Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 9 Unit 1 Language Focus - Friends plus

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 9 Unit 1 Language Focus trong Unit 1: Then and now sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 33 23/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 9 Unit 1 Language Focus - Friends plus

1 (trang 9 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words to complete the table. (Chọn từ đúng để hoàn thành bảng sau.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 9 Unit 1 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

Đáp án:

1. remembered

2. hadn’t

3. forgotten

4. Had

5. spent

6. had

7. hadn’t

8. had

Giải thích:

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành:

- Khẳng định: S + had + Vpp/ ed.

- Phủ định: S + hadn’t + Vpp/ed.

- Nghi vấn: Had + S + Vpp/ed?

2 (trang 9 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences using the past perfect. Use the affirmative, negative or question form of the verbs. (Hoàn thành câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Sử dụng dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của động từ.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 9 Unit 1 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

Ali missed the flight because the plane had already left.

1. We recognised the woman in the photo because she ………….. next door to us.

2. We decided not to buy that book for Dad. We thought he ………….. it before.

3. By lunchtime, I ………….. the key anywhere.

4. After we ………….. the homework, we played the game.

5. Tereza looked bored in the cinema. ………….. she ………….. the film before?

6. My grandparents liked the new restaurant. They ………….. Indian food before.

7. Meryem couldn't play basketball with us because she ………….. her arm.

8. The teacher was very angry with that boy. What ………….. he ………….. wrong?

Đáp án:

1. had lived

2. had read

3. hadn't found

4. had finished

5. Had, seen

6. hadn’t tried

7. had broken

8. had, done

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi nhận ra người phụ nữ trong ảnh vì cô ấy sống cạnh nhà chúng tôi.

2. Chúng tôi quyết định không mua cuốn sách đó cho bố. Chúng tôi nghĩ ông ấy đã đọc nó trước đây.

3. Đến giờ ăn trưa, tôi vẫn chưa tìm thấy chìa khóa ở đâu cả.

4. Sau khi làm xong bài tập về nhà, chúng tôi chơi trò chơi.

5. Tereza trông chán nản trong rạp chiếu phim. Cô ấy đã xem bộ phim này trước đây chưa?

6. Ông bà tôi thích nhà hàng mới. Họ chưa từng thử đồ ăn Ấn Độ trước đây.

7. Meryem không thể chơi bóng rổ với chúng tôi vì cô ấy bị gãy tay.

8. Cô giáo rất tức giận với cậu bé đó. Cậu ấy đã làm gì sai nhỉ?

3 (trang 9 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the text using the past simple or past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)

My favourite book by Jasmine

Follow the Rabbit-Proof Fence is by an Australian woman called Doris Pilkington Garimara. The story is about Doris's mother, Molly - a half-Aborigine girl. When Molly was fourteen, the Australian government sent (send) her far away from home to a special school along with two younger girls, Gracie and Daisy.

Molly, Gracie and Daisy (1) ………. feel) unhappy at the school because they (2) ………. (not be) away from home before - they (3) ………. (always live) near a small place called Jigalong.

Soon after their arrival at the school, the three girls (4) ………. (decide) to escape and walk back to Jigalong.

In the end, Molly and Daisy (5) ………. (arrive) home after a dangerous 2,400 km journey on foot across Australia. Sadly, they were without Gracie - she (6) ………. (leave) them earlier to look for her mother in a different place.

Đáp án:

1. felt

2. hadn’t been

3. had always lived

4. decided

5. arrived

6. had left

Hướng dẫn dịch:

Cuốn sách yêu thích của tôi bởi Jasmine

Follow the Rabbit-ProofFence là cuốn sách của một phụ nữ người Úc tên là Doris Pilkington Garimara. Câu chuyện kể về mẹ của Doris, Molly - một cô gái mang nửa dòng máu thổ dân. Khi Molly mười bốn tuổi, chính phủ Úc đã gửi cô đến một trường học đặc biệt xa nhà cùng với hai cô gái trẻ hơn, Gracie và Daisy.

Molly, Gracie và Daisy cảm thấy không vui ở trường vì trước đây họ chưa từng xa nhà - họ luôn sống gần một nơi nhỏ tên là Jigalong.

Ngay sau khi đến trường, ba cô gái quyết định trốn thoát và quay trở lại Jigalong.

Cuối cùng, Molly và Daisy đã về đến nhà sau hành trình đi bộ dài 2.400 km đầy nguy hiểm xuyên nước Úc. Đáng buồn thay, họ không có Gracie - cô ấy đã rời bỏ họ trước đó để đi tìm mẹ ở một nơi khác.

4 (trang 9 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read and complete the sentences with the past perfect form of the verbs and your own ideas. (Đọc và hoàn thành các câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ và ý tưởng của riêng bạn.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 9 Unit 1 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

I went to my cousin's house, but she wasn't there.

She had gone to the park.

1. We were very hungry when we arrived at the hotel.

We ____________________________________________________________________

2. My neighbour felt nervous about going on a plane for the first time.

He _____________________________________________________________________

3. I couldn't call my friends after school yesterday.

I ________________________________________________________________________

4. They were happy to see their friends again after such a long time.

They ___________________________________________________________________

5. She arrived too late for the meeting.

It ______________________________________________________________________

Gợi ý:

1. hadn’t eaten all day

2. hadn’t flown before

3. had lost my phone

4. hadn’t seen their friends for two years

5. had finished five minutes earlier

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi rất đói khi đến khách sạn.

➔ Chúng tôi đã không ăn cả ngày.

2. Hàng xóm của tôi cảm thấy lo lắng khi đi máy bay lần đầu tiên.

➔ Trước đây anh ấy chưa từng bay.

3. Hôm qua tôi không thể gọi cho bạn bè sau giờ học.

➔ Tôi đã bị mất điện thoại.

4. Họ rất vui khi được gặp lại bạn bè sau một thời gian dài.

➔ Họ đã không their friends trong hai năm.

5. Cô ấy đến cuộc họp quá muộn.

➔ Nó đã kết thúc sớm hơn năm phút.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Friends plus hay khác:

Unit 1 Vocabulary (trang 8)

Unit 1 Vocabulary and Listening (trang 10)

Unit 1 Language Focus (trang 11)

Unit 1 Reading (trang 12)

Unit 1 Writing (trang 13)

Unit 1 Language Focus Practice (trang 61)

1 33 23/10/2024