Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Our surroundings - Friends plus

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Our surroundings sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 43 22/10/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Our surroundings - Friends plus

Unit 3 Vocabulary trang 20

1 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

That's a famous SBT Tiếng Anh 9 trang 20 Unit 3 Vocabulary | Tiếng Anh 9 Friends plus / cost of sunglasses. It's popular with celebrities.

1. This poster is cheap. It's a rip-off / bargain.

2. If there are any problems with the smartphone, please take it back to the consumer / retailer.

3. Lots of rich people are buying that expensive car. It's a real status symbol / product.

4. My aunt and uncle have got an online fashion producer / business. It sells men's clothes.

5. They've asked that film star to appear in a new TV advertisement / marketing.

6. 'What's the value / price of that T-shirt over there?' 'It's £20.'

7. My parents are going to rent / spend a car on our holiday to Italy.

8. 'Can you afford / save that luxury bag?' 'No, it's too expensive for me,'

Đáp án:

1. bargain

2. retailer

3. status symbol

4. business

5. advertisement

6. price

7. rent

8. afford

Giải thích:

1. bargain: món hời

2. retailer: cửa hàng bán lẻ

3. status symbol: biểu tượng địa vị

4. business: việc kinh doanh

5. advertisement: quảng cáo

6. price: giá cả

7. rent: thuê

8. afford: chi trả/ đáp ứng

Hướng dẫn dịch:

Đó là một thương hiệu kính râm nổi tiếng. Nó phổ biến với những người nổi tiếng.

1. Tấm áp phích này rẻ. Đó là một món hời.

2. Nếu có bất kỳ vấn đề nào với điện thoại thông minh, vui lòng mang nó trở lại cửa hàng bán lẻ.

3. Rất nhiều người giàu đang mua chiếc xe đắt tiền đó. Đó là một biểu tượng địa vị thực sự.

4. Cô và chú tôi kinh doanh thời trang trực tuyến. Cô chú kinh doanh quần áo nam.

5. Họ mời ngôi sao điện ảnh đó xuất hiện trong một quảng cáo truyền hình mới.

6. “Cái áo thun đằng kia giá bao nhiêu?” “£20.”

7. Bố mẹ tôi định thuê một chiếc ô tô trong kỳ nghỉ của chúng tôi ở Ý.

8. “Bạn có đủ tiền mua chiếc túi sang trọng đó không?” “Không, nó quá đắt đối với tôi.”

2 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Match some of the words from exercise 1 with the definitions. (Nối một số từ trong bài tập 1 với định nghĩa của chúng.)

to give money to pay for products spend

1. something that isn't worth the money you pay for it ………..

2. something that is a lot cheaper than usual ………..

3. a company which makes products ………..

4. to pay to use something that belongs to another person and then give it back ………..

5. a person who buys or uses something ………..

6. a product which shows to other people that a person is rich and has a high position in society ………..

7. the activity of presenting, advertising and selling a company's products ………..

8. to buy something cheap and use less money ………..

Đáp án:

1. rip-off

2. bargain

3. producer

4. rent

5. consumer

6. status symbol

7. marketing

8. save

Hướng dẫn dịch:

1. thứ gì đó không xứng đáng với số tiền bạn phải trả cho nó. (giá quá cao)

2. thứ gì đó rẻ hơn rất nhiều so với bình thường. (món hời)

3. một công ty sản xuất sản phẩm. (nhà sản xuất)

4. trả tiền để sử dụng đồ của người khác rồi trả lại. (thuê)

5. người mua hoặc sử dụng thứ gì đó. (khách hàng)

6. một sản phẩm cho người khác thấy rằng một người giàu có và có địa vị cao trong xã hội. (biểu tượng địa vị)

7. hoạt động giới thiệu, quảng cáo và bán sản phẩm của công ty. (tiếp thị)

8. mua thứ gì đó rẻ và dùng ít tiền hơn. (tiết kiệm)

3 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the online article with the words. (Hoàn thành bài viết trực tuyến với các từ đã cho.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 20 Unit 3 Vocabulary | Tiếng Anh 9 Friends plus

Do you feel annoyed when you’re watching a video online and suddenly an advertisement for a (1) ……... appears? If yes, you’re one of many people who hate “pop-up ads”!

Pop-up advertisements were first used by a small number of businesses or (2) ……… in the late 1990s to (3) ……... their products. Today, the pop-up advertising industry is (4) ……… millions of pounds.

However, some (5) ……... companies now think that pop-ups aren’t a useful way to encourage (6) ……... to buy different (7) ……... This is because a lot of people use pop-up blockers these days.

Đáp án:

1. product

2. companies

3. promote

4. worth

5. marketing

6. consumers

7. brands

Giải thích:

1. product: sản phẩm

2. company: công ty

3. promote: đẩy mạnh

4. worth: giá trị

5. marketing: tiếp thị

6. consumer: khách hàng

7. brand: thương hiệu

Hướng dẫn dịch:

Bạn có cảm thấy khó chịu khi đang xem video trực tuyến và đột nhiên xuất hiện quảng cáo về một sản phẩm không? Nếu có, bạn là một trong số nhiều người ghét “quảng cáo ăn theo”!

Quảng cáo ăn theo lần đầu tiên được một số ít doanh nghiệp hoặc công ty sử dụng vào cuối những năm 1990 để quảng bá sản phẩm của họ. Ngày nay, ngành quảng cáo ăn theo trị giá hàng triệu bảng Anh.

Tuy nhiên, một số công ty tiếp thị hiện nay cho rằng quảng cáo ăn theo không phải là cách hữu ích để khuyến khích người tiêu dùng mua các nhãn hiệu khác nhau. Điều này là do ngày nay có rất nhiều người sử dụng trình chặn cửa sổ bật lên.

4 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Answer the questions using some of the words on this page and your own ideas. (Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng một số từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)

What is your favourite retailer?

It's a big sports shop in my local shopping centre which sells lots of different brands.

1. Think of a brand you like. What do you think about the price of this company's products?

_______________________________________________________________________

2. How do you think this company promotes its latest products?

_______________________________________________________________________

3. Why do some companies use celebrities for marketing products?

_______________________________________________________________________

Đáp án:

1. I think that they cost a lot but they aren’t a rip-off because they’re good quality.

2. I think it uses online advertisements to promote its latest products.

3. It makes consumers believe they’re luxury items and status symbols, and buy them.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ rằng chúng đắt tiền nhưng chúng không phải hàng nhái vì chúng có chất lượng tốt.

2. Tôi nghĩ nó sử dụng quảng cáo trực tuyến để quảng cáo các sản phẩm mới nhất của mình.

3. Nó khiến người tiêu dùng tin rằng chúng là những món đồ xa xỉ và biểu tượng cho địa vị và mua chúng.

Unit 3 Language Focus trang 21

1 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Match the half-sentences in column A and B. (Nối các nửa câu ở cột A và B.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 21 Unit 3 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

Đáp án:

2 - d

3 - e

4 - b

5 - c

6 - a

Hướng dẫn dịch:

2. Danny muốn đi ngủ ngay vì ốm.

3. Ông Khôi từng nghỉ học sớm vì cuộc sống quá khó khăn.

4. Chúng tôi dành cả ngày trong vườn vì thời tiết đẹp.

5. Dân làng không thể sử dụng nước ở con sông này vì nó cực kỳ ô nhiễm.

6. Anh ấy trông rất buồn khi trượt kỳ thi tuyển sinh.

2 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the words. (Hoàn thành câu với các từ cho sẵn.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 21 Unit 3 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

Her family decided to eat out yesterday because / as / since there was no food at home.

1. The flight to Italy was cancelled ………. the heavy fog.

2. You should look the words up in a dictionary ………. you don't understand them.

3. No one was watching the film, ………. I turned it off.

4. …. Nancy had no beautiful clothes to wear, she didn't come up at your party last night.

5. The team lost the trophy ………. their bad performances yesterday.

6. ………. you are not fluent in English, you won't be accepted for this job.

7. ………. the cheap price, my son insisted on buy him a new laptop.

8. I found the last exam so easy ………. I had worked very hard during the course.

Đáp án:

1. because of

2. if

3. so

4. Because / As / Since

5. because of

6. If

7. Because of

8. because / as / since

Giải thích:

- because/ as/ since + S + V: bởi vì

- because of + N/ V-ing: bởi vì

- if + S + V: nếu (trong câu điều kiện)

- so + S + V: vì vậy

Hướng dẫn dịch:

Gia đình cô ấy quyết định đi ăn ngoài hôm qua vì ở nhà không có thức ăn.

1. Chuyến bay đến Ý bị hủy vì sương mù dày đặc.

2. Bạn nên tra từ điển nếu bạn không hiểu chúng.

3. Không có ai xem phim nên tôi tắt nó đi.

4. Bởi vì Nancy không có quần áo đẹp để mặc nên cô ấy đã không đến bữa tiệc của bạn tối qua.

5. Đội thi đã mất cúp vì màn trình diễn tệ hại ngày hôm qua.

6. Nếu bạn không thông thạo tiếng Anh, bạn sẽ không được nhận vào công việc này.

7. Vì giá rẻ nên con trai tôi khăng khăng đòi mua một chiếc laptop mới.

8. Tôi thấy bài kiểm tra cuối cùng thật dễ dàng vì tôi đã học tập rất chăm chỉ trong suốt khóa học.

3 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the dialogue with the adverbial

clauses and phrase of reason. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các mệnh đề trạng ngữ và cụm từ chỉ lý do.)

Kyle Hi Daisy! Great to see you again. How was your trip to New York?

Daisy It was nice, but not as great as I had expected.

Kyle What happened?

Daisy (1) ………….. the heavy rain, we couldn't enjoy many outdoor activities. We mostly went window shopping and found a shelter in a small café. It was very cozy, though.

Kyle That's too bad. I saw your photos of the café on social media. They were great shots.

Daisy Thanks. (2) ………….. it was raining all day, we couldn't do anything except watching the raindrops from the glass window. How romantic it was! I couldn't hesitate to snap the photos.

Kyle I also saw the candle on the table, too. It did make the photos even more eye-catching.

Daisy It was my intention to put the candle there (3) ………….. I thought it would make the best shot.

Kyle Brilliant!

Đáp án:

1. Because of

2. Because / As / Since

3. because / as / since

Hướng dẫn dịch:

Kyle Chào Daisy! Thật tuyệt khi được gặp lại cậu. Chuyến đi tới New York của cậu thế nào?

Daisy Nó ổn, nhưng không tuyệt vời như tớ mong đợi.

Kyle Chuyện gì đã xảy ra vậy?

Daisy Vì trời mưa to nên chúng tớ không thể tận hưởng nhiều hoạt động ngoài trời. Chúng tớ chủ yếu đi dạo quanh cửa hàng và tìm chỗ trú ẩn trong một quán cà phê nhỏ. Tuy nhiên, nó rất ấm cúng.

Kyle Điều đó tệ quá. Tớ đã xem ảnh quán cà phê của cậu trên mạng xã hội. Đó là những bức ảnh tuyệt vời.

Daisy Cảm ơn. Vì trời mưa cả ngày nên chúng tớ không thể làm gì khác ngoài việc ngắm những giọt mưa qua ô cửa kính. Thật lãng mạn làm sao! Tớ không thể không chụp ảnh.

Kyle Tớ cũng nhìn thấy cây nến trên bàn. Nó đã làm cho những bức ảnh trở nên bắt mắt hơn.

Daisy Tớ có ý định đặt cây nến ở đó vì tớ nghĩ nó sẽ tạo ra bức ảnh đẹp nhất.

Kyle Tuyệt vời!

4 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Rewrite the sentences. (Viết lại câu.)

Olivia wants to travel to Milan this summer so she has to save money from now.

Since Olivia wants to travel to Milan this summer, she has to save money from now.

1. Because of driving too fast, my brother caused a serious accident last night.

My brother ____________________________________________________

2. As the fashion bloggers make really funny videos, they become popular on social media.

Because of ____________________________________________________

3. Ann didn't sleep well last night so she's having a headache now.

Since ________________________________________________________

Đáp án:

1. My brother caused a serious accident last night because he drove too fast.

2. Because of making really funny videos, the fashion bloggers become popular on social media.

3. Since Ann didn't sleep well last night, she's having a headache now.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi đêm qua đã gây ra một vụ tai nạn nghiêm trọng vì lái xe quá nhanh.

2. Vì làm những video thực sự hài hước nên thời trang của các blogger trở nên phổ biến trên phương tiện truyền thông xã hội.

3. Vì tối qua Ann ngủ không ngon giấc nên bây giờ cô ấy đang bị đau đầu.

Unit 3 Vocabulary and Listening trang 22

1 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the words. (Hoàn thành các từ vựng.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 9 Friends plus

Đáp án:

1. receipt

2. deliver

3. label

4. scan

5. shelves

6. special offer

7. window shopping

Giải thích:

1. receipt: hóa đơn

2. deliver: vận chuyển

3. label: nhãn hiệu

4. scan: quét mã

5. shelves: giá đựng đồ

6. special offer: ưu đãi đặc biệt

7. window shopping: đi ngắm hàng hóa qua cửa sổ cửa hàng mà không có ý định mua

2 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the notice with the words. (Hoàn thành thông báo với các từ đã cho.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 9 Friends plus

Customers are welcome to try on any clothes in our (1) …..…… to make sure that they (2) …..…… If you can't find the correct size in our shop, we can order it for you and (3) ……….. it to your home.

You can bring back clothes within twenty-eight days.

When you (4) …..…… the item, you will need to show the (5) …..…… and you can then (6) …..…… it for something in a different size, colour or style. If you would prefer to get your money back, please go to the (7) …..…… near the entrance and speak to one of our (8) …..……

Đáp án:

1. changing rooms

2. fit

3. deliver

4. return

5. receipt

6. exchange

7. checkout

8. shop assistants

Giải thích:

1. changing rooms: phòng thay đồ

2. fit: vừa vặn

3. deliver: vận chuyển

4. return: trả lại

5. receipt: hóa đơn

6. exchange: thay đổi

7. checkout: quầy thanh toán

8. shop assistants: nhân viên cửa hàng

Hướng dẫn dịch:

Khách hàng được thoải mái thử bất kỳ bộ quần áo nào trong phòng thay đồ của chúng tôi để đảm bảo rằng chúng vừa vặn. Nếu bạn không tìm được kích thước chính xác tại cửa hàng của chúng tôi, chúng tôi có thể đặt hàng cho bạn và giao hàng đến tận nhà.

Bạn có thể mang quần áo về trong vòng hai mươi tám ngày.

Khi trả lại hàng, bạn sẽ cần xuất trình biên lai và sau đó bạn có thể đổi nó lấy thứ gì đó có kích cỡ, màu sắc hoặc kiểu dáng khác. Nếu bạn muốn lấy lại tiền, vui lòng đến quầy thanh toán gần lối vào và nói chuyện với một trong những nhân viên bán hàng của chúng tôi.

3 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Elliot is shopping when he gets a phone call from his brother, David. Study the picture above and choose the correct words in 1 - 5. Then listen and check. (Elliot đang đi mua sắm thì nhận được điện thoại từ anh trai mình, David. Nghiên cứu bức tranh trên và chọn những từ đúng từ 1-5. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Elliot is in a food / SBT Tiếng Anh 9 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 9 Friends plus / sports shop.

1. David wants Elliot to buy a jacket/ shirt / tie.

2. Elliot is tired / very happy/ a bit annoyed.

3. David's size is small / medium / large.

4. There are a lot of / some / no special offers.

5. The clothes in the shop are very cheap / quite cheap / quite expensive.

Đáp án:

1. shirt

2. a bit annoyed

3. small

4. no

5. quite expensive

Nội dung bài nghe:

E = Elliot, D = David

E Hello?

D Hey Elliot! Are you still at the shopping centre?

E Yes, I’m in that new clothes shop.

D Ah! Perfect!

E Oh no … What do you want me to do now?

D Well, you know I’m going to Natasha’s party tomorrow evening …?

E Yes …

D Well, I’ve got a problem. I’ve just looked at my shirt and it’s got a hole in the front!

E And don’t tell me … you want me to get you a new one.

D Well …

E OK … what size are you?

D Small. Can you get one that’s … ‘good value’ – you know not too expensive.

E I can’t see any small ones. I’ll have a look on the shelves for your size. But, look, nothing’s cheap here or … on special offer. It’s all quite expensive.

D OK. OK. But I still want you to get me a shirt. I’ll call back in five minutes.

Hướng dẫn dịch:

Elliot đang ở trong một cửa hàng quần áo.

1. David muốn Elliot mua một chiếc áo sơ mi.

2. Elliot hơi khó chịu.

3. Kích thước của David nhỏ.

4. Không có ưu đãi đặc biệt nào.

5. Quần áo trong cửa hàng khá đắt.

E = Elliot, D = David

E Xin chào?

D Này Elliot! Em vẫn còn ở trung tâm mua sắm phải không?

E Có, em đang ở cửa hàng quần áo mới đó.

D À! Tuyệt!

E Ôi không… Giờ anh muốn em làm gì?

D Chà, em có biết tối mai anh sẽ đến bữa tiệc của Natasha không…?

E Có chứ …

D Đúng, anh có một vấn đề. Anh vừa nhìn vào áo sơ mi của mình và thấy nó có một lỗ thủng ở phía trước!

E Và đừng nói với em là… anh muốn em mua cho anh một cái mới đấy nhé.

D Ờ…

E OK … anh cỡ bao nhiêu?

D Nhỏ thôi. Em có thể mua một cái… ‘giá trị tốt’ – em biết đấy, không quá đắt.

E Em không thể nhìn thấy bất kỳ cái nhỏ nào. Em sẽ xem xét các kệ để biết kích thước của anh. Nhưng, hãy nhìn xem, ở đây không có gì rẻ hoặc… có ưu đãi đặc biệt nào. Tất cả đều khá đắt.

D Được rồi. Được rồi. Nhưng anh vẫn muốn em lấy cho anh một chiếc áo sơ mi. Anh sẽ gọi lại sau năm phút nữa.

4 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Now listen to a later phone conversation. Complete the notes about the shirt with two or three words in each space. (Bây giờ hãy nghe cuộc trò chuyện qua điện thoại sau đó. Hoàn thành các ghi chú về chiếc áo sơ mi với hai hoặc ba từ trong mỗi chỗ trống.)

Bài nghe:

The company is going to deliver it between 9.00 and 10.00 tomorrow morning.

1. David can ………….. at home.

2. If it ………….. he can …………..

3. But he needs to ………….. on.

4. If necessary, he can ………….. at ……………. on the first floor.

5. But he must …………..

Đáp án:

1. try it on

2. doesn’t fit, return it

3. leave the label

4. exchange it, the checkout

5. keep the receipt

Nội dung bài nghe:

E = Elliot, D = David

E Hello?

D Hi! How’s it going?

E Well, there’s good news and bad news. I’ve found a good shirt, but they’ve only got it in extra large!

D Great …

E The good news is that I’ve ordered a small one for you. It’s £25.

D But … I’ll have nothing to wear tomorrow …

E It’s all right. They’re going to deliver it between 9.00 and 10.00 tomorrow morning. You can try it on at home.

D OK …

E It’s OK if it doesn’t fit. You can return it to the shop. But you need to leave the label on.

D Right.

E If necessary, you can exchange it at the checkout on the first floor. But you must keep the receipt.

D I’m sure it’ll fit. Thanks, Elliot!

E No problem!

Hướng dẫn dịch:

Công ty sẽ giao hàng vào khoảng 9 giờ đến 10 giờ sáng mai.

1. David có thể thử nó ở nhà.

2. Nếu nó không vừa, anh ấy có thể trả lại.

3. Nhưng anh ấy cần phải để lại nhãn hiệu.

4. Nếu cần, anh ta có thể đổi tại quầy thanh toán ở tầng một.

5. Nhưng anh ta phải giữ lại hóa đơn.

E = Elliot, D = David

E Xin chào?

D Chào em trai. Mọi chuyện thế nào rồi?

E Vâng, có tin tốt và tin xấu. Em đã tìm thấy một chiếc áo sơ mi tốt nhưng họ chỉ có kích thước cực đại!

D Tuyệt vời…

E Tin tốt là em đã đặt mua một cái nhỏ hơn cho anh. Gía là £25.

D Nhưng… ngày mai anh sẽ không có gì để mặc…

E Không sao đâu. Họ sẽ giao nó vào khoảng 9 giờ đến 10 giờ sáng mai. Anh có thể thử nó ở nhà.

D Được rồi…

E Không vừa cũng không sao. Anh có thể trả lại cho cửa hàng. Nhưng anh cần phải để lại mác áo.

D Tuyệt.

E Nếu cần, anh có thể đổi tại quầy thanh toán ở tầng 1. Nhưng anh phải giữ lại biên lai.

D Anh chắc chắn nó sẽ vừa. Cảm ơn, Elliot!

E Không vấn đề gì!

5 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Answer the questions using some of the words on this page. Give reasons for your answers. (Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng một số từ trên trang này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

Do you always try on clothes in the changing rooms before you buy them?

Yes, I always try them on to check that they fit.

1. Do you keep the receipt when you buy things?

________________________________________

2. Do you often go window shopping?

________________________________________

3. Do you ever ask the shop assistants for help? ________________________________________

Đáp án:

1. Yes, I always keep the receipt in case I want to return or exchange anything.

2. Yes, I often go window shopping to see what I like and then I wait for the special offers.

3. Yes, I sometimes speak to them if I can’t find what I’m looking for on the shelves.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có giữ lại biên lai khi mua đồ không?

Có, tôi luôn giữ lại biên lai phòng trường hợp tôi muốn trả lại hoặc trao đổi bất cứ thứ gì.

2. Bạn có thường xuyên đi mua sắm không?

Vâng, tôi thường đi mua sắm để xem mình thích gì và sau đó chờ đợi những ưu đãi đặc biệt.

3. Bạn có bao giờ nhờ người bán hàng giúp đỡ không?

Có, đôi khi tôi nói chuyện với họ nếu tôi không tìm thấy thứ mình đang tìm trên kệ.

Unit 3 Language Focus trang 23

1 (trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the table with the words. (Hoàn thảnh bảng với các từ đã cho.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 23 Unit 3 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

SBT Tiếng Anh 9 trang 23 Unit 3 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

Đáp án:

1. doesn’t open

2. ’s renting

3. ’m not waiting

4. ’ll pay

5. won’t drive

6. ’m going to buy

7. aren’t going to shop

Giải thích:

1. Thì hiện tại đơn:

(+) S + V/ Vs/es.

(-) S + don’t/ doesn’t + V-inf.

(?) Do/ does + S + V-inf?

2. Thì hiện tại tiếp diễn:

(+) S + is/ am/ are +V-ing.

(-) S + isn’t/ aren’t/ am not + V-ing.

(?) Is/ Are + S + V-ing?

3. Thì tương lai gần:

(+) S + is/ am/ are + going to + V-inf.

(-) S + isn’t/ aren’t/ am not + going to + V-inf.

(?) Is/ Are + S + V-inf?

4. Thì tương lai đơn:

(+) S + will + V-inf.

(-) S + won’t + V-inf.

(?) Will + S + V-inf?

2 (trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Your friend is going to a new shopping centre. Order the words to make questions. (Bạn của bạn đang đi đến một trung tâm mua sắm mới. Sắp xếp các từ để đặt câu hỏi.)

you / time / What / are / going / go out / to / ?

What time are you going to go out?

1. leave / When / train / your/ does / ?

___________________________________________

2. you / meeting/ Is / Leah / the / at / station /

___________________________________________

3. the / Will / shopping centre / busy / be / ?

___________________________________________

4. you / lunch / Where / going / are / have / to / ?

___________________________________________

5. leave / time /flight / to / What / does / New York / their/ ?

___________________________________________

6. Leah / Is / going/ buy/ anything/ to / ?

___________________________________________

Đáp án:

1. When does your train leave?

2. Is Leah meeting you at the station?

3. Will the shopping centre be busy?

4. Where are you going to have lunch?

5. What time does their flight to New York leave?

6. Is Leah going to buy anything?

Hướng dẫn dịch:

1. Khi nào tàu của bạn khởi hành?

2. Leah có gặp bạn ở nhà ga không?

3. Trung tâm mua sắm có đông đúc không?

4. Bạn định ăn trưa ở đâu?

5. Chuyến bay tới New York của họ khởi hành lúc mấy giờ?

6. Leah có định mua gì không?

3 (trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write sentences using the future form in brackets. (Viết câu sử dụng dạng tương lai trong ngoặc.)

I / get / some new jeans on Friday (going to)

I'm going to get some new jeans on Friday.

1. in the future, / people/ not go to shops (will)

___________________________________________

2. our bus / arrive / at 8.00 tonight (present simple)

___________________________________________

3. Jo / buy / a bike today (present continuous)

___________________________________________

4. my daughter / take / a few exams / at the end of this week. (going to)

___________________________________________

Đáp án:

1. In the future, people won’t go to shops.

2. Our bus arrives at 8.00 tonight.

3. Jo is buying a bike today.

4. My daughter is going to take a few exams at the end of this week.

Hướng dẫn dịch:

1. Trong tương lai, mọi người sẽ không đến cửa hàng nữa.

2. Xe buýt của chúng tôi đến lúc 8 giờ tối nay.

3. Hôm nay Jo sẽ mua một chiếc xe đạp.

4. Con gái tôi sẽ thi một vài bài kiểm tra vào cuối tuần này.

4 (trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words in the email. (Chọn từ đúng trong email.)

To: mtntaylor@mailme.co.uk Subject: Sales tomorrow?

Hi Martin,

What will you do/ SBT Tiếng Anh 9 trang 23 Unit 3 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus / do you do tomorrow morning? Do you want to come shopping? I've heard that there's a sale at that big sports shop in town. Everybody says they (1) 'll have / have / 're having amazing offers. I've already decided that I (2) 'll buy / buy / 'm going to buy a new pair of trainers.

The shop (3) opens / opening / 'Il open at 9.00, I think it (4) 's being / 'Il be being / 'Il be busy tomorrow so we have to arrive on time! Jake (5) 's coming / comes / 'Il come too, He says that he (6) waits / 's waiting / 'Il wait for us outside the shop.

Anyway, I (7) call / 'Il call / 'm calling you later and we (8) 'll talk / talk / 're talking about it.

Ivan

Đáp án:

1. ’ll have

2. ’m going to buy

3. opens

4. ’ll be

5. ’s coming

6. ’ll wait

7. ’ll call

8. ’ll talk

Giải thích:

1. Sự việc dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai.

2. Dự định đã lên kế hoạch từ trước và sẽ xảy ra trong tương lai gần.

3. Thời gian biểu cố định.

4. Có “I think” nói về dự đoán (chưa chắc chắn).

5. hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai gần.

6. Quyết định ngay thời điểm nói.

7. Quyết định ngay thời điểm nói.

8. Quyết định ngay thời điểm nói.

Hướng dẫn dịch:

Tới: mtntaylor@mailme.co.uk Chủ đề: Mua sắm ngày mai không?

Chào Martin,

Sáng mai cậu làm gì? Cậu có muốn đến mua sắm không? Tớ nghe nói có đợt giảm giá ở cửa hàng thể thao lớn trong thị trấn. Mọi người đều nói rằng họ sẽ có những ưu đãi tuyệt vời. Tớ đã quyết định rằng tớ sẽ mua một đôi giày thể thao mới.

Cửa hàng mở cửa lúc 9 giờ, tớ nghĩ ngày mai sẽ bận nên chúng ta phải đến đúng giờ! Jake cũng sẽ đến. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đợi chúng ta bên ngoài cửa hàng.

Dù sao thì tớ sẽ gọi cho cậu sau và chúng ta sẽ nói về chuyện đó.

Ivan

5 (trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences using the future forms on this page and your own ideas. (Hoàn thành các câu sử dụng các dạng tương lai trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)

I've decided that next year, I'm going to get a job.

1. In 2050, ____________________________________________________________

2. Next month _________________________________________________________

3. This Saturday afternoon, _______________________________________________

4. Hurry up! We need to leave now because the shop __________________________

Đáp án:

1. there won’t be any shops. People will order everything online.

2. I’ll take up a new sport.

3. I’m going shopping with friends in town.

4. closes in ten minutes.

Hướng dẫn dịch:

1. Vào năm 2050, sẽ không còn cửa hàng nào. Mọi người sẽ đặt hàng mọi thứ trực tuyến.

2. Tháng tới tôi sẽ chơi một môn thể thao mới.

3. Chiều thứ bảy này tôi sẽ đi mua sắm với bạn bè trong thị trấn.

4. Nhanh lên! Chúng ta cần phải rời đi ngay bây giờ vì mười phút nữa cửa hàng sẽ đóng cửa.

Unit 3 Reading trang 24

1 (trang 24 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read and listen to the email newsletter and choose the correct words in the summary. (Đọc và nghe bản tin email và chọn những từ chính xác trong phần tóm tắt.)

Bài nghe:

The writer of this newsletter (1) is / isn't an expert on shopping. He's on the side of the (2) retailers / consumers and his main aim is to (3) warn people / encourage spending. In the newsletter, he writes about different aspects of shopping including the (4) colour / position of products in shops.

This month:

How shops make you buy things

Consumer champion: Matt Marino

As consumers we're becoming better at understanding how shops make us buy products. However, they're always thinking of new techniques! In this month's newsletter, I'm going to explain some of these techniques based on my experience as marketing manager for a department store.

Don't forget to look up …. or down
One technique is for shops to put luxury brands at eye level on the shelves. These products are more expensive, so retailers want you to put them in your shopping basket. Good value products are on lower or higher shelves, so look up or down if you want to save money!

Avoid the end of the aisles

When shops want to promote products, they put them at the end of the aisles so shoppers notice them. However, you won't always get a good deal. A typical promotion is 'three for the price of two' but often when you calculate the discount, it isn't much. Always think, 'How much am I really going to save if I buy these?'

Be careful when shopping for clothes

Clothes shops have their own rules. In some shops, the clothes are on tables and you might see the shop assistants making them untidy. Yes, untidy! Why? It makes shoppers think that everybody has been looking at them and that they're really fashionable!

Keep vigilant

Over your lifetime, you'll visit the shopping centre many times, so it's important to learn to plan what you want to buy before you start shopping. Then you won't be a 'victim' of the sales techniques in this newsletter.

Look out for next month's newsletter - I'll explain how more.

Đáp án:

1. is

2. consumers

3. warn people

4. position

Nội dung bài nghe: Là nội dung bài đọc (bản tin email).

Hướng dẫn dịch:

Người viết bản tin này là một chuyên gia về mua sắm. Anh ấy đứng về phía người tiêu dùng và mục đích chính của anh ấy là cảnh báo mọi người. Trong bản tin, anh ấy viết về các khía cạnh khác nhau của việc mua sắm, bao gồm cả vị trí của sản phẩm trong cửa hàng.

Tháng này:

Cách các cửa hàng khiến bạn mua đồ

Nhà vô địch tiêu dùng: Matt Marino

Với tư cách là người tiêu dùng, chúng ta ngày càng hiểu rõ hơn cách các cửa hàng khiến chúng ta mua sản phẩm. Tuy nhiên, họ luôn nghĩ ra những kỹ thuật mới! Trong bản tin tháng này, tôi sẽ giải thích một số kỹ thuật này dựa trên kinh nghiệm của tôi với tư cách là giám đốc tiếp thị cho một cửa hàng bách hóa.

Đừng quên nhìn lên …. hoặc xuống

Một kỹ thuật dành cho các cửa hàng là đặt các thương hiệu cao cấp ngang tầm mắt trên kệ. Những sản phẩm này đắt hơn nên các nhà bán lẻ muốn bạn bỏ chúng vào giỏ hàng của mình. Những sản phẩm có giá trị tốt nằm ở kệ thấp hơn hoặc cao hơn, vì vậy hãy nhìn lên hoặc xuống nếu bạn muốn tiết kiệm tiền!

Tránh ở cuối lối đi

Khi các cửa hàng muốn quảng bá sản phẩm, họ đặt chúng ở cuối lối đi để người mua hàng chú ý đến. Tuy nhiên, không phải lúc nào bạn cũng có được một sự chốt đơn tốt. Khuyến mại điển hình là “ba mua hai” nhưng thường khi tính chiết khấu thì không nhiều. Hãy luôn nghĩ, 'Tôi thực sự sẽ tiết kiệm được bao nhiêu nếu mua những thứ này?'

Cẩn thận khi mua sắm quần áo

Cửa hàng quần áo có quy tắc riêng của họ. Ở một số cửa hàng, quần áo được bày trên bàn và bạn có thể thấy nhân viên cửa hàng đang dọn dẹp chúng. Vâng, bừa bộn! Tại sao? Nó khiến người mua hàng nghĩ rằng mọi người đều đang nhìn vào chúng và chúng thực sự rất thời trang!

Giữ cảnh giác

Trong cuộc đời, bạn sẽ ghé thăm trung tâm mua sắm nhiều lần, vì vậy điều quan trọng là bạn phải học cách lên kế hoạch về những gì bạn muốn mua trước khi bắt đầu mua sắm. Khi đó bạn sẽ không trở thành “nạn nhân” của những chiêu trò bán hàng trong bản tin này.

Hãy chú ý đến bản tin tháng tới - Tôi sẽ giải thích thêm.

2 (trang 24 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the email newsletter again and write true of false. (Đọc lại bản tin email và viết đúng hoặc sai.)

Consumers are learning how shops make us spend money. true

1. Shoppers need to look up or down to find things for a good price. ……….

2. Consumers always find good deals at the end of shop aisles. ……….

3. Clothes shops use the same techniques as other shops. ……….

4. The writer thinks that learning how to control what you buy is very important. ……….

5. The next newsletter will explain why online shopping is cheaper. ……….

Đáp án:

1. true

2. false

3. false

4. true

5. false

Hướng dẫn dịch:

Người tiêu dùng đang tìm hiểu cách các cửa hàng khiến chúng ta tiêu tiền.

1. Người mua hàng cần phải nhìn lên hoặc xuống để tìm được món đồ có giá tốt.

2. Người tiêu dùng luôn tìm thấy những ưu đãi tốt ở cuối lối đi trong cửa hàng.

3. Các cửa hàng quần áo sử dụng kỹ thuật tương tự như các cửa hàng khác.

4. Người viết cho rằng việc học cách kiểm soát những gì mình mua là rất quan trọng.

5. Bản tin tiếp theo sẽ giải thích tại sao mua sắm trực tuyến lại rẻ hơn.

3 (trang 24 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Answer the questions. Write complete sentences. (Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)

Do shops only use traditional techniques to make consumers buy things?

No, they're always thinking of new ones.

1. Why does the writer know the sales techniques?

__________________________________________________________________

2. Why do shops want you to buy luxury brands?

__________________________________________________________________

3. Are “three for the price of two” offers always a good idea? Why / Why not?

__________________________________________________________________

4. What do shop assistants do to the clothes in some shops? Why?

__________________________________________________________________

5. What does the writer think you should do before you start shopping? Why?

__________________________________________________________________

Đáp án:

1. Because he has experience as a marketing manager for a department store.

2. Because they’re more expensive.

3. No. You often don’t save much money.

4. They make the clothes untidy so people think that everybody has been looking at them.

5. He thinks you should plan what to buy so that you’re not a victim of sales techniques.

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao người viết biết được kỹ thuật bán hàng?

Bởi vì anh ấy có kinh nghiệm làm giám đốc tiếp thị cho một cửa hàng bách hóa.

2. Tại sao các cửa hàng muốn bạn mua hàng hiệu cao cấp?

Bởi vì chúng đắt hơn.

3. Có phải ưu đãi “mua ba với giá của hai” luôn là ý tưởng hay không? Tại sao có/ tại sao không?

Không. Bạn thường không tiết kiệm được nhiều tiền.

4. Nhân viên bán hàng làm gì với quần áo ở một số cửa hàng? Tại sao?

Họ làm quần áo lộn xộn để mọi người nghĩ rằng mọi người sẽ chú ý đến chúng.

5. Người viết nghĩ bạn nên làm gì trước khi bắt đầu mua sắm? Tại sao?

Anh ấy nghĩ bạn nên lên kế hoạch mua những gì để không trở thành nạn nhân của các kỹ thuật bán hàng.

4 (trang 24 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): VOCABULARY PLUS Find and match the compound nouns in the newsletter with meanings 1 – 5. (TỪ VỰNG BỔ SUNG. Tìm và ghép các danh từ ghép trong bản tin với nghĩa từ 1 – 5.)

a regular report with information newsletter

1. a large shop that sells a lot of different products and brands …………

2. a thing for carrying the products you want to buy when you're in a shop …………

3. the duration of a person’s life …………

4. a large place with a lot of different retailers …………

5. the different ways that shops encourage you to buy things …………

Đáp án:

1. department store

2. shopping basket

3. lifetime

4. shopping centre

5. sales techniques

Giải thích:

1. cửa hàng bách hóa

2. giỏ mua hàng

3. trọn đời

4. trung tâm mua sắm

5. kỹ thuật bán hàng

Hướng dẫn dịch:

1. một cửa hàng lớn bán nhiều sản phẩm và nhãn hiệu khác nhau

2. một vật dụng để đựng sản phẩm bạn muốn mua khi bạn ở trong cửa hàng

3. quãng đời của một người

4. một địa điểm rộng lớn với nhiều nhà bán lẻ khác nhau

5. các cách khác nhau mà các cửa hàng khuyến khích bạn mua đồ.

Unit 3 Writing trang 25

1 (trang 25 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

This training rope is a fantastic present for both sporty adults as/ SBT Tiếng Anh 9 trang 25 Unit 3 Writing | Tiếng Anh 9 Friends plus teenagers.

1. This awesome gift would be brilliant for birthdays as / both well as other occasions.

2. This new projector is / is not only unique, but it's also really useful.

3. The gym equipment is convenient as well as / of extremely light.

4. You'll notice that this gadget is too / both attractive and beautifully designed.

5. The bicycle is good value as well / good as great fun.

6. Everybody agrees that this present is not only stylish, but also / both extremely practical.

Đáp án:

1. as

2. is not

3. as

4. both

5. well

6. also

Giải thích:

- as well as: cũng như

- not only … but also: không chỉ … mà còn …

- both … and …: vừa … vừa …

Hướng dẫn dịch:

Dây tập luyện này là một món quà tuyệt vời cho cả người lớn và thanh thiếu niên chơi thể thao.

1. Món quà tuyệt vời này sẽ rất tuyệt trong ngày sinh nhật cũng như các dịp khác.

2. Máy chiếu mới này không chỉ độc đáo mà còn thực sự hữu ích.

3. Dụng cụ tập gym rất tiện lợi cũng như cực kỳ nhẹ nhàng.

4. Bạn sẽ nhận thấy rằng thiết bị này vừa hấp dẫn vừa được thiết kế đẹp mắt.

5. Xe đạp vừa có giá trị vừa thú vị.

6. Mọi người đều đồng ý rằng món quà này không chỉ phong cách mà còn cực kỳ thiết thực.

2 (trang 25 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Order the words to complete the sentences. (Sắp xếp các từ để hoàn thành câu.)

This portable speaker isn't only small, (but / loud / also / it's / very) but it's also loud.

1. I think that this cool scarf will be a hit with boys (girls / as / as / well)

________________________________________________________________________

2. This ice cream machine will appeal to both adults (love / children / who / food / and)

________________________________________________________________________

3. You'll see that this box for your headphones is both attractive (too / very / and / tough,) ________________________________________________________________________

4. This box of luxury chocolates isn't only for my mum, (me / it's / but/ also / for / I)

________________________________________________________________________

5. This waterproof radio is perfect for both using in the shower (to / and / taking/ beach / the)

________________________________________________________________________

Đáp án:

1. as well as girls

2. and children who love food

3. and very tough, too

4. but it’s also for me!

5. and taking to the beach

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ rằng chiếc khăn tuyệt vời này sẽ gây ấn tượng với cả các chàng trai cũng như các cô gái.

2. Chiếc máy làm kem này sẽ hấp dẫn cả người lớn và trẻ em yêu thích ẩm thực.

3. Bạn sẽ thấy chiếc hộp đựng tai nghe này vừa hấp dẫn vừa rất chắc chắn.

4. Hộp sôcôla sang trọng này không chỉ dành cho mẹ tôi mà còn dành cho tôi nữa!

5. Chiếc đài chống nước này hoàn hảo cho cả việc sử dụng khi tắm và đi biển.

3 (trang 25 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read and complete the letter with the phrases. (Đọc và hoàn thành bức thư với các cụm từ.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 25 Unit 3 Writing | Tiếng Anh 9 Friends plus

Dear Aaron,

It's been a while since our last mails. How is everything at school? I do hope you are enjoying your term now.

I've been thinking about what I'm going to do in the future lately. Today, I'm glad to (1) ………. with you and I'd like to know what you think about it. I've always been interested in art (2) ………., so I decided to pursue a career in fashion designing after a great deal of consideration. To be a great fashion designer, not only do we sharpen (3) ………. but we also have to know some basic fashion concepts. In every industry, especially in fashion designing, (4) ………. are necessary. In my opinion, it will be a dream of my life if I successfully become one of the most well- known fash ion designers who creates numerous masterpieces someday.

(5) ……, I am enrolling in the University of Architecture after graduating from high school. I believe in the possible influence of my future career and (6) ...…. to our country's fashion growth.

Well, that's all for my plan. Are there any pieces of advice you can give me? How about your future career? Don't be shy to tell me.

(7) ………….. and tell me about your decision.

Stay healthy and happy,

Danny

Đáp án:

1. share my career plan

2. as well as fashion

3. our drawing skills

4. both knowledge and skills

5. To achieve my goals

6. the chance to contribute

7. Write to me soon

Hướng dẫn dịch:

Aaron thân mến,

Đã được một thời gian kể từ lần cuối cùng chúng ta gửi thư. Mọi việc ở trường thế nào? Tớ thực sự hy vọng bây giờ cậu đang tận hưởng kỳ học của mình.

Gần đây tớ đang suy nghĩ về việc mình sẽ làm gì trong tương lai. Hôm nay, tớ rất vui được chia sẻ kế hoạch nghề nghiệp của mình với cậu và tớ muốn biết cậu nghĩ gì về nó. Tớ luôn quan tâm đến nghệ thuật cũng như thời trang nên tớ quyết định theo đuổi nghề thiết kế thời trang sau khi đắn đo rất nhiều. Để trở thành một nhà thiết kế thời trang giỏi, chúng ta không chỉ trau dồi kỹ năng vẽ mà còn phải biết một số khái niệm thời trang cơ bản. Trong mọi ngành nghề, đặc biệt là thiết kế thời trang, cả kiến ​​thức và kỹ năng đều cần thiết. Theo tớ, đó sẽ là giấc mơ của đời tớ nếu một ngày nào đó tớ thành công trở thành một trong những nhà thiết kế thời trang nổi tiếng nhất, người tạo ra vô số kiệt tác.

Để đạt được mục tiêu của mình, tớ đăng ký vào trường Đại học Kiến trúc sau khi tốt nghiệp cấp 3. Tớ tin vào ảnh hưởng có thể có trong sự nghiệp tương lai của mình và cơ hội đóng góp cho sự phát triển thời trang của đất nước chúng ta.

Đó, đó là tất cả kế hoạch của tớ. Cậu có thể cho tớ lời khuyên nào không? Còn nghề nghiệp tương lai của cậu thì sao? Đừng ngại chia sẻ với tớ nhé.

Hãy viết thư cho tớ sớm và cho tớ biết về quyết định của cậu nhé

Luôn khỏe mạnh và vui vẻ,

Danny

4 (trang 25 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write a letter to your pen pal and share with him / her about your future career. Using the ideas in exercise 3 to help you. (Viết một lá thư cho người bạn qua thư và chia sẻ với anh ấy/cô ấy về nghề nghiệp tương lai của bạn. Sử dụng những ý tưởng trong bài tập 3 để giúp bạn.)

Đáp án:

Dear Harry,

It’s been a long time since our last emails. How is your summer vacation? Do you plan to travel in this summer holiday? I do hope you will have a wonderful summer trip.

I’ve been thinking about what I’m going to do in the future lately. Today, I’m glad to share with you and I’d like to know what you think about it. I used to be interested in learning languages because I want to become an interpreter in the future. However, I’ve changed my plan lately. I’ve been into teaching English, so I decided to pursue being an English teacher after a great deal of consideration. To be a great English teacher, not only are we good at English, but we also have teaching English skills. In every industry, especially in education, teachers are role models for their students and can make the most impact in another person’s life. To be honest, it will be a dream of my life if I become a teacher who can make meaningful impacts on future generations.

To achieve my goal, I am enrolling in the National University of Education after graduating from high school. I believe in the importance of my future career and the chance to contribute to our country’s education growth.

Well, that’s all for my goal. Are there any pieces of advice you can give me? How about your future career? Don’t be shy to tell me.

Write to me soon and tell me about your decision. I’m looking forward to hearing from you.

Stay healthy and happy,

Marry

Hướng dẫn dịch:

Harry thân mến,

Đã lâu lắm rồi kể từ email cuối cùng của chúng ta nhỉ. Kỳ nghỉ hè của cậu thế nào? Cậu có dự định du lịch trong kỳ nghỉ hè này không? Tớ hy vọng cậu sẽ có một chuyến đi mùa hè tuyệt vời.

Gần đây tớ đang suy nghĩ về những gì tớ sẽ làm trong tương lai. Hôm nay, tớ rất vui được chia sẻ với cậu và tớ muốn biết cậu nghĩ gì về điều đó. Tớ từng rất thích học ngôn ngữ vì sau này tớ muốn trở thành phiên dịch viên. Tuy nhiên, gần đây tớ đã thay đổi kế hoạch của mình. Tớ yêu thích việc dạy tiếng Anh nên tớ quyết định theo đuổi nghề giáo viên tiếng Anh sau khi cân nhắc rất nhiều. Để trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh giỏi, chúng ta không chỉ giỏi tiếng Anh mà còn có kỹ năng giảng dạy tiếng Anh. Trong mọi ngành, đặc biệt là giáo dục, giáo viên là hình mẫu cho học sinh và có thể tạo ra ảnh hưởng lớn nhất đến cuộc sống của người khác. Thành thật mà nói, đó sẽ là giấc mơ của đời tớ nếu tớ trở thành một giáo viên có thể tạo ra những ảnh hưởng có ý nghĩa cho thế hệ tương lai.

Để đạt được mục tiêu của mình, tớ sẽ đăng ký vào Đại học Sư phạm Quốc gia sau khi tốt nghiệp trung học. Tớ tin vào tầm quan trọng của nghề nghiệp tương lai của mình và cơ hội đóng góp vào sự phát triển giáo dục của đất nước chúng ta.

Đó là tất cả mục tiêu của tớ. Cậu có thể cho tớ lời khuyên nào không? Còn nghề nghiệp tương lai của cậu thì sao? Đừng ngại nói với tớ nhé.

Hãy viết thư cho tớ sớm và cho tớ biết về quyết định của cậu. Tớ rất mong nhận được phản hồi từ cậu.

Luôn khỏe mạnh và hạnh phúc,

Marry

Unit 3 Language Focus Practice trang 63

1 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with as/ since/ because (of). (Hoàn thành các câu với as/since/because (of)).

My mother was very angry because / as / since Tommy behaved rudely.

1. ………. her impatience, Tina will never be successful in her career.

2. She came in very quickly ………. she didn't want to wake her baby up.

3. He got bad marks this exam ………. his incomplete answers.

4. ………. Mr Tuán stayed up too late last night, he forgot his meeting this morning.

5. ………. the heavy fog, they cancelled the football match yesterday.

Đáp án:

1. Because of

2. because / as / since

3. because of

4. Because / As / Since

5. Because of

Giải thích:

- Beacause/ As/ Since + S + V: bởi vì …

- Because of + V-ing/ N/ Clause: bởi vì …

Hướng dẫn dịch:

1. Vì thiếu kiên nhẫn nên Tina sẽ không bao giờ thành công trong sự nghiệp.

2. Cô ấy bước vào rất nhanh vì không muốn đánh thức con mình.

3. Anh ấy bị điểm kém trong kỳ thi này vì câu trả lời chưa đầy đủ.

4. Vì tối qua anh Tuấn thức quá khuya nên anh ấy quên mất cuộc họp sáng nay.

5. Vì sương mù dày đặc nên hôm qua họ đã hủy trận đấu bóng đá.

2 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Rewrite the sentences. (Viết lại câu.)

We missed the train so we came to the party late.

As we migged the train, we came to the party late.

1. Mai was absent from school so she didn't understand the lessons.

Because of __________________________________________________.

2. My mother couldn't sleep last night because she had an awful headache.

My mother couldn't sleep last night because of _____________________.

3. My bike broke out so I had to take the bus to work.

Since ______________________________________________________.

4. Nam walked so slowly as his leg was hurt.

Nam walked so slowly because of ______________________________.

5. Since the snow was so heavy, I couldn't go to school on time.

Because of ________________________________________________.

Đáp án:

1. Because of Mai's absence from school, she didn't understand the lessons.

2. My mother couldn't sleep last night because of her awful headache.

3. Since my bike broke out, I had to take the bus to work.

4. Nam walked so slowly because of his hurt leg.

5. Because of the heavy snow, I couldn't go to school on time.

Giải thích:

- Beacause/ As/ Since + S + V: bởi vì …

- Because of + V-ing/ N/ Clause: bởi vì …

Hướng dẫn dịch:

1. Vì Mai nghỉ học nên cô ấy không hiểu bài.

2. Đêm qua mẹ tôi không thể ngủ được vì cơn đau đầu khủng khiếp.

3. Vì xe đạp của tôi bị hỏng nên tôi phải bắt xe buýt đi làm.

4. Nam đi rất chậm vì chân bị đau.

5. Vì tuyết rơi dày đặc nên tôi không thể đến trường đúng giờ.

3 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write affirmative (+) or negative (-) sentences, or questions (?). (Viết câu khẳng định (+), câu phủ định (-), hoặc câu hỏi (?)

We'll come to the shopping centre with you. (-)

We won't come to the shopping centre with you.

1. Lily isn't going to buy those trainers. (?)

________________________________________________.

2. Danny is not getting married next month. (+)

________________________________________________.

3. They'll enjoy that new film. (-)

________________________________________________.

4. There is a maths exam at 9.00 next Friday. (-)

________________________________________________.

5. Is John visiting his family this Saturday? (-)

________________________________________________.

6. The bus arrives in Manchester at 5.30. (?)

________________________________________________.

Đáp án:

1. Is Lily going to buy those trainers?

2. Danny is getting married next month.

3. They won’t enjoy that new film.

4. There isn't a Math exam at 9 a.m. next Friday.

5. John isn’t visiting his family this Saturday.

6, Does the bus arrive in Manchester at 5.30?

Giải thích:

- Với câu phủ định, thêm “not” vào sau trợ động từ.

- Với câu hỏi, đưa trợ động từ lên trước chủ ngữ.

Hướng dẫn dịch:

1. Lily có định mua đôi giày thể thao đó không?

2. Danny sẽ kết hôn vào tháng tới.

3. Họ sẽ không thích bộ phim mới đó.

4. Không có bài kiểm tra Toán vào lúc 9 giờ sáng thứ Sáu tuần sau.

5. Thứ bảy này John sẽ không đến thăm gia đình anh ấy.

6. Xe buýt có đến Manchester lúc 5h30 không?

4 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with will or going to and the verbs in the box. (Hoàn thành câu với will hoặc going to và các động từ trong khung.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 63 Unit 3 Language Focus Practice | Tiếng Anh 9 Friends plus

“I can't open this door.” “We'll help you.”

1. Rosa has decided to learn to play the flute. She ………… next week.

2. Don't buy that perfume for your mum. She definitely ………… it.

3. “I feel very ill. I ………… the doctor.”

4. We ………… a holiday today.

5. I think most people ………… in cities in the year 2050.

6. David has changed his mind about the cinema. He ………… that film later.

Đáp án:

1. ’s going to start

2. won’t like

3. ’ll phone

4. ’re going to plan

5. will live

6. isn’t going to watch

Giải thích:

1. Diễn tả dự định được lên kế hoạch cụ thể từ trước ➔ thì tương lai gần.

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ rõ ràng ➔ thì tương lai đơn.

3. Diễn tả quyết định mang tính tự phát tại thời điểm nói ➔ thì tương lai đơn.

4. Diễn tả dự định được lên kế hoạch cụ thể từ trước ➔ thì tương lai gần.

5. Có động từ mang ý nghĩa bày tỏ quan điểm “think” ➔ thì tương lai đơn.

6. Diễn tả một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai ➔ thì tương lai gần.

Hướng dẫn dịch:

“Tôi không thể mở được cánh cửa này.” “Chúng tôi sẽ giúp bạn.”

1. Rosa đã quyết định học thổi sáo. Cô ấy sẽ bắt đầu vào tuần tới.

2. Đừng mua nước hoa đó cho mẹ bạn. Bà ấy chắc chắn sẽ không thích nó.

3. “Tôi cảm thấy rất mệt. Tôi sẽ gọi điện cho bác sĩ.”

4. Hôm nay chúng ta sẽ lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ nhé.

5. Tôi nghĩ hầu hết mọi người sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.

6. David đã thay đổi quan điểm về điện ảnh. Sau này anh ấy sẽ không xem bộ phim đó nữa.

5 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the present or present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

Peter’s cooking dinner this evening. (cook)

1. The show ……….. (start) at 7.30.

2. I ……….. (meet) Ann at 12.30 today.

3. Our train ……….. (leave) at 2.00.

4. What time ……….. (you / come) to my house this evening?

5. What ……….. (you / do) next weekend?

Đáp án:

1. starts

2. ’m meeting

3. leaves

4. are you coming

5. are you doing

Giải thích:

1. Diễn tả thời gian biểu cố định ➔ thì hiện tại đơn.

2. Diễn tả dự định đã được lên kế hoạch và chắc chắn xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai ➔ thì hiện tại tiếp diễn.

3. Diễn tả lịch trình cố định ➔ thì hiện tại đơn.

4. Diễn tả dự định đã được lên kế hoạch và chắc chắn xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai ➔ thì hiện tại tiếp diễn.

5. Diễn tả dự định đã được lên kế hoạch và chắc chắn xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai ➔ thì hiện tại tiếp diễn.

Hướng dẫn dịch:

Tối nay, Peter sẽ nấu bữa tối.

1. Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 7h30.

2. Hôm nay tôi sẽ gặp Ann lúc 12h30.

3. Chuyến tàu của chúng tôi khởi hành lúc 2 giờ.

4. Tối nay mấy giờ cậu đến nhà tớ?

5. Cuối tuần tới bạn sẽ làm gì?

6 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): The bold words are in the wrong place in the sentences. Correct the sentences. (Những từ in đậm trong câu đã bị đặt sai vị trí. Sửa lại các câu sau.)

These products are useful and attractive both.

These products are both useful and attractive.

1.This car isn't only great but convenient also.

2. I bought a new coat a pair of jeans as well as.

3. This jacket is available both in blue and red.

4. I went to the shops and played too football.

5. This hat is not cheap only but also practical.

6. She often buys as well shoes as bags.

Đáp án:

1. This car isn’t only great but also convenient.

2. I bought a new coat as well as a pair of jeans.

3. This jacket is available in both blue and red.

4. I went to the shops and played football, too.

5. This hat is not only cheap but also practical.

6. She often buys shoes as well as bags.

Giải thích:

- Not only …… but also …….: không những ….. mà còn ……

- ….. as well as …..: cũng như

- Both ….. and …….: vừa …… vừa …….

- ……, too (đứng cuối câu): cũng

Hướng dẫn dịch:

1. Chiếc xe này không chỉ tuyệt vời mà còn tiện lợi.

2. Tôi mua một chiếc áo khoác mới và một chiếc quần jeans.

3. Áo khoác này có cả màu xanh và đỏ.

4. Tôi cũng đến cửa hàng và chơi bóng đá.

5. Chiếc mũ này không chỉ rẻ mà còn thiết thực.

6. Cô ấy thường xuyên mua giày cũng như túi xách.

1 43 22/10/2024