Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 62 Unit 2 Language Focus Practice - Friends plus

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 62 Unit 2 Language Focus Practice trong Unit 2: Lifestyles sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 117 23/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 62 Unit 2 Language Focus Practice - Friends plus

1 (trang 62 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the dialogues using the present perfect simple or continuous form of the verbs in the box. (Hoàn thành các đoạn hội thoại sử dụng dạng hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn của các động từ trong khung.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 62 Unit 2 Language Focus Practice | Tiếng Anh 9 Friends plus

“Why isn't James at football practice today?”

“He's broken his leg. He fell off his bike.”

1. I really enjoyed that book.

“Yes, it's great! I ……….. it for two weeks, but I still have 100 more pages to go!”

2. “Why are you angry?”

“My sister ……….. my necklace!”

3. “When is the next bus?”

“We don't know! We ……….. at this bus stop for a long time now. We're bored!”

4. “Emma needs to do her homework.”

“Yes. She ……….. that video game since two o'clock. She should stop now!”

5. “Are you in any school clubs this year?”

“Yes, I ……….. the drama club.”

6. “When's your brother's birthday?”

“It's today. Look at this brilliant present that I ……….. for him.”

Đáp án:

1. ’ve been reading

2. has lost

3. ’ve been waiting

4. ’s been playing

5. ’ve joined

6. ’ve bought

Giải thích:

1. Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.

2. Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra.

3. Diễn tả sự việc bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại.

4. Diễn tả sự việc bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại.

5. Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

6. Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thực sự rất thích cuốn sách đó.

"Vâng nó thật tuyệt! Tôi đã đọc nó được hai tuần rồi, nhưng tôi vẫn còn phải đọc thêm 100 trang nữa!”

2. “Tại sao cậu tức giận?”

“Em gái tớ đã làm mất chiếc vòng cổ của tớ!”

3. “Khi nào có chuyến xe buýt tiếp theo vậy?”

“Chúng tôi không biết! Chúng tôi đã đợi ở trạm xe buýt này rất lâu rồi. Qúa buồn!"

4. “Emma cần làm bài tập về nhà.”

"Đúng. Cô ấy đã chơi trò chơi điện tử đó từ lúc hai giờ. Cô ấy nên dừng lại ngay bây giờ!”

5. “Năm nay cậu có tham gia câu lạc bộ nào của trường không?”

“Có chứ, tớ vừa tham gia câu lạc bộ kịch.”

6. “Sinh nhật anh trai cậu là khi nào?”

“Là hôm nay đó. Hãy nhìn món quà tuyệt vời mà tớ đã mua cho anh ấy này.”

2 (trang 62 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and for or since. (Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành hoặc tiếp diễn của động từ trong ngoặc với for hoặc since.)

It hasn't been raining (not rain) for very long. Only fifteen minutes.

1. I ………….. (learn) German ………….. September. I'll continue studying it next year.

2. They ………….. (know) Stephen ………….. years.

3. You ………….. (not listen) to me………….. the last ten minutes!

4. My mum ………….. (not hear) that song ………….. she was young.

5. ………….. (you / stand) here ………….. hours? It's late now.

6. ………….. (Martina / have) that phone …………… her birthday?

7. She ………….. (get ready) …………. almost two hours now!

8. He ………….. (love) table tennis ………….. he was very young.

Đáp án:

1. ’ve been learning, since

2. ’ve known, for

3. haven’t been listening, for

4. hasn’t heard, since

5. Have you been standing, for

6. Has Martina had, since

7. ’s been getting ready, for

8. ’s loved, since

Giải thích:

Since + mốc thời gian: kể từ …

For + khoảng thời gian

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã học tiếng Đức từ tháng 9. Tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu nó vào năm tới.

2. Họ đã biết Stephen nhiều năm rồi.

3. Anh đã không hề lắng nghe em kể từ mười phút trước!

4. Mẹ tôi chưa từng nghe bài hát đó từ khi còn nhỏ.

5. Cậu đã đứng đây hàng giờ rồi cơ à? Bây giờ muộn rồi.

6. Martina đã có chiếc điện thoại đó kể từ ngày sinh nhật của cô ấy chưa?

7. Cô ấy đã sẵn sàng được gần hai tiếng rồi!

8. Anh ấy yêu thích bóng bàn từ khi còn rất nhỏ.

3 (trang 62 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Correct the mistakes in bold. Tick the sentence that is correct. (Hãy sửa lỗi trong phần in đậm. Đánh dấu ✓ vào câu đúng.)

Irem has changed her mind yesterday. changed

1. So far, I didn't enjoy this film.

2. We've started the course a week ago.

3. Since March, I took up running.

4. He's found a new job in 2015.

5. Did Ian leave school last year?

Đáp án:

1. haven’t enjoyed

2. started

3. ’ve taken up

4. found

5. ✓

Giải thích:

1. So far: cho đến bây giờ ➔ thì hiện tại hoàn thành.

2. A week ago: một tuần trước ➔ thì quá khứ đơn.

3. Since: kể từ ➔ thì hiện tại hoàn thành.

4. In + năm: thời gian trong quá khứ ➔ thì quá khứ đơn.

5. Last year: năm ngoái ➔ thì quá khứ đơn.

Hướng dẫn dịch:

1. Cho đến bây giờ, tôi vẫn không thích bộ phim này.

2. Chúng tôi đã bắt đầu khóa học cách đây một tuần.

3. Kể từ tháng 3, tôi bắt đầu chạy bộ.

4. Anh ấy đã tìm được công việc mới vào năm 2015.

5. Ian có nghỉ học năm ngoái không?

4 (trang 62 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Order the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)

I / her / is / even though / sometimes / she / annoying / like

I like her even though ghe ig sometimes annoying.

1. the / wasn't / was / Although / it / very / shining / warm / sun

____________________________________________________________________

2. he / all / get / necessary / the / didn't / qualifications / job / though / He / had / the

____________________________________________________________________

3. people / use / to / while driving/ In spite of /continue / the law, / mobile phones

____________________________________________________________________

4. I / birthday / Despite / a / had / having / headache / a / great

____________________________________________________________________

Đáp án:

1. Although the sun was shining, it wasn’t very warm.

2. He didn't get the job though he had all the necessary qualifications.

3. In spite of the law, people continue to use mobile phones while driving.

4. Despite having a headache, I had a great birthday.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù mặt trời đang chiếu sáng nhưng trời không ấm lắm.

2. Anh ấy không nhận được công việc mặc dù anh ấy có đủ năng lực cần thiết.

3. Bất chấp luật pháp, mọi người vẫn tiếp tục sử dụng điện thoại di động khi lái xe.

4. Dù bị đau đầu nhưng tôi đã có một sinh nhật tuyệt vời.

5 (trang 62 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with phrases a - e. Put the verbs into the past simple. (Hoàn thành các câu với cụm từ a - e. Chia động từ ở thì quá khứ đơn.)

Fred dropped out of the photography course, whereas we continued.

1. The work experience was quite difficult.

____________________________________________________________________

2. Everybody thought that the answer was correct,

____________________________________________________________________

3. It was really hot inside the classroom.

____________________________________________________________________

4. I learned French at the language school,

____________________________________________________________________

a. although / we not be sure

b. however / I learn a lot from it

c. in contrast / it feel cold outside

d. whereas / my friend study Italian there

Đáp án:

1. However, I learned a lot from it.

2. although we weren’t sure.

3. In contrast, it felt cold outside.

4. whereas my friend studied Italian there.

Hướng dẫn dịch:

1. Kinh nghiệm làm việc khá khó khăn. Tuy nhiên, tôi đã học được rất nhiều từ nó.

2. Mọi người đều nghĩ rằng câu trả lời là đúng, mặc dù chúng tôi không chắc chắn.

3. Trong lớp học rất nóng. Ngược lại, bên ngoài lại có cảm giác lạnh lẽo.

4. Tôi học tiếng Pháp ở trường ngoại ngữ, trong khi bạn tôi học tiếng Ý ở đó.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Friends plus hay khác:

Unit 2 Vocabulary (trang 14)

Unit 2 Language Focus (trang 15)

Unit 2 Vocabulary and Listening (trang 16)

Unit 2 Language Focus (trang 17)

Unit 2 Reading (trang 18)

Unit 2 Writing (trang 19)

Unit 2 Cumulative Review (trang 56)

1 117 23/10/2024