Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 64 Unit 4 Language Focus Practice - Friends plus
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 64 Unit 4 Language Focus Practice trong Unit 4: Feelings sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.
SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 64 Unit 4 Language Focus Practice - Friends plus
1 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
Sienna looks annoyed. She must / be angry with us, but we aren't sure.
1. My neighbour has won a lot of money on the lottery. He might / must be really happy!
2. Deniz and Kadir may / must play tennis with us later, but they haven't phoned yet.
3.The postman always comes at exactly this time. It might / must be him at the door.
4. Your answer to the maths question is 28. That must / can't be right. It needs to be over 30.
5. 'Is that Gemma at the bus stop?' 'Yes, it can't / might be her.'
6. Justin Bieber is doing a concert in town. There's a chance that I could / can't see him.
Đáp án:
1. must |
2. may |
3. must |
4. can’t |
5. might |
6. could |
Giải thích:
- May/ might: có thể
- Must: phải
- Can (can’t)/ could: có thể (không thể)
Hướng dẫn dịch:
Sienna có vẻ khó chịu. Cô ấy có lẽ tức giận với chúng tôi, nhưng chúng tôi không chắc chắn lắm.
1. Hàng xóm của tôi đã trúng số rất nhiều tiền. Anh ấy chắc chắn phải hạnh phúc lắm!
2. Lát nữa, Deniz và Kadir có thể chơi quần vợt với chúng ta, nhưng họ vẫn chưa gọi điện.
3. Người đưa thư luôn đến đúng vào giờ này. Chắc chắn là anh ta đang ở cửa.
4. Câu trả lời của bạn cho câu hỏi toán là 28. Điều đó không thể đúng được. Nó phải trên 30.
5. 'Có phải Gemma ở bến xe buýt không?' 'Ừ, có thể là cô ấy.'
6. Justin Bieber đang tổ chức buổi hòa nhạc ở thị trấn. Có khả năng là tôi có thể nhìn thấy anh ấy.
2 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the affirmative or negative form of can, could and will be able to and the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định của can, could và will be able to và các động từ trong ngoặc.)
My brother is learning to drive. He'll be able to take me to school one day! (take)
1. We had a terrible start to our holiday. We ……….. the hotel in the dark. (find)
2. That actor is amazing. He ……….. a lot of different roles. (play)
3. Our grandfather was a talented athlete. He ……….. at the age of three. (swim)
4. I'm not very good at this new video game! I ……….. the rules. (understand)
5. Emily has broken her leg. She ……….. far on our trip next week. (walk)
Đáp án:
1. couldn’t find
2. can play / ’s able to play
3. could swim
4. can’t understand
5. won’t be able to walk
Giải thích:
1. Thì quá khứ ➔ couldn’t: không thể.
2. Can/ Be able to + V-inf: có thể.
3. Thì quá khứ ➔ could: có thể.
4. Dựa vào nghĩa của câu ➔ can’t: không thể.
5. Thì tương lai (có next week) và dựa vào nghĩa của câu ➔ won’t be able to + V-inf: sẽ không thể.
Hướng dẫn dịch:
Anh trai tôi đang học lái xe. Một ngày nào đó anh ấy sẽ có thể đưa tôi đến trường!
1. Chúng tôi đã có một khởi đầu tồi tệ cho kỳ nghỉ của mình. Chúng tôi không thể tìm thấy khách sạn khi mà trời tối.
2. Diễn viên đó thật tuyệt vời. Anh ấy có thể đóng rất nhiều vai trò khác nhau.
3. Ông nội của chúng tôi là một vận động viên tài năng. Ông ấy có thể bơi khi mới ba tuổi.
4. Tôi chơi trò chơi điện tử mới này không giỏi lắm! Tôi không thể hiểu được các quy tắc.
5. Emily bị gãy chân. Cô ấy sẽ không thể đi xa trong chuyến đi của chúng ta vào tuần tới.
3 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the dialogue with the correct form of can, could and be able to. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đúng của can, could và be able to.)
Ben Look at me in this photo on the beach when I was six, I was afraid to go in the sea because I couldn’t swim.
Sara You look very worried! I (l) ……….. go in the sea without any problems at that age because I'd had swimming lessons. But I (2) ……….. dive or jump in.
Ben I (3) ……….. believe that I used to be afraid of the water!
Sara Ha ha! Yes, you've really changed. You (4) ……….. swim so well now and you're great at cycling, too.
Ben Thanks! I'm going to keep training and next year I might (5) ……….. enter that triathlon in town.
Sara Cool! (6) ……….. we ……….. come and watch you do it?
Đáp án:
1. could |
2. couldn’t |
3. can’t |
4. can |
5. be able to |
6. Will, be able to |
Hướng dẫn dịch:
Ben Hãy nhìn tớ trong bức ảnh trên bãi biển khi tớ sáu tuổi này, tớ đã rất sợ xuống biển vì tớ không biết bơi.
Sara Trông cậu rất lo lắng! Tớ có thể đi biển mà không gặp vấn đề gì ở độ tuổi đó vì tớ đã học bơi. Nhưng tớ không thể lặn hoặc nhảy xuống biển.
Ben Tớ không thể tin được rằng mình từng sợ nước!
Sara Haha! Đúng vậy, cậu đã thực sự thay đổi. Bây giờ cậu có thể bơi rất giỏi và cậu cũng đạp xe rất giỏi.
Ben Cảm ơn nhé! Tớ sẽ tiếp tục tập luyện và năm tới tớ có thể tham gia cuộc thi ba môn phối hợp trong thị trấn.
Sara Tuyệt vời! Liệu chúng tớ có thể đến và xem cậu thi không nhỉ?
4 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Correct the mistakes in bold. (Chữa lỗi trong phần in đậm.)
You not have to pay for this book. It's free. don’t have to
1. Jennifer have to do an exam later.
2. Vadim shoulds concentrate more in class.
3. Have we to read this for our homework?
4. You must to improve your fitness.
5. We don't must run in the corridors at school.
Đáp án:
1. Jennifer has to do an exam later.
2. Vadim should concentrate more in class.
3. Do we have to read this for our homework?
4. You must improve your fitness.
5. We mustn’t run in the corridors at school.
Giải thích:
1. Chủ ngữ là “Jenifer” – số ít ➔ has to.
2. Should + V-inf: nên.
3. Dạng câu hỏi với “have to” thì đưa trợ động từ lên đầu câu: Do/ Does/ Did + S + V + have to + V-inf?
4. Must + V-inf: phải.
5. Mustn’t + V-inf: không được làm gì.
Hướng dẫn dịch:
1. Jennifer phải làm bài kiểm tra sau.
2. Vadim nên tập trung hơn trong lớp.
3. Chúng ta có phải đọc cái này để làm bài tập về nhà không?
4. Bạn phải cải thiện thể lực của mình.
5. Chúng tôi không được chạy trong hành lang ở trường.
5 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the email with the words in the box. (Hoàn thành email với các từ trong hộp.)
Sent: Thu 15th July 11.49
Hi Jasmine,
I'm excited about the school holidays - it's great that we don't have to wake up early for six whole weeks! My mum is happy, too - she (1) ………… shout “Hurry up, Ellen!” every morning!
It's so cool that you're going to Australia. Do you (2) ………… get up early to go to the airport? I visited my cousins in Australia last year and we left our house at 4.30 a.m.!
Don Ît forget to prepare for the flight. It's best to wear comfortable clothes - you (3) ………… wear tight things. Also, you (4) ………… try to sleep - it's a good idea on a long flight.
We saw amazing animals in Australia - kangaroos, koalas and a few snakes. You (5) ………… be very careful of the snakes - some are poisonous and you (6) ………… go near them! Have a lovely time!
I can't wait to see your photos!
Ellen
Đáp án:
1. doesn’t have to |
2. have to |
3. shouldn’t |
4. should |
5. must |
6. mustn’t |
Hướng dẫn dịch:
Đã gửi: Thứ năm, ngày 15 tháng 7, ngày 11.49
Chào Jasmine,
Tớ rất hào hứng với những ngày nghỉ học - thật tuyệt khi chúng ta không phải thức dậy sớm trong suốt sáu tuần! Mẹ tớ cũng rất vui - bà không cần phải hét lên “Nhanh lên, Ellen!” mỗi buổi sáng!
Thật tuyệt vời khi cậu sắp đến Úc. Cậu có phải dậy sớm để ra sân bay không? Tớ đã đến thăm anh em họ của mình ở Úc vào năm ngoái và chúng tớ rời nhà lúc 4h30 sáng!
Đừng quên chuẩn bị cho chuyến bay. Tốt nhất thì nên mặc quần áo thoải mái - không nên mặc đồ bó sát. Ngoài ra, cậu nên cố gắng ngủ - đó là một ý tưởng hay ho trên một chuyến bay dài.
Chúng tớ đã thấy những loài động vật tuyệt vời ở Úc - chuột túi, gấu túi và một vài con rắn. Cậu phải hết sức cẩn thận với những con rắn - một số loài có độc và cậu không được đến gần chúng! Chúc cậu có một khoảng thời gian tuyệt vời!
Tớ nóng lòng muốn xem ảnh của cậu lắm nhé!
Ellen
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Friends plus hay khác:
Unit 4 Language Focus (trang 27)
Unit 4 Vocabulary and Listening (trang 28)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Chân trời sáng tạo