Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Starter Unit - Friends plus
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Starter Unit sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Starter Unit - Friends plus
Starter Unit Vocabulary trang 4
1 (trang 4 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Match phrases 1-5 with photos A-F. (Nối các cụm từ 1-5 với các bức ảnh từ A đến F.)
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. B |
4. F |
5. C |
Giải thích:
1. chat to friends online: nhắn tin qua mạng với bạn bè
2. reset your password: đặt lại mật khẩu
3. check your phone: kiểm tra điện thoại
4. connect to Wi-Fi: kết nối Wi-Fi
5. upload photos: tải ảnh
2 (trang 4 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Replace the bold words. (Thay thế các từ in đậm.)
Do you ever write comments on blogs? ……post……
1. He wants to transfer that new film to his laptop.
2. I usually look at my social media accounts once a day.
3. I hardly ever add new information to my Facebook profile
4. Do you often post photos on Instagram?
5. We get news and updates from that famous footballer on Twitter.
6. Do you go online every day?
Đáp án:
1. download |
2. check |
3. update |
4. share |
5. follow |
6. spend time |
Giải thích:
1. download: tải xuống
2. check: kiểm tra
3. update: cập nhật
4. share: chia sẻ
5. follow: theo dõi
6. spend time: dành thời gian
Hướng dẫn dịch:
Bạn có bao giờ viết bình luận trên blog không?
1. Anh ấy muốn chuyển bộ phim mới đó vào máy tính xách tay của mình.
2. Tôi thường kiểm tra tài khoản mạng xã hội của mình mỗi ngày một lần.
3. Tôi hiếm khi thêm thông tin mới vào hồ sơ Facebook của mình.
4. Bạn có thường xuyên đăng ảnh lên Instagram không?
5. Chúng ta nhận được tin tức và thông tin cập nhật từ cầu thủ bóng đá nổi tiếng đó trên Twitter.
6. Bạn có lên mạng hàng ngày không?
3 (trang 4 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the online comments with verbs and verb phrases from exercises 1 and 2. (Hoàn thành các nhận xét trực tuyến với các động từ và cụm động từ trong bài tập 1 và 2.)
Let's hear from you
How often do you use social media?
Daniella 16 2 hours ago
I use social media all the time. I’m into photography so I upload new photos to lnstagram every day. I also (1) …………… my account two or three times a day to see if anyone has liked them. About 200 people (2) …………… me and usually some of them (3) …………… comments.
Michael 15 1 day ago
I nearly always (4) …………… on social media after school. I (5) …………… to the Wi-Fi when I get home and I often spend two or three hours online. I go on Facebook a lot to (6) …………… to friends, but I don't usually (7) …………… photos with them and I never (8) …………… my profile.
Đáp án:
1. check |
2. follow |
3. post |
4. spend time |
5. connect |
6. chat |
7. share |
8. update |
Giải thích:
1. check: kiểm tra
2. follow: theo dõi
3. post: đăng tải
4. spend time: dành thời gian
5. connect: kết nối
6. chat: trò chuyện
7. share: chia sẻ
Hướng dẫn dịch:
Daniella 16 – 2 giờ trước
Tôi sử dụng mạng xã hội mọi lúc. Tôi thích chụp ảnh nên tôi tải ảnh mới lên lnstagram mỗi ngày. Tôi cũng kiểm tra tài khoản của mình hai hoặc ba lần một ngày để xem có ai thích chúng không. Khoảng 200 người theo dõi tôi và thường một số người trong số họ để lại bình luận.
Michael l5 - 1 ngày trước
Tôi gần như luôn dành thời gian trên mạng xã hội sau giờ học. Tôi kết nối Wi-Fi khi về nhà và thường dành hai hoặc ba giờ lên mạng. Tôi lên Facebook rất nhiều để trò chuyện với bạn bè nhưng tôi không thường xuyên chia sẻ ảnh với họ và cũng không bao giờ cập nhật hồ sơ của mình.
4 (trang 4 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): How often do you use social media? Write a short paragraph explaining how you use it. Use some of the words on this page and the phrases in the box. (Bạn có thường xuyên sử dụng mạng xã hội không? Viết một đoạn văn ngắn giải thích cách bạn sử dụng nó. Sử dụng một số từ trên trang này và các cụm từ trong ô trống.)
Gợi ý:
I use social media all the time. I usually spend hours on Twitter and Instagram. I follow celebrities and I always read the comments and look at the photos they share every day.
Hướng dẫn dịch:
Tôi sử dụng mạng xã hội mọi lúc. Tôi thường dành hàng giờ trên Twitter và Instagram.
Tôi theo dõi những người nổi tiếng và luôn đọc bình luận cũng như xem ảnh họ chia sẻ hàng ngày.
Starter Unit Language Focus trang 5
1 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the table with the words. (Hoàn thành bảng với các từ đã cho.)
Đáp án:
1. uploads |
2. Do |
3. Does |
4. ’m |
5. ’s |
6. ’re |
7. Am |
8. Is |
9. Are |
2 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the online chat with the present simple or present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành cuộc trò chuyện trực tuyến với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)
Hey Alice! What are you doing? (you / do)?
(1). ……………... (you / write) that history essay?
Hi Meg. No! I ALWAYS (2) ……………... (leave) things to the last minute! I (3) ……………... (look) at the photos of our basketball trip. I (4) ……………... (want) to upload them on to the club website, but I (5) ……………... (not know) the password!
Jen usually (6) ……………... (organise) the website and she often (7) ……………... (reset) the password, but (8) ……………... (not tell) us.
Yeah. Jen (9) ……………... (not answer) her phone right now, so I think she (10) ……………... (work) - she (11) ……………... (work) in a café every weekend. (12) ……………... (you / know) the old password? I could try that!
No, I never (13) ……………... (remember) them!
Đáp án:
1. Are you writing |
2. leave |
3. ’m looking |
4. want |
5. don’t know |
6. organises |
7. resets |
8. doesn’t tell |
9. isn’t answering |
10. ’s working |
11. works |
12. Do you know |
13. remember |
|
Giải thích:
- Cấu trúc thì hiện tại đơn:
+ Khẳng định: S + V(s/es).
+ Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V-inf.
+ Nghi vấn: Do/ Does + S + V-inf?
- Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
+ Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing.
+ Phủ định: S + isn’t/ aren’t/ am not + V-ing.
+ Nghi vấn: Are/ Is + S + V-ing?
Hướng dẫn dịch:
Này Alice! Cậu đang làm gì thế?
Cậu đang viết bài luận lịch sử đó phải không?
Chào Meg. KHÔNG! TỚ LUÔN để mọi việc đến phút cuối cùng! Tớ đang xem những bức ảnh về chuyến đi chơi bóng rổ của chúng mình. Tớ muốn tải chúng lên trang web câu lạc bộ nhưng tớ không biết mật khẩu!
Jen thường sắp xếp trang web và cô ấy thường xuyên đặt lại mật khẩu nhưng không cho chúng ta biết.
Đúng. Jen hiện đang sử dụng điện thoại nên tớ nghĩ cô ấy cũng đang làm việc - cô ấy làm việc ở quán cà phê vào mỗi cuối tuần. Cậu có biết mật khẩu cũ không? Tớ có thể thử điều đó!
Không, tớ không bao giờ nhớ chúng!
3 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct question words. (Chọn từ để hỏi đúng.)
1. Can you tell me / when to do to improve my English?
2. I'm not sure whom / how to ask for help.
3. Do you know where / what to find Mary's blog?
4. Have you learned when / how to use this software before?
5. The teacher is telling her students what / when to hand in their projects.
Đáp án:
2. whom |
3. where |
4. how |
5. when |
Giải thích:
- Whom: ai - dùng để hỏi về người là tân ngữ.
- Where: ở đâu – dùng để hỏi về nơi chốn.
- How: như thế nào – dùng để hỏi đặc tính, tính cách, đặc điểm, cách thức của chủ thể.
- When: khi nào – dùng để hỏi về thời gian.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể cho tôi biết phải làm gì để cải thiện tiếng Anh của mình không?
2. Tôi không biết nên nhờ ai giúp đỡ.
3. Bạn có biết tìm blog của Mary ở đâu không?
4. Bạn đã học cách sử dụng phần mềm này chưa?
5. Giáo viên đang nói cho học sinh biết khi nào nên nộp dự án của mình.
4 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with to-infinitive of the verbs in the box. (Hoàn thành câu với dạng to-infinitive của động từ trong khung.)
1. I'm not sure how to deal with these complaints.
2. Can you explain how …………. this word correctly?
3. Do you know where …………. tickets for the concert?
4. Tell me how …………. difficult situations at work.
5. Have you considered when …………. coding for your job?
6. I wonder whether …………. the boss for a raise or not.
7. Can you tell me where …………. this cheesecake?
8. Do you know who …………. in case of an emergency?
9. Tell me how …………. my writing skills.
10. Have you figured out how …………. the issue with your computer?
Đáp án:
2. to pronounce |
3. to book |
4. to handle |
5. to learn |
6. to ask |
7. to buy |
8. to contact |
9. to improve |
10. to fix |
Giải thích:
Các từ để hỏi “who, what, where, when, whether và how” có thể được sử dụng trước một động từ “to-infinitive” để diễn tả tình huống khó hoặc không chắc chắn.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không biết phải giải quyết những khiếu nại này như thế nào.
2. Bạn có thể giải thích cách phát âm chính xác từ này được không?
3. Bạn có biết đặt vé xem buổi hòa nhạc ở đâu không?
4. Hãy chỉ cho tôi cách xử lý những tình huống khó khăn trong công việc.
5. Bạn đã cân nhắc khi nào nên học viết mã cho công việc của mình chưa?
6. Tôi băn khoăn không biết có nên xin sếp tăng lương hay không.
7. Bạn có thể cho tôi biết mua chiếc bánh pho mát này ở đâu không?
8. Bạn có biết liên hệ với ai trong trường hợp khẩn cấp không?
9. Hãy cho tôi biết cách cải thiện kỹ năng viết của mình.
10. Bạn đã tìm ra cách khắc phục sự cố với máy tính của mình chưa?
5 (trang 5 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Order the phrases to make meaningful questions
and answer them. (Sắp xếp các cụm từ để tạo thành câu hỏi có ý nghĩa và trả lời chúng.)
improve time / know how to / management skills? /
Do you know how to improve time management skills?
1. me why to / for a term? / consider studying abroad / Can you tell
____________________________________________
2. who to approach / Do you know / on writing a/ for guidance / good essay?
____________________________________________
3. recommend where to / Can you / party next week? / celebrate our year-end
4. tell me who/ before using the hall? / to ask for permission / Can you
____________________________________________
Đáp án:
1. Can you tell me why to consider studying abroad for a term?
2. Do you know who to approach for guidance on writing a good essay?
3. Can you recommend where to celebrate our year-end party next week?
4. Can you tell me who to ask for permission before using the hall?
Hướng dẫn dịch:
1. Cậu có thể cho tớ biết lý do tại sao nên cân nhắc việc đi du học một học kỳ không?
2. Cậu có biết phải gặp ai để được hướng dẫn viết một bài luận hay không?
3. Cậu có thể giới thiệu địa điểm tổ chức tiệc cuối năm vào tuần tới không?
4. Cậu có thể cho tớ biết phải xin phép ai trước khi sử dụng hội trường không?
Starter Unit Vocabulary trang 6
1 (trang 6 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the table with the words. (Hoàn thành bảng sử dụng từ trong ô trống.)
Đáp án:
- Communication: video calling
- Films/ Programmes: HD TV, satellite TV
- Gaming: games console, VR headset
- Studying: calculator, spellchecker
Hướng dẫn dịch:
- Giao tiếp: gọi video
- Phim/ Chương trình: Truyền hình HD, Truyền hình vệ tinh
- Chơi game: máy chơi game, tai nghe VR
- Học: máy tính, trình kiểm tra chính tả
2 (trang 6 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn đáp án đúng.)
We used to get lost all the time before we had a .
1. I’d like to watch that nature programme on HD TV / GPS / video calling.
2. Pilots use VR headsets / spellcheckers / calculators to practise flying planes.
3. Some athletes exercise using remote controls / satellite TV / wearables to get information about their fitness.
4. Our internet connection at home is too slow. We need HD TV / high-speed broadband / video calling.
5. He's got a cool new app / GPS / translator for editing photos on his phone.
6. You can't change the TV channel without the translator / satellite TV / remote control.
7. They often use remote controls / video calling / HD TV to talk to their cousins.
8. We can use a games console / spellchecker / calculator to help us in our maths exam.
Đáp án:
1. HD TV |
2. VR headset |
3. wearables |
4. high-speed broadband |
5. app |
6. remote control |
7. video calling |
8. calculator |
Giải thích:
1. HD TV: tivi có độ nét cao
2. VR headset: kính thực tế ảo
3. wearables: công nghệ đeo
4. high-speed broadband: băng thông rộng
5. app: ứng dụng
6. remote control: điều khiểu từ xa
7. video calling: gọi điện qua video
8. calculator: máy tính
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn xem chương trình thiên nhiên đó trên TV HD.
2. Phi công sử dụng tai nghe VR để thực hành lái máy bay.
3. Một số vận động viên tập luyện bằng thiết bị đeo trên người để lấy thông tin về thể lực của họ.
4. Kết nối internet ở nhà của chúng tôi quá chậm. Chúng ta cần băng thông rộng tốc độ cao.
5. Anh ấy có một ứng dụng mới thú vị để chỉnh sửa ảnh trên điện thoại.
6. Bạn không thể thay đổi kênh TV nếu không có điều khiển từ xa.
7. Họ thường sử dụng tính năng gọi video bằng điều khiển từ xa để nói chuyện với anh chị em họ của mình.
8. Chúng ta có thể sử dụng máy tính để hỗ trợ trong bài kiểm tra toán.
3 (trang 6 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the information article with words from exercises 1 and 2. (Hoàn thành bài viết thông tin với các từ trong bài tập 1 và 2.)
Old technology, new technology
Before the invention of digital technology, people still used “technology” to help them do things - it was just different!
In Mesopotamia, in 2400 BC, people used to add numbers with an abacus. Now, we use a calculator.
The first English dictionary appeared in 1604. Today, a (1) ………… can help us to write words correctly.
Sailors from ancient Greece used the stars to help find their position at sea. Nowadays, sailors a (2) …………
The first entertainment film was shown in Paris in 1895. Now, we can watch excellent quality films at on (3) …………
The game Monopoly became popular in the 1930s. Nowadays, we can play on a (4) ………… in our time.
Native Americans used to use smoke signals to communicate messages. Today, we can use (5) ………… and see the person's face.
The Roman Emperor Claudius made one of the first bilingual dictionaries. Now, language learners can also use a (6) …………
Đáp án:
1. spellchecker |
2. GPS |
3. HD TV |
4. games console |
5. video calling |
6. translator |
Giải thích:
- spellchecker: trình kiểm tra chính tả
- GPS: hệ thống định vị toàn cầu
- HD TV: tivi có độ nét cao
- games console: máy chơi trò chơi
- video calling: gọi điện thoại qua video
Hướng dẫn dịch:
Công nghệ cũ, công nghệ mới
Trước khi phát minh ra công nghệ kỹ thuật số, con người vẫn sử dụng “công nghệ” để giúp họ làm việc – chỉ là nó khác nhau thôi!
Ở Mesopotamia, vào năm 2400 trước Công nguyên, người ta thường cộng các số bằng bàn tính. Bây giờ, chúng ta sử dụng máy tính.
Từ điển tiếng Anh đầu tiên xuất hiện vào năm 1604. Ngày nay, trình kiểm tra chính tả có thể giúp chúng ta viết từ chính xác.
Các thủy thủ từ Hy Lạp cổ đại đã sử dụng các ngôi sao để tìm vị trí của họ trên biển. Ngày nay, thủy thủ có GPS.
Bộ phim giải trí đầu tiên được chiếu ở Paris vào năm 1895. Hiện nay, chúng ta có thể xem những bộ phim có chất lượng tuyệt vời trên TV HD.
Trò chơi Monopoly trở nên phổ biến vào những năm 1930. Ngày nay, chúng ta có thể chơi trên bảng điều khiển trò chơi ở thời đại chúng ta.
Người Mỹ bản địa từng sử dụng tín hiệu khói để truyền đạt thông điệp. Ngày nay, chúng ta có thể sử dụng tính năng gọi video và nhìn thấy khuôn mặt của người đó.
Hoàng đế La Mã Claudius đã tạo ra một trong những từ điển song ngữ đầu tiên. Giờ đây, người học ngôn ngữ cũng có thể sử dụng công cụ dịch thuật.
4 (trang 6 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with some of the words on this page and your own ideas. (Hoàn thành các câu với một số từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)
I couldn't live without a. calculator because I'm not very good at doing maths in my head.
1. I could live without ___________________ because _______________________________.
2. The most popular technology in our home is ________________ because ______________.
3. The technology that I use the most is _______________ because _____________________.
4. When I write essays, I always use a ________________ because _____________________.
Đáp án:
1. video calling, I use messenger to chat to friends
2. satellite TV, we all watch it
3. my games console, I love gaming
4. spellchecker, I sometimes make mistakes
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi có thể sống mà không cần gọi điện video vì tôi sử dụng Messenger để trò chuyện với bạn bè.
2. Công nghệ phổ biến nhất trong gia đình chúng ta là truyền hình vệ tinh vì tất cả chúng ta đều xem nó.
3. Công nghệ tôi sử dụng nhiều nhất là máy chơi game vì tôi thích chơi game.
4. Khi viết luận, tôi luôn sử dụng máy kiểm tra chính tả vì đôi khi tôi hay mắc lỗi.
Starter Unit Language Focus trang 7
1 (trang 7 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words to complete the table. (Chon từ đúng để hoàn thành bảng với các từ.)
Đáp án:
1. do |
2. use to |
3. study |
4. use to |
5. use to |
6. chat |
7. did |
8. didn’t |
2 (trang 7 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the article with the correct form of used to and the verbs in brackets. (Hoàn thành bài viết với dạng đúng của used to và động từ trong ngoặc.)
Join | Login | Contact | Blog Search
Changing technology in the UK
TAKING PHOTOS
In the past, we used to see (see) more cameras. People (1) ……… (take) all of their photos with a camera. Today, 89% of young people use smartphones to take photos. People (2) ……… (not take) many “selfies” before but now the British population takes over 1.2 billion “selfies” every year!
SPENDING TIME ONLINE
In 2005, British people (3) ……… (not spend) much time on the internet. They (4) ……… (go) online for ten hours a week and they (5) ……… (use) a home computer. Now people spend over twenty hours a week online, often on a smartphone, laptop or tablet - this raises the question “What (6) ……… people ……… (do) with their free time before they had the internet?”
Đáp án:
1. used to take |
2. didn’t use to take |
3. didn’t use to spend |
4. used to go |
5. used to use |
6. did, use to do |
Giải thích:
- Khẳng định: S + used to + V-inf - đã từng làm gì trong quá khứ và hiện tại không còn làm nữa.
- Phủ định: S + didn’t + V-inf.
- Nghi vấn: Did + S + V-inf.
Hướng dẫn dịch:
Thay đổi công nghệ ở Anh
CHỤP HÌNH
Trước đây, chúng ta thường thấy nhiều máy ảnh hơn. Mọi người thường chụp ảnh bằng máy ảnh. Ngày nay, 89% giới trẻ sử dụng điện thoại thông minh để chụp ảnh. Trước đây mọi người không chụp nhiều ảnh “tự sướng” nhưng giờ đây dân số Anh chụp hơn 1,2 tỷ lượt “ảnh tự chụp” mỗi năm!
DÀNH THỜI GIAN TRỰC TUYẾN
Vào năm 2005, người Anh không dành nhiều thời gian trên Internet. Họ thường lên mạng 10 giờ một tuần và thường sử dụng máy tính ở nhà. Giờ đây, mọi người dành hơn 20 giờ mỗi tuần để trực tuyến, thường là trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay hoặc máy tính bảng - điều này đặt ra câu hỏi "Mọi người đã làm gì với thời gian rảnh rỗi trước khi có Internet?"
3 (trang 7 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Circle the auxiliary verbs. One of the sentences does not have one. Then complete the question tags. (Khoanh tròn các trợ động từ. Một trong những câu không có trợ động từ. Sau đó hoàn thành các câu hỏi đuôi.)
They didn’t buy that games console, did they?
1. You can download that app, ________?
2. We haven't got a new HDTV, ________?
3. There's a remote control, ________?
4. Bea never uses a spellchecker, ________?
5. They aren't downloading videos, ________?
Giải thích:
Động từ trong mệnh đề chính ở dạng khẳng định ➔ trợ động từ ở câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định (và ngược lại):
S + to be/ V thường + O, trợ động từ/ to be + not + S?
Đáp án:
1. can ➔ can’t you
2. haven’t ➔ have we
3. ’s ➔ isn’t there
4. no auxiliary (but “never”) ➔ does she
5. aren’t ➔ are they
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể tải ứng dụng đó xuống phải không?
2. Chúng ta chưa có HDTV mới phải không?
3. Có điều khiển từ xa phải không?
4. Bea không bao giờ sử dụng máy kiểm tra chính tả phải không?
5. Họ không tải video xuống phải không?
4 (trang 7 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the dialogue with the correct question tags. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các câu hỏi đuôi chính xác.)
Harry: Hey, I recognise you - it's Todd, isn't it?
Todd: Yeah, that's me! And you are …?
Harry: Don't tell me you don't remember me! We used to be friends!
Todd: Oh, yes! You're Harry, (1) ………….? You don't live here now, (2) ………….?
Harry: No, we moved away about six years ago.
Todd: That's right. I used to play video games at your house after school, (3) ………….?
Harry: Yeah ... on that really old games console. It wasn't very good, (4) ………….?
Todd: It was OK! We used to love that Super Mario game, (5) ………….?
Harry: Yeah - that was the best! How is your sister? She isn't called Daisy, (6) ………….?
Todd: Yes, she is! She's well. And you've got a brother - What's his name? It's Brad, (7) ……….?
Harry: Yes! It's really cool to see you again!
Đáp án:
1. aren’t you |
2. do you |
3. didn’t I |
4. was it |
5. didn’t we |
6. is she |
7. isn’t it |
Hướng dẫn dịch:
Harry: Này, tớ nhận ra cậu - Todd phải không?
Todd: Đúng vậy, là tớ đây! Và cậu là …?
Harry: Đừng nói với tớ là cậu không nhớ tớ nhé! Chúng ta đã từng là bạn bè đó!
Todd: Ồ, đúng rồi! Cậu là Harry phải không? Bây giờ cậu không sống ở đây phải không?
Harry: Không, chúng tớ đã chuyển đi khoảng sáu năm trước.
Todd: Đúng vậy. Tớ từng chơi trò chơi điện tử ở nhà cậu sau giờ học phải không?
Harry: Ừ... trên cái máy chơi game cũ kỹ đó. Nó không tốt lắm phải không?
Todd: Không sao đâu! Chúng ta đã từng yêu thích trò chơi Super Mario đó phải không?
Harry: Đúng vậy - đó là điều tuyệt vời nhất! Chị của cậu thế nào? Tên chị ấy không là Daisy phải không?
Todd: Đúng vậy! Chị tớ ổn. Và cậu có một người anh trai nhỉ - Tên anh ấy là gì? Đó là Brad phải không?
Harry: Đúng rồi! Thật tuyệt khi được gặp lại cậu!
5 (trang 7 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): You meet a friend who you haven’t seen for a long time. Write four or five questions using question tags. Use the phrases in the box and exercise 4 for ideas. (Bạn gặp một người bạn mà bạn đã lâu không gặp. Viết bốn hoặc năm câu hỏi sử dụng câu hỏi đuôi. Sử dụng các cụm từ trong khung và bài tập 4 để tìm ý tưởng.)
Gợi ý:
1. You’ve got … brother(s)/ sister(s), don’t you?
2. What’s his/ her name? He/ she isn’t called …, is he/ she?
3. You used to live in …, didn’t you?
4. We used to play/ go/ like …, didn’t we?
5. It was funny/ ...., wasn’t it?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có .... anh trai/ chị gái, phải không?
2. Anh trai/ chị gái bạn không phải là …, phải không?
3. Bạn đã từng sống ở …., đúng không?
4. Chúng ta đã từng chơi/ …., phải không?
5. Việc đó thật thú vị/ …, đúng không?
Starter Unit Language Focus Practice trang 60
1 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Hãy chọn từ đúng.)
I / 'm uploading a video once a month.
1. 'Where are Max and Ivan?' 'They 're watching / watch that new music video upstairs.'
2. We don't understand / 're not understanding how to use this app.
3. I never check / 'm never checking my phone when I'm in class.
4. Are you chatting / Do you chat to your cousin on Skype once a week?
5. What video game does Mark play / is Mark playing now? It's really noisy!
6. I'm still angry with Julia. She always uses / 's always using my tablet.
Đáp án:
1. ’re watching
2. don’t understand
3. never check
4. Do you chat
5. is Mark playing
6. ’s always using
Giải thích:
1. Câu hỏi “… đang ở đâu?” ➔ dùng thì hiện tại tiếp diến
2. Chỉ trạng thái của chủ thể ➔ hiện tại đơn
3. Trạng từ chỉ tần suất “never: không bao giờ” ➔ hiện tại đơn
4. Once a week: 1 lần 1 tuần ➔ hiện tại đơn
5. Now: bây giờ ➔ hiện tại tiếp diễn
6. Chỉ sự việc lặp đi lặp gây ra sự khó chịu cho người nó ➔ hiện tại tiếp diễn
Hướng dẫn dịch:
1. 'Max và Ivan đâu?' 'Họ đang xem video ca nhạc mới ở tầng trên.'
2. Chúng tôi không hiểu cách sử dụng ứng dụng này.
3. Tôi không bao giờ kiểm tra điện thoại khi ở trong lớp.
4. Bạn có trò chuyện với anh họ của mình trên Skype mỗi tuần một lần không?
5. Bây giờ Mark đang chơi trò chơi điện tử gì vậy? Nó thực sự ồn ào!
6. Tôi vẫn còn giận Julia. Cô ấy luôn sử dụng máy tính bảng của tôi.
2 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the correct present simple or continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
We live (live) in the centre of Prague.
1. I…………. (download) a film now so that we can watch it tonight.
2. Tina …………. (not update) her status every day.
3. Adam usually …………. (take) the bus to school in the morning.
4. …………. your grandparents …………. (exercise) once a week?
5. Get your own social media account! You …………. always …………. (use) mine!
6. Why …………. you …………. (chat) online right now?
Đáp án:
1. ’m downloading
2. doesn’t update
3. takes
4. Do, exercise
5. ’re, using
6. are, chatting
Giải thích (Thông tin):
1. Now: bây giờ ➔ hiện tại tiếp diễn
2. Every day: mỗi ngày ➔ hiện tại đơn
3. Usually: thường xuyên ➔ hiện tại đơn
4. Once a week: một lần một tuần ➔ hiện tại đơn
5. Chỉ sự việc luôn lặp lại gây khó chịu cho người nói ➔ hiện tại tiếp diễn
6. Right now: ngay bây giờ ➔ hiện tại tiếp diễn
Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ tôi đang tải một bộ phim xuống để chúng ta có thể xem nó tối nay.
2. Tina không cập nhật trạng thái của mình hàng ngày.
3. Adam thường bắt xe buýt đến trường vào buổi sáng.
4. Ông bà của bạn có tập thể dục mỗi tuần một lần không?
5. Dùng tài khoản truyền thông của riêng cậu đi! Cậu lúc nào cũng sử dụng cái của tôi!
6. Tại sao bạn lại trò chuyện trực tuyến vào lúc này?
3 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with to-infinitive of the verbs in the box. (Hoàn thành câu với dạng to-infinitive của động từ trong khung.)
When to start the project depends on various factors.
1. We are still discussing where .............. on vacation this year.
2. What .............. for dinner is always a tough decision,
3. Some children still wonder why .............. further ed ucation.
4. We haven't found out whom .............. with this secret.
5. Can you recommend what .............. to the graduation party?
6. He needs to make a decision on where .............. his savings.
7. Do you know who .............. for advice in this situation?
8. My father is considering when .............. the flights for our trip.
Đáp án:
1. to go |
2. to cook |
3. to pursue |
4. to trust |
5. to wear |
6. to invest |
7. to ask |
8. to book |
Hướng dẫn dịch:
Khi mà để bắt đầu dự án phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
1. Chúng tôi vẫn đang thảo luận về việc sẽ đi đâu trong kỳ nghỉ năm nay.
2. Nấu món gì cho bữa tối luôn là một quyết định khó khăn,
3. Một số đứa trẻ vẫn thắc mắc tại sao phải học cao hơn.
4. Chúng tôi chưa tìm ra người để tin tưởng vào bí mật này.
5. Bạn có thể gợi ý nên mặc gì đến bữa tiệc tốt nghiệp không?
6. Anh ấy cần đưa ra quyết định về việc đầu tư tiền tiết kiệm của mình vào đâu.
7. Bạn biết xin lời khuyên từ ai trong tình huống này không?
8. Bố tôi đang cân nhắc khi nào nên đặt vé máy bay cho chuyến đi của chúng tôi.
4 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Correct the question tags in bold. Two of them are correct. (Hãy sửa các thẻ câu hỏi in đậm. Có hai câu trong đó là đúng.)
We can use the GPS, don't we? can't we
1. Marek hasn't got a camera, does he?
2. It didn't rain today, did it?
3. You like this film, doesn't you?
4. There isn't much time, is it?
5. They're eating dinner, aren't they?
6. I'm not too late for the party, aren't I?
Đáp án:
1. has he? |
2. ✓ |
3. don’t you? |
4. is there? |
5. ✓ |
6. am I? |
Giải thích:
1. Trợ động từ trong mệnh đề đã cho là “hasn’t – phủ dịnh” ➔ ở câu hỏi đuôi dùng “has (bỏ not)”
2. Trợ động từ trong mệnh đề đã cho là “didn’t – phủ dịnh” ➔ ở câu hỏi đuôi dùng “did (bỏ not)”
3. Động từ trong mệnh đề đã cho là ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định ➔ ở câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “don’t” vì chủ ngữ là “you”
4. Với câu hỏi đuôi có “there isn’t/ there aren’t” ➔ láy lại động từ “tobe” (bỏ “not”) và thêm “there” phía sau
5. Động từ “tobe” ở dạng khẳng định ➔ ở câu hỏi láy đuôi thì tiếp tục láy lại “tobe” và thêm “not”
6. Tobe là am not ➔ láy lại “am” (bỏ “not”)
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có thể sử dụng GPS phải không?
1. Marek không có máy ảnh phải không?
2. Hôm nay trời không mưa phải không?
3. Bạn thích bộ phim này phải không?
4. Không có nhiều thời gian phải không?
5. Họ đang ăn tối phải không?
6. Tôi đến bữa tiệc không quá muộn phải không?
5 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the blog post with used to and the verbs. (Hoàn thành bài viết blog với used to và động từ đã cho.)
My taste in music by Gabriela
I've always loved music. I'm into singers like Ellie Goulding now and I often download her songs, but in the past I used to have a very different taste in music. When I was very young, I (1) …………. the piano. A teacher (2) …………. to our house and she taught me simple songs. I (3) …………. playing Mozart, but I don't like classical music now. To be honest, I (4) …………. the piano often - perhaps once a week. I wasn't very good at it, so I stopped.
When I was twelve, I was really into boy bands – (5) …………. to anything else on my MP3 player! I played One Direction songs all day and I (6) …………. videos of them online. I never listen to boy bands anymore - they're not my thing!
Đáp án:
1. used to play
2. used to come
3. used to enjoy
4. didn’t use to practise
5. didn’t use to listen
6. used to watch
Giải thích:
Used to + V-inf: đã từng
Didn’t use to + V-inf (phủ định)
Hướng dẫn dịch:
Sở thích âm nhạc của tôi bởi Gabriela
Tôi luôn yêu thích âm nhạc. Bây giờ tôi rất thích những ca sĩ như Ellie Goulding và tôi thường tải các bài hát của cô ấy xuống, nhưng trước đây tôi từng có sở thích âm nhạc rất khác. Khi tôi còn rất trẻ, tôi đã từng chơi piano. Một giáo viên thường đến nhà chúng tôi và dạy tôi những bài hát đơn giản. Tôi đã từng thích chơi nhạc Mozart nhưng bây giờ tôi không còn thích nhạc cổ điển nữa. Thành thật mà nói, tôi không thường xuyên tập piano - có lẽ mỗi tuần một lần. Tôi không giỏi việc đó nên tôi đã dừng lại.
Khi tôi 12 tuổi, tôi thực sự yêu thích các nhóm nhạc nam – tôi đã từng không nghe bất cứ thứ gì khác trên máy nghe nhạc MP3 của mình! Tôi bật các bài hát của One Direction cả ngày và tôi thường xem video trực tuyến về họ. Giờ thì tôi không còn nghe các nhóm nhạc nam nữa - họ không còn là sở thích của tôi!
6 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Order the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
TV / watch / time / the / They/ all
They watch TV all the time.
1. on / never/ Oleg and Alex/ go / that / website
___________________________________________________
2. always / is/ sister / social media / on / My
___________________________________________________
3. week/ chat / a / they / three / times / Do/ ?
___________________________________________________
4. I / stream / usually/ films / don't
___________________________________________________
Đáp án:
1. Oleg and Alex never go on that website.
2. My sister is always on social media.
3. Do they chat three times a week?
4. I don’t usually stream films.
Hướng dẫn dịch:
1. Oleg và Alex không bao giờ vào trang web đó.
2. Em gái tôi luôn sử dụng mạng xã hội.
3. Họ có trò chuyện ba lần một tuần không?
4. Tôi không thường xuyên phát trực tuyến phim.
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo