. While: trong khi

2. time: thời gian (by the time: vào lúc mà)

3. The moment that: ngay khi/ ngay lúc mà

4. Afterwards: sau đó

5. Meanwhile: trong khi đó

6. Until: cho đến khi

7. Before: trước khi

8. In the end: cuối cùng (được sử dụng để đề cập đến một kết luận sau một quá trình dài, sau rất nhiều thay đổi hoặc sau nhiều cuộc thảo luận.)

9. Finally: cuối cùng (được sử dụng để chỉ những thứ diễn ra sau một khoảng thời gian dài, thường chỉ kết quả của sự việc sau những khó khăn.)

Hướng dẫn dịch:

1. Khi chúng tôi đang ngồi trên chiếc xe mới toanh, tôi đã xem một số bức ảnh trên Instagram.

2. Khi chúng tôi đến nơi, tôi cảm thấy mệt mỏi.

3. Nhưng lúc chúng tôi xuống xe, tôi đột nhiên cảm thấy dễ chịu hơn!

4. Đầu tiên, chúng tôi xem xét những bức tranh có giá trị và sau đó chúng tôi xem xét những chiếc bình quý hiếm.

5. Tôi đến cửa hàng và trong khi bạn bè tôi đến quán cà phê.

6. Mọi chuyện đều ổn cho đến khi tôi lạc bạn tôi! Tôi không thể tìm thấy họ.

7. Tôi đã xem bản đồ của bảo tàng. Tôi đã đi vòng quanh rất lâu trước khi thấy mình đang ở trên mái nhà!

8. Cuối cùng tôi đã tìm được tất cả bạn bè của mình nhờ huấn luyện viên. Họ muốn biết tôi đã ở đâu!

9. Cuối cùng chúng tôi về nhà trên xe.

2 (trang 13 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words in the blog post about a school trip to a science museum. (Chọn những từ đúng trong bài blog về chuyến đi học đến bảo tàng khoa học.)

Blog Topics

SBT Tiếng Anh 9 trang 13 Unit 1 Writing | Tiếng Anh 9 Friends plus we went to the science museum, I thought it sounded boring! But the moment (1) that / of / as we arrived, I began to change my opinion. (2) Until / Finally / While we were walking through the entrance, I realised that it was a fun place! By the (3) moment / time / end we ate lunch at 1.30, I'd seen a lot of cool gadgets.

We walked around the museum (4) until / while / meanwhile 3.00, when we had a fascinating talk. (5) Until / Afterwards / While, we looked at more inventions, and (6) just as / by the time / meanwhile some of the others went to the café. We (7) while / finally / until left the museum at 5.00. Just (8) as / that / by we were leaving, my sister called me and I told her about the visit. The traffic was slow on the way home, but we arrived in the (9) end / moment / time at 7.30.

Đáp án:

1. that

2. While

3. time

4. until

5. Afterwards

6. meanwhile

7. finally

8. as

9. end

Giải thích:

- While: trong khi

- time: thời gian (by the time: vào lúc mà)

- The moment that: ngay khi/ ngay lúc mà

- Afterwards: sau đó

- Meanwhile: trong khi đó

- Until: cho đến khi

- Before: trước khi

- In the end: cuối cùng (được sử dụng để đề cập đến một kết luận sau một quá trình dài, sau rất nhiều thay đổi hoặc sau nhiều cuộc thảo luận.)

- Finally: cuối cùng (được sử dụng để chỉ những thứ diễn ra sau một khoảng thời gian dài, thường chỉ kết quả của sự việc sau những khó khăn.)

- As + S + V: khi mà

Hướng dẫn dịch:

Chủ đề Blog

Trước khi chúng tôi đến bảo tàng khoa học, tôi nghĩ nó nghe có vẻ nhàm chán! Nhưng ngay khi chúng tôi đến nơi, tôi bắt đầu thay đổi quan điểm của mình. Khi chúng tôi bước qua lối vào, tôi nhận ra rằng đó là một nơi thú vị! Khi chúng tôi ăn trưa lúc 1h30, tôi đã thấy rất nhiều thiết bị thú vị.

Chúng tôi đi dạo quanh bảo tàng cho đến 3 giờ chiều, khi đó chúng tôi đã có một cuộc nói chuyện thú vị. Sau đó, chúng tôi xem xét nhiều phát minh hơn, trong khi đó một số người khác đi đến quán cà phê. Cuối cùng chúng tôi rời bảo tàng lúc 5 giờ. Ngay khi chúng tôi chuẩn bị rời đi, chị tôi gọi cho tôi và tôi kể cho chị nghe về chuyến thăm. Giao thông trên đường về nhà rất chậm nhưng cuối cùng chúng tôi cũng đến nơi lúc 7h30.

3 (trang 13 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read and complete the blog post from a school website. (Đọc và hoàn thành bài blog từ trang web của trường.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 13 Unit 1 Writing | Tiếng Anh 9 Friends plus

Our Year 9 art trip

It all started at 7.30 in the morning when the coach arrived for our trip to the Yorkshire Sculpture Park. It was raining, but (1) ……….. the moment (2) ……….. we left it stopped! While we were travelling, our teacher, Mr Clarke, gave us some useful information about the park.

By the (3) ……….. we arrived, the clouds in the sky had disappeared and it was sunny. This was important because the sculpture park is outside! We went around the park in groups. (4) ……….. we were walking around, we came across a sculpture called Promenade by sculptor Anthony Caro. It was amazing.

The journey home was eventful! Just (5) ……….. we were leaving, the coach stopped. There was a problem with the engine and we needed to wait until another coach arrived. (6) ……….., we talked about the sculptures and afterwards we listened to some music. In the (7) ……….. the other coach came and took us home. When we (8) ……….. arrived back it was very late, but we didn't mind because we'd enjoyed our day.

Đáp án:

1. amazingly

2. that

3. time

4. While

5. as

6. Meanwhile

7. end

8. finally

Hướng dẫn dịch:

Chuyến đi nghệ thuật lớp 9 của chúng tôi

Mọi chuyện bắt đầu lúc 7h30 sáng khi xe đến cho chuyến đi của chúng tôi đến Công viên Điêu khắc Yorkshire. Trời đang mưa, nhưng thật ngạc nhiên là ngay khi chúng tôi rời đi, trời đã tạnh mưa! Trong khi chúng tôi đi du lịch, giáo viên của chúng tôi, thầy Clarke, đã cho chúng tôi một số thông tin hữu ích về công viên.

Khi chúng tôi đến nơi, mây trên trời đã tan và trời nắng. Điều này rất quan trọng vì công viên điêu khắc nằm ở bên ngoài! Chúng tôi đi quanh công viên theo nhóm. Khi đang đi dạo xung quanh, chúng tôi bắt gặp một tác phẩm điêu khắc tên là Promenade của nhà điêu khắc Anthony Caro. Thật là tuyệt.

Cuộc hành trình về nhà thật đầy sôi động! Ngay khi chúng tôi chuẩn bị rời đi, huấn luyện viên dừng lại. Đã xảy ra sự cố với động cơ và chúng tôi phải đợi cho đến khi có xe khác đến. Trong khi đó, chúng tôi nói chuyện về các tác phẩm điêu khắc và sau đó chúng tôi nghe một vài bản nhạc. Cuối cùng, huấn luyện viên kia đã đến và đưa chúng tôi về nhà. Cuối cùng khi chúng tôi quay lại thì đã rất muộn, nhưng chúng tôi không bận tâm vì chúng tôi đã tận hưởng ngày hôm nay.

4 (trang 13 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write a blog post about a real or imaginary school trip. Use the blog post in exercise 3 to help you and make notes using the table below. (Viết một bài blog về một chuyến đi học có thật hoặc tưởng tượng. Sử dụng bài viết blog trong bài tập 3 để giúp bạn và ghi chú bằng bảng bên dưới.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 13 Unit 1 Writing | Tiếng Anh 9 Friends plus

Gợi ý:

SBT Tiếng Anh 9 trang 13 Unit 1 Writing | Tiếng Anh 9 Friends plus

The journey to the place

Our trip to the park started at 7.30 in the morning. We went to the park to learn about animals.

What you saw / did

- We saw many wildlife animals such as: tigers, lions, horses, …. .

- Our teacher encouraged us to give some questions about these animals in order to collect information for our lesson.

- Students were asked to go around the park in groups.

- I was impressed by an elephant because it was very big.

………………………………………………………………..

The journey home

- We talked about animals we saw in the park.

- We listend to music, sang together while we were going home.

- It was a ……… trip.

Hướng dẫn dịch:

Cuộc hành trình đến nơi

Chuyến đi đến công viên của chúng tôi bắt đầu lúc 7h30 sáng. Chúng tôi đến công viên để tìm hiểu về động vật.

Những gì bạn đã thấy / đã làm

- Chúng tôi đã thấy nhiều loài động vật hoang dã như: hổ, sư tử, ngựa, ...

- Giáo viên khuyến khích chúng tôi đặt một số câu hỏi về các con vật này để thu thập thông tin cho bài học.

- Học sinh được yêu cầu đi vòng quanh công viên theo nhóm.

- Tôi rất ấn tượng với con voi vì nó rất to .………………………………………………………………..

Hành trình về nhà

- Chúng tôi đã nói về những con vật chúng tôi nhìn thấy trong công viên.

- Chúng tôi cùng nghe nhạc, hát cùng nhau trên đường về nhà.

- Đó là một điều hữu ích/ …. chuyến đi.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Friends plus hay khác:

Unit 1 Vocabulary (trang 8)

Unit 1 Language Focus (trang 9)

Unit 1 Vocabulary and Listening (trang 10)

Unit 1 Language Focus (trang 11)

Unit 1 Reading (trang 12)

Unit 1 Language Focus Practice (trang 61)

1 90 23/10/2024