Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: Then and now - Friends plus
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: Then and now sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 1: Then and now - Friends plus
1 (trang 8 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Find ten more verbs and phrases in the word search. (Tìm thêm mười động từ và cụm từ trong bảng từ sau.)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
- come across: tình cờ bắt gặp
- look back: nhìn lại/ hồi tưởng lại
- get back: trở lại
- belong to: thuộc về
- keep: giữ
- remind: gợi nhớ
- remember: ghi nhớ
- leave: rời đi
- forget: quên
- recognize: nhận ra
- find: tìm
2 (trang 8 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Match the verbs and phrases from exercise 1 with the definitions. (Nối các động từ và cụm từ ở bài tập 1 với định nghĩa.)
to think about something in your past look back
1. to not remember something ………………
2. to discover something ………………
3. to go away from a place without taking something with you ………………
4. to know who somebody is because you have seen them before ………………
5. if something makes you remember a person, place or thing ………………
6. to continue to have something and not give or throw it away ………………
7. to be owned by somebody ………………
8. to obtain something again after loss ………………
9. to have an image in your memory of a person, place or thing ………………
10. to find something by chance ………………
Đáp án:
1. forget |
2. find |
3. leave |
4. recognise |
5. remind |
6. keep |
7. belong to |
8. get back |
9. remember |
10. come across |
Hướng dẫn dịch:
1. không nhớ điều gì đó
2. khám phá điều gì đó
3. rời khỏi nơi nào đó mà không mang theo thứ gì đó
4. biết ai đó là ai vì bạn đã từng gặp họ trước đây
5. nếu điều gì đó khiến bạn nhớ đến một người, địa điểm hoặc đồ vật
6. tiếp tục có thứ gì đó và không cho hay vứt nó đi
7. thuộc sở hữu của ai đó
8. lấy lại được thứ gì đó sau khi mất đi
9. có hình ảnh trong trí nhớ của bạn về một người, địa điểm hoặc đồ vật
10. tình cờ tìm được thứ gì đó
3 (trang 8 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the dialogue with the correct form of the verbs. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đúng của động từ.)
Oscar Look at this old photo of me that I came across on my cousin's Facebook page!
Clara You look just the same - you're easy to (1) …..……! How old were you?
Oscar I was about six. I was at my cousin's party. I can (2) …..…… it well
Clara What's the story behind it?
Oscar Well, I was fed up because my cousin kept playing with my toy car and I didn't want to (3) …..…… without it. I (4) …..…… later, though! So, have you got any old family photos?
Clara We've got lots of photos of me, and we still (5) …..…… some really cool ones of my parents as teenagers.
Oscar Really?
Clara Yeah. We (6) …..…… most of those old photos in my grandparents' album lately. It's nice to (7) …..…… on the past sometimes.
Oscar That's true. My mum's got some very funny primary school photos of us.
Clara Wow! I (8) …..…… seeing them!
Đáp án:
1. recognise |
2. remember |
3. leave |
4. got it back |
5. keep |
6. have found |
7. look back |
8. look forward to |
Giải thích:
1. Be + easy + to + V-inf: dễ dàng để làm gì
2. Can + V-inf: có thể làm gì
3. Want to + V-inf: muốn làm gì
4. Oscar đang dùng thì quá khứ đơn để kể lại sự việc trong quá khứ ➔ động từ chia ở thì quá khứ đơn “V-ed”.
5. Chỉ hành động ở hiện tại ➔ động từ chi ở thì hiện tại đơn “V/ Vs/es”.
6. Trạng từ “lately: gần đây” ➔ động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành “have/ has + Vpp/ed”.
7. It’s nice to + V-inf: rất vui để làm gì
8. Chỉ sự việc ở hiện tại ➔ động từ chia ở thì hiện tại đơn: V/Vs/es
4 (trang 8 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write sentences about the topics below. Use the words on this page and your own ideas. (Viết câu về các chủ đề dưới đây. Sử dụng các từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)
Something you'd like to keep for the future
I’d like to keep my action figures because my younger cousins can play with them one day.
1. Something you quickly recognise at your primary school
________________________________________________________________________
2. Something you remember most about the first day of school
________________________________________________________________________
3. Something you look forward to every week
________________________________________________________________________
4. Something you came across recently at home
________________________________________________________________________
Gợi ý:
1. I quickly recognise the very large tree at my primary school. It's in the middle of the schoolyard.
2. I remember my first school lesson in English alphabets most. My teacher was very gentle and kind then.
3. I always look forward to drama club after school on Fridays because it’s good fun.
4. I came across my old diary at home recently. It’s interesting to read so I decided to keep it.
Hướng dẫn dịch:
1. Điều bạn nhanh chóng nhận ra ở trường tiểu học
➔ Tôi nhanh chóng nhận ra cái cây rất lớn ở trường tiểu học của mình. Nó ở giữa sân trường.
2. Điều bạn nhớ nhất về ngày đầu tiên đến trường
➔ Tôi nhớ nhất bài học đầu tiên ở trường về bảng chữ cái tiếng Anh. Thầy tôi lúc đó rất hiền lành và tốt bụng.
3. Điều bạn mong đợi hàng tuần
➔ Tôi luôn mong chờ câu lạc bộ kịch sau giờ học vào thứ Sáu vì nó rất vui.
4. Một cái gì đó bạn đã vô tình gặp gần đây ở nhà
➔ Gần đây tôi đã xem lại cuốn nhật ký cũ của mình ở nhà. Đọc thấy thú vị nên quyết định giữ lại.
1 (trang 9 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words to complete the table. (Chọn từ đúng để hoàn thành bảng sau.)
Đáp án:
1. remembered |
2. hadn’t |
3. forgotten |
4. Had |
5. spent |
6. had |
7. hadn’t |
8. had |
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành:
- Khẳng định: S + had + Vpp/ ed.
- Phủ định: S + hadn’t + Vpp/ed.
- Nghi vấn: Had + S + Vpp/ed?
2 (trang 9 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences using the past perfect. Use the affirmative, negative or question form of the verbs. (Hoàn thành câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Sử dụng dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của động từ.)
Ali missed the flight because the plane had already left.
1. We recognised the woman in the photo because she ………….. next door to us.
2. We decided not to buy that book for Dad. We thought he ………….. it before.
3. By lunchtime, I ………….. the key anywhere.
4. After we ………….. the homework, we played the game.
5. Tereza looked bored in the cinema. ………….. she ………….. the film before?
6. My grandparents liked the new restaurant. They ………….. Indian food before.
7. Meryem couldn't play basketball with us because she ………….. her arm.
8. The teacher was very angry with that boy. What ………….. he ………….. wrong?
Đáp án:
1. had lived |
2. had read |
3. hadn't found |
4. had finished |
5. Had, seen |
6. hadn’t tried |
7. had broken |
8. had, done |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi nhận ra người phụ nữ trong ảnh vì cô ấy sống cạnh nhà chúng tôi.
2. Chúng tôi quyết định không mua cuốn sách đó cho bố. Chúng tôi nghĩ ông ấy đã đọc nó trước đây.
3. Đến giờ ăn trưa, tôi vẫn chưa tìm thấy chìa khóa ở đâu cả.
4. Sau khi làm xong bài tập về nhà, chúng tôi chơi trò chơi.
5. Tereza trông chán nản trong rạp chiếu phim. Cô ấy đã xem bộ phim này trước đây chưa?
6. Ông bà tôi thích nhà hàng mới. Họ chưa từng thử đồ ăn Ấn Độ trước đây.
7. Meryem không thể chơi bóng rổ với chúng tôi vì cô ấy bị gãy tay.
8. Cô giáo rất tức giận với cậu bé đó. Cậu ấy đã làm gì sai nhỉ?
3 (trang 9 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the text using the past simple or past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
My favourite book by Jasmine
Follow the Rabbit-Proof Fence is by an Australian woman called Doris Pilkington Garimara. The story is about Doris's mother, Molly - a half-Aborigine girl. When Molly was fourteen, the Australian government sent (send) her far away from home to a special school along with two younger girls, Gracie and Daisy.
Molly, Gracie and Daisy (1) ………. feel) unhappy at the school because they (2) ………. (not be) away from home before - they (3) ………. (always live) near a small place called Jigalong.
Soon after their arrival at the school, the three girls (4) ………. (decide) to escape and walk back to Jigalong.
In the end, Molly and Daisy (5) ………. (arrive) home after a dangerous 2,400 km journey on foot across Australia. Sadly, they were without Gracie - she (6) ………. (leave) them earlier to look for her mother in a different place.
Đáp án:
1. felt |
2. hadn’t been |
3. had always lived |
4. decided |
5. arrived |
6. had left |
Hướng dẫn dịch:
Cuốn sách yêu thích của tôi bởi Jasmine
Follow the Rabbit-ProofFence là cuốn sách của một phụ nữ người Úc tên là Doris Pilkington Garimara. Câu chuyện kể về mẹ của Doris, Molly - một cô gái mang nửa dòng máu thổ dân. Khi Molly mười bốn tuổi, chính phủ Úc đã gửi cô đến một trường học đặc biệt xa nhà cùng với hai cô gái trẻ hơn, Gracie và Daisy.
Molly, Gracie và Daisy cảm thấy không vui ở trường vì trước đây họ chưa từng xa nhà - họ luôn sống gần một nơi nhỏ tên là Jigalong.
Ngay sau khi đến trường, ba cô gái quyết định trốn thoát và quay trở lại Jigalong.
Cuối cùng, Molly và Daisy đã về đến nhà sau hành trình đi bộ dài 2.400 km đầy nguy hiểm xuyên nước Úc. Đáng buồn thay, họ không có Gracie - cô ấy đã rời bỏ họ trước đó để đi tìm mẹ ở một nơi khác.
4 (trang 9 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read and complete the sentences with the past perfect form of the verbs and your own ideas. (Đọc và hoàn thành các câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ và ý tưởng của riêng bạn.)
I went to my cousin's house, but she wasn't there.
She had gone to the park.
1. We were very hungry when we arrived at the hotel.
We ____________________________________________________________________
2. My neighbour felt nervous about going on a plane for the first time.
He _____________________________________________________________________
3. I couldn't call my friends after school yesterday.
I ________________________________________________________________________
4. They were happy to see their friends again after such a long time.
They ___________________________________________________________________
5. She arrived too late for the meeting.
It ______________________________________________________________________
Gợi ý:
1. hadn’t eaten all day
2. hadn’t flown before
3. had lost my phone
4. hadn’t seen their friends for two years
5. had finished five minutes earlier
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi rất đói khi đến khách sạn.
➔ Chúng tôi đã không ăn cả ngày.
2. Hàng xóm của tôi cảm thấy lo lắng khi đi máy bay lần đầu tiên.
➔ Trước đây anh ấy chưa từng bay.
3. Hôm qua tôi không thể gọi cho bạn bè sau giờ học.
➔ Tôi đã bị mất điện thoại.
4. Họ rất vui khi được gặp lại bạn bè sau một thời gian dài.
➔ Họ đã không their friends trong hai năm.
5. Cô ấy đến cuộc họp quá muộn.
➔ Nó đã kết thúc sớm hơn năm phút.
Unit 1 Vocabulary and Listening trang 10
1 (trang 10 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
Đáp án:
1. rare |
2. damaged |
3. valuable |
4. Old-fashioned |
5. useless |
Hướng dẫn dịch:
1. rare: hiếm
2. damaged: hư hại
3. valuable: có giá trị
4. old-fashioned: lỗi thời
5. useless: vô dụng
2 (trang 10 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the blog post with the words. (Hoàn thành bài viết blog với các từ trong ô trống.)
My collection by Andrew Shears | Posted 19 November
I've got a collection of 250 action figures. Some are unusual and rare but most are (1) …… so they aren't (2) …… or worth a lot of money. The characters come from (3) …… films. I keep them under my bed so that they don't get broken or (4) ……. A small number of them are still in their boxes, but I played with a lot of them when I was younger so they're mostly (5) ……… My dad thinks I should get rid of some of the figures - he says I can't do anything with them and they're (6) ………! But he doesn't understand - they have happy memories for me.
Đáp án:
1. common |
2. valuable |
3. popular |
4. damaged |
5. used |
6. useless |
Hướng dẫn dịch:
Bộ sưu tập của tôi bởi Andrew Shears | Đăng ngày 19 tháng 11
Tôi có một bộ sưu tập gồm 250 nhân vật hành động. Một số là không dễ có và hiếm nhưng hầu hết là phổ biến vì vậy chúng không có giá trị hoặc có giá trị rất nhiều tiền. Các nhân vật đến từ những bộ phim nổi tiếng. Tôi giữ chúng dưới gầm giường để chúng không bị vỡ hoặc hư hỏng. Một số ít vẫn còn trong hộp, nhưng tôi đã chơi rất nhiều trong số chúng khi còn nhỏ nên chúng hầu hết đã qua sử dụng. Bố tôi nghĩ tôi nên bỏ đi một số mô hình - ông nói tôi không thể làm gì với chúng và chúng vô dụng! Nhưng ông ấy không hiểu - chúng có những kỷ niệm vui vẻ với tôi.
3 (trang 10 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen and choose the correct answer. (Nghe và chọn đáp án đúng.)
Bài nghe:
The programme is …..
a. a conversation about the latest action figures.
b. an informative programme about the history of collecting action figures.
c. an interview with an action figure collector.
Đáp án:
c. an interview with an action figure collector.
Nội dung bài nghe:
P = Present, B = Bill
P Today, we’re talking to professional collector Bill Race. He buys and sells action figures. So … Bill. When did you first start collecting things?
B I started collecting action figures when I was eleven. Sometimes I bought them with pocket money or they were presents.
P And … who gave them to you?
B Well, my uncle was living in the United States and he sent me all the really popular Star Wars figures. I also began to collect comics at that time.
P So when did you start to sell things?
B I sold my first action figure when I was eighteen. It was a Batman figure. I sold it for £50, but I’d bought it for only £2. It was still in its original box. Never get rid of the boxes! Things are always more valuable in their boxes!
P Interesting! Have you got any other tips for young collectors?
B Remember, brand new things can sell for more money. A brand new and rare Luke Skywalker figure from the 1970s sold for 25,000 dollars recently.
P Wow! That’s a lot!
B Of course, most people want to play with the figures, but people pay more for undamaged items. So, keep your figures in a tough container in a safe place. But don’t worry if something is a bit damaged, it doesn’t mean that it’s worthless.
P That’s good to know.
B Oh … and don’t get rid of the things you collect! Unpopular things can suddenly become popular.
P OK. What’s your most important tip?
B Just enjoy collecting! And don’t worry if things aren’t fashionable now! I always collect the things I love. And who knows – they might even become fashionable in the future.
P Great! Thanks for coming on the programme, Bill.
Hướng dẫn dịch:
c. Một cuộc phỏng vấn với một nhà sưu tập nhân vật hành động.
P = Người dẫn chương trình, B = Bill
P Hôm nay, chúng ta sẽ nói chuyện với nhà sưu tập chuyên nghiệp Bill Race. Anh ấy mua và bán các nhân vật hành động. Vì vậy… Bill. Lần đầu tiên anh bắt đầu sưu tầm đồ vật là khi nào?
B Tôi bắt đầu sưu tập các nhân vật hành động khi tôi 11 tuổi. Đôi khi tôi mua chúng bằng tiền tiêu vặt hoặc được tặng.
P Và… ai đã gửi chúng cho anh?
B À, chú tôi đang sống ở Hoa Kỳ và ông ấy đã gửi cho tôi tất cả những nhân vật Star Wars thực sự nổi tiếng. Tôi cũng bắt đầu sưu tầm truyện tranh vào thời điểm đó.
P Vậy anh bắt đầu bán đồ từ khi nào?
B Tôi đã bán nhân vật hành động đầu tiên của mình khi tôi mười tám tuổi. Đó là một nhân vật Batman. Tôi đã bán nó với giá 50 bảng nhưng tôi đã mua nó với giá chỉ 2 bảng. Nó vẫn còn trong chiếc hộp ban đầu của nó. Không bao giờ chúng bị mang ra khỏi các hộp! Mọi thứ luôn có giá trị hơn trong hộp của chúng!
P Thật thú vị! Anh có lời khuyên nào khác dành cho những nhà sưu tập trẻ tuổi không?
B Hãy nhớ rằng, những thứ hoàn toàn mới có thể bán được nhiều tiền hơn. Một nhân vật Luke Skywalker hoàn toàn mới và hiếm từ những năm 1970 gần đây đã được bán với giá 25.000 đô la.
P Wow! Thật nhiều!
B Tất nhiên rồi, hầu hết mọi người đều muốn chơi đùa với các con số, nhưng mọi người sẽ trả nhiều tiền hơn cho những món đồ không bị hư hại. Vì vậy, hãy giữ mô hình của bạn trong hộp cứng ở nơi an toàn. Nhưng đừng lo lắng nếu thứ gì đó bị hư hỏng một chút, không có nghĩa là nó vô giá trị.
P Thật tốt khi biết điều đó.
B Ồ … và đừng vứt bỏ những thứ bạn thu thập được! Những thứ không được ưa chuộng có thể đột nhiên trở nên phổ biến.
P Được rồi. Mẹo quan trọng nhất của anh là gì?
B Chỉ cần tận hưởng việc sưu tập! Và đừng lo lắng nếu bây giờ mọi thứ không còn hợp thời nữa! Tôi luôn thu thập những thứ tôi yêu thích. Và ai biết được - chúng thậm chí có thể trở thành mốt trong tương lai.
P Tuyệt vời! Cảm ơn vì đã tham gia chương trình, Bill.
4 (trang 10 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete Bill's tips with the adjectives he uses. Listen again and check. (Hoàn thành những lời khuyên của Bill bằng những tính từ anh ấy sử dụng. Hãy nghe lại và kiểm tra.)
Bài nghe:
Top tips
Things are more …valuable... in their boxes.
1. ……………… things sell for more money.
2. People pay more for ……………… items.
3. Keep your figures in a ……………… container.
4. If something is a bit ……………… it doesn't mean that it's ………………
5. Don't get rid of things! ……………… things can suddenly become………………
6. Don't worry if things aren't ……………… now.
Đáp án:
1. Brand new |
2. undamaged |
3. tough |
4. damaged, worthless |
5. Unpopular, popular |
6. fashionable |
Giải thích:
1. brand new: mới toanh
2. undamaged: không bị hư hại
3. tough: cứng
4. damaged: bị hư hại/ worthless: không có giá trị
5. unpopular: không phổ biến >< popular: phổ biến
6. fashionable: thời trang
Nội dung bài nghe: Là nội dung bài nghe ở bài tập 3.
Hướng dẫn dịch:
Mọi thứ đều có giá trị hơn trong hộp của chúng.
1. Những thứ hoàn toàn mới sẽ bán được nhiều tiền hơn.
2. Mọi người trả nhiều tiền hơn cho những món đồ không bị hư hỏng.
3. Giữ số liệu của bạn trong hộp cứng.
4. Cái gì đó bị hư hỏng một chút không có nghĩa là nó vô giá trị.
5. Đừng vứt bỏ mọi thứ! Những thứ không được ưa chuộng có thể đột nhiên trở nên phổ biến.
6. Đừng lo lắng nếu bây giờ mọi thứ không còn hợp thời nữa.
5 (trang 10 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Answer the questions with your own ideas. (Trả lời câu hỏi dựa trên ý kiến của bạn.)
Which action figures do you think are more popular - Star Wars or Spider-Man figures?
Definitely Star Wars figures because the characters are unique and the filmg are so popular.
1. Do you or does anyone you know collect things? What condition are they in?
________________________________________________________________________
2. Do you think it is more important for clothes to be fashionable or comfortable?
________________________________________________________________________
3. Is it better to buy brand new things or used things? Why?
________________________________________________________________________
4. What is the most useful or useless app that you have used? Why was it useful or useless?
________________________________________________________________________
Gợi ý:
1. I collect Twilight memorabilia. Most of it is quite common, but undamaged.
2. I think that in general it’s more important for clothes to be comfortable to wear.
3. I think it’s better to buy used things because it helps the environment.
4. The most useful app I’ve used is a transport app because it shows you the quickest and cheapest ways to travel.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn hoặc người quen của bạn có sưu tầm đồ không? Chúng đang ở trong tình trạng nào?
➔ Tôi thu thập những kỷ vật của Chạng vạng. Hầu hết chúng khá phổ biến, nhưng không bị hư hại.
2. Bạn có nghĩ quần áo thời trang hay thoải mái quan trọng hơn không?
➔ Tôi nghĩ rằng nói chung, điều quan trọng hơn là quần áo phải thoải mái khi mặc.
3. Mua đồ mới hay đồ cũ tốt hơn? Tại sao?
➔ Tôi nghĩ tốt hơn nên mua những thứ đã qua sử dụng vì nó giúp ích cho môi trường.
4. Ứng dụng hữu ích hoặc vô dụng nhất mà bạn đã sử dụng là gì? Tại sao nó hữu ích hay vô dụng?
➔ Ứng dụng hữu ích nhất mà tôi từng sử dụng là ứng dụng vận chuyển vì nó chỉ cho bạn những cách đi lại nhanh nhất và rẻ nhất.
Unit 1 Language Focus trang 11
1 (trang 11 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the words. (Hoàn thành các câu với các từ đã cho.)
Đáp án:
1. wasn’t enjoying |
2. decided |
3. didn’t stay |
4. ’d left |
5. hadn’t seen |
Giải thích:
- Thì quá khứ tiếp diễn:
(+) S + was/ were + V-ing.
(-) S + wasn’t/ weren’t + V-ing.
(?) Was/ were + S + V-ing?
- Thì quá khứ đơn:
(+) S + V-ed.
(-) S + didn’t + V-inf.
(?) Did + S + V-inf?
- Thì quá khứ hoàn thành:
(+) S + had + Vpp/ed.
(-) S + hadn’t + Vpp/ed.
(?) Had + S + Vpp/ed?
Hướng dẫn dịch:
Các thì tường thuật trong quá khứ
Quá khứ tiếp diễn
Vào thời điểm này năm ngoái, chúng tôi đang lái xe xuyên miền Đông Anatolia.
Tôi không tận hưởng được cuộc hành trình dài.
Quá khứ đơn
Bố mẹ tôi quyết định dừng lại ở một quán cà phê để ăn trưa.
Chúng tôi không ở lại quán cà phê lâu.
Quá khứ hoàn thành
Sau đó, mẹ chợt nhận ra mình đã để quên điện thoại ở quán cà phê.
Bà ấy đã không nhìn thấy nó rơi xuống sàn.
2 (trang 11 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the dialogues with the past simple, past continuous or past perfect form of the verbs. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành của động từ.)
“You look surprised, Alina.” “Yes! I was walking to school when I came across an old friend.”
1. “What happened to your new phone on holiday?”
“Someone ………………. it from my bag when I ……………….”
2. “Did you know anybody at Mike's party?”
“Yes, we………………. Mike's brother because we ………………. him before.”
3. “………………. your friends ………………. the theme park?” “Yes, they did. It was their first time there – they ………………. it before.”
4. “My sister ……………. that Bond film was boring.”
“Really? ……………. she ……………. it before?”
5. “What ……………. you ……………. this time last year?” “We ………… across Germany on a school trip.”
6. “Tell me about the last time you went to the beach.” “It was brilliant - first I ……….… football on the sand, then I ……………. in the sea for a while.”
Đáp án:
1. stole, wasn’t looking
2. recognised, ’d met
3. Did, enjoy, hadn’t visited
4. thought, Had, seen
5. were, doing, were travelling
6. played, swam
Giải thích:
1. Hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
2. Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ và có giới từ “before” ➔ dùng thì quá khứ hoàn thành.
3. Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ và có giới từ “before” ➔ dùng thì quá khứ hoàn thành.
4. Hành động thứ nhất xảy ra trong quá khứ và hành động 2 có giới từ “before” nên chia ở thì quá khứ hoàn thành.
5. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ ➔ dùng thì quá khứ tiếp diễn.
6. Hành động đã xảy ra trong quá khứ ➔ dùng thì quá khứ đơn.
Hướng dẫn dịch:
1. “Điều gì đã xảy ra với chiếc điện thoại mới của bạn vào kỳ nghỉ thế?”
“Ai đó đã lấy trộm nó từ túi của tôi khi tôi không để ý.”
2. “Bạn có biết ai ở bữa tiệc của Mike không?”
“Có, chúng tôi nhận ra anh trai của Mike vì chúng tôi đã gặp anh ấy trước đây.”
3. “Bạn bè của cậu có thích công viên giải trí không?” “Có, họ thích chứ. Đây là lần đầu tiên họ đến đó – trước đây họ chưa từng đến thăm nơi này.”
4. “Chị tớ nghĩ phim Bond thật nhàm chán.”
"Thật hả? Cô ấy đã xem nó trước đây chưa?”
5. “Vào thời điểm này năm ngoái cậu đang làm gì?” “Chúng tớ đang đi du lịch khắp nước Đức trong một chuyến đi học.”
6. “Hãy kể cho tớ nghe về lần cuối cùng cậu đi biển đi.” “Thật tuyệt vời - đầu tiên là tớ chơi bóng trên cát, sau đó tớ bơi ở biển một lúc.”
3 (trang 11 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the news article with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành bài viết với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Honest student meets famous actor
Seventeen-year-old student Tristin Budzyn-Barker and his parents were having (have) lunch at a restaurant in Los Angeles airport. Tristin (1) ………… (eat) when he (2) ………… (see) a wallet on a table nearby. Tristin (3) ………… (recognise) the name inside the wallet. It (4) ………… (belong) to famous Australian actor Chris Hemsworth, who plays Thor in the Marvel Cinematic Universe films. The actor (5) ………… (not realise) that he (6) ………… (leave) it on the table.
Tristin (7) ………… (not keep) the wallet — he (8) ………… (send) it to Chris Hemsworth's manager.
Some months later, Chris (9) ………… (invite) Tristin to an American TV show. Tristin and his parents (10) ………… (sit) in the audience when the presenter (11) ………… (call) Tristin on to the stage.
Tristin (12) ………… (sit down) next to Chris. The actor (13) ………… (give) him all the money in the wallet because he (14) ………… (be) so honest earlier.
Đáp án:
1. was eating |
2. saw |
3. recognised |
4. belonged |
5. hadn’t realised |
6. ’d left |
7. didn’t keep |
8. sent |
9. invited |
10. were sitting |
11. called |
12. sat down |
13. gave |
14. ’d been |
|
Hướng dẫn dịch:
Cậu học sinh tốt bụng gặp diễn viên nổi tiếng
Cậu sinh viên 17 tuổi Tristin Budzyn-Barker và bố mẹ đang ăn trưa tại một nhà hàng ở sân bay Los Angeles. Tristin đang ăn thì nhìn thấy một chiếc ví trên bàn gần đó. Tristin nhận ra cái tên bên trong ví. Nó thuộc về nam diễn viên nổi tiếng người Úc Chris Hemsworth, người đóng vai Thor trong các bộ phim của Vũ trụ Điện ảnh Marvel. Nam diễn viên đã không nhận ra rằng mình đã để nó trên bàn.
Tristin không giữ lại chiếc ví - anh ấy đã gửi nó cho quản lý của Chris Hemsworth.
Vài tháng sau, Chris mời Tristin đi xem một chương trình truyền hình Mỹ. Tristin và bố mẹ anh đang ngồi ở hàng ghế khán giả thì người dẫn chương trình gọi Tristin lên sân khấu.
Tristin ngồi xuống cạnh Chris. Nam diễn viên đã đưa hết số tiền trong ví cho anh vì trước đó anh đã rất thành thật.
4 (trang 11 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the words in brackets. Use the correct past narrative tenses and your own ideas. (Hoàn thành câu với các từ trong ngoặc. Sử dụng các thì tường thuật quá khứ chính xác và ý tưởng của riêng bạn.)
My dad was filming us play in the football match when his camera suddenly broken (when)
1. We came across some funny videos __________________________________ (while)
2. My parents were tidying the house ___________________________________ (when)
3. I arrived at the bus stop at 8.20, but the bus ___________________________ (already)
4. I tried to buy some memorabilia on eBay but ________________ (five minutes before)
Gợi ý:
1. while we were reading a blog.
2. when they found my old action figures.
3. had already gone without me.
4. another person had bought it five minutes before.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi xem được một số video hài hước khi đang đọc blog.
2. Bố mẹ tôi đang dọn dẹp nhà cửa thì tìm thấy những nhân vật hành động cũ của tôi.
3. Tôi đến bến xe buýt lúc 8 giờ 20 nhưng xe buýt đã đi mà không có tôi.
4. Tôi đã cố gắng mua một số đồ lưu niệm trên eBay nhưng một người khác đã mua nó trước đó 5 phút.
1 (trang 12 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read and listen to the magazine article. Put a-e in the correct order. (Đọc và nghe bài báo trên tạp chí. Đặt a-e theo đúng thứ tự.)
Bài nghe:
a. Samantha went to the UK to meet Anaïs. ………….
b. They used their story to make a film. ………….
c. Anaïs got in contact with Samantha. ………….
d. They went on an important trip. ………….
e. They found out that they shared the same birthday. ………….
TWINSTERS
ONE DAY, twenty-five-year-old Samantha Futerman was checking her Facebook account at home in Los Angeles when she received a friend request from a French woman called Anaïs. She looked at Anaïs's photo in surprise: it reminded her of someone - herself! They looked exactly the same!
Samantha then received an online message from Anaïs who had discovered some fascinating information. Both Samantha and Anaïs were born on 19th November 1987 in South Korea and they were adopted at birth by parents from another country. Anaïs had grown up in France and Samantha in the United States, both thinking that they didn't have any brothers or sisters.
Anaïs and Samantha soon started speaking on Skype. They agreed that they were probably identical twins and that they needed to take a quick DNA test. Anaïs was studying in London, so Samantha travelled to meet her. Of course, they immediately recognised each other! They took a DNA test and received the result - they were identical twins.
Anaïs and Samantha decided to travel to South Korea together. They sent a message to their birth mother, but sadly she didn't want to meet them. They wrote her a letter and they thanked her for giving them life. Following these experiences, Anaïs and Samantha made a documentary film of their incredible story. A friend had helped them to film the events as they happened in real life. They later used the videos in their film, Twinsters, which is well worth watching.
Đáp án:
a - 3 |
b - 5 |
d - 4 |
e - 2 |
Nội dung bài nghe: Là nội dung bài đọc (bài báo trên tạp chí).
Hướng dẫn dịch:
a. Samantha tới Anh để gặp Anaïs.
b. Họ đã sử dụng câu chuyện của mình để làm một bộ phim.
c. Anaïs đã liên lạc với Samantha.
d. Họ đã có một chuyến đi quan trọng.
e. Họ phát hiện ra rằng họ có cùng ngày sinh nhật.
SINH ĐÔI
Một ngày nọ, Samantha Futerman, 25 tuổi, đang kiểm tra tài khoản Facebook ở nhà tại Los Angeles thì nhận được lời mời kết bạn từ một phụ nữ Pháp tên là Anaïs. Cô ngạc nhiên nhìn bức ảnh của Anaïs: nó khiến cô nhớ đến một người - chính là cô! Họ trông giống hệt nhau!
Samantha sau đó nhận được một tin nhắn trực tuyến từ Anaïs, người đã phát hiện ra một số thông tin hấp dẫn. Cả Samantha và Anaïs đều sinh ngày 19 tháng 11 năm 1987 tại Hàn Quốc và họ được cha mẹ từ một quốc gia khác nhận nuôi khi sinh ra. Anaïs lớn lên ở Pháp và Samantha ở Hoa Kỳ, cả hai đều nghĩ rằng họ không có anh chị em.
Anaïs và Samantha sớm bắt đầu nói chuyện trên Skype. Họ đồng ý rằng họ có thể là cặp song sinh giống hệt nhau và họ cần làm xét nghiệm DNA nhanh chóng. Anaïs đang học ở London nên Samantha đã đến gặp cô ấy. Tất nhiên, họ ngay lập tức nhận ra nhau! Họ đã xét nghiệm DNA và nhận được kết quả - họ là cặp song sinh giống hệt nhau.
Anaïs và Samantha quyết định cùng nhau đi du lịch Hàn Quốc. Họ đã gửi tin nhắn cho mẹ ruột của mình nhưng đáng buồn là bà không muốn gặp họ. Họ đã viết cho bà một lá thư và họ cảm ơn bà vì đã cho họ một cuộc sống. Sau những trải nghiệm này, Anaïs và Samantha đã làm một bộ phim tài liệu về câu chuyện đáng kinh ngạc của họ. Một người bạn đã giúp họ quay các sự kiện giống như chúng xảy ra ở đời thực. Sau đó, họ đã sử dụng các video này trong bộ phim Twinsters của họ, rất đáng xem.
2 (trang 12 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the magazine article again. Complete the questions with who, what or where. Then choose the correct answers. (Đọc lại bài báo trên tạp chí. Hoàn thành các câu hỏi với ai, cái gì hoặc ở đâu. Sau đó chọn câu trả lời đúng.)
Where does Samantha live?
London / Los Angeles / South Korea
1. ………….. found some fascinating information?
Samantha / Anaïs / their friend
2. ………….. happened to Samantha and Anaïs on 19th November 1987?
They first met / were born / left South Korea.
3. ………….. did they use to communicate?
Skype / letters / text messages
4. ………….. did they travel to together?
The United States / South Korea / France
5. ………….. did they send a letter to?
a friend / their adoptive parents / their mother
Đáp án:
1. Who, Anaïs |
2. What, were born |
3. What, Skype |
4. Where, South Korea |
5. Who, their mother |
Giải thích:
- Who (ai): hỏi về người
- What (cái gì): hỏi về sự việc, đồ vật
- Where (ở đâu): hỏi về nơi chốn
Hướng dẫn dịch:
1. Ai tìm thấy một số thông tin hấp dẫn?
2. Chuyện gì đã xảy ra với Samantha và Anaïs vào ngày 19 tháng 11 năm 1987?
3. Họ đã sử dụng những gì để liên lạc?
4. Họ đã cùng nhau đi du lịch ở đâu?
5. Họ đã gửi thư cho ai?
3 (trang 12 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Answer the questions. Write complete sentences. (Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)
Why was Samantha surprised when she saw Anaïs's photo?
She was surprised because Anais looked exactly the same as her.
1. What happened to Samantha and Anaïs when they were born?
________________________________________________________________________
2. What did they learn from the DNA test?
________________________________________________________________________
3. What did they say in their letter?
________________________________________________________________________
4. What type of film did they make?
________________________________________________________________________
5. How did they make the film?
________________________________________________________________________
Đáp án:
1. They were adopted.
2. They learned that they were identical twins.
3. They thanked their mother for giving them life.
4. They made a documentary film.
5. A friend helped them to film the events as they happened in real life.
Hướng dẫn dịch:
1. Điều gì đã xảy ra với Samantha và Anaïs khi họ được sinh ra?
➔ Họ đã được nhận nuôi.
2. Họ học được gì từ xét nghiệm ADN?
➔ Họ biết được rằng họ là cặp song sinh giống hệt nhau.
3. Họ đã nói gì trong thư của họ?
➔ Họ cảm ơn mẹ đã cho họ sự sống.
4. Họ đã làm loại phim gì?
➔ Họ làm một bộ phim tài liệu.
5. Họ đã thực hiện bộ phim như thế nào?
➔ Một người bạn đã giúp họ quay những sự kiện xảy ra ngoài đời thực.
4 (trang 12 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the adverb form of the words in brackets. (Hoàn thành câu có dạng trạng từ của từ trong ngoặc.)
The woman in the photo looked surprisingly similar to Samantha. (surprising)
1. ………………. Samantha and Anaïs grew up in different countries. (fascinating)
2. The young women ………………. started to speak on Skype. (immediate)
3. The women laughed ………………. . (identical)
4. They ………………. took a DNA test. (quick)
5. ………………., the test was positive. (incredible)
Đáp án:
1. Fascinatingly |
2. immediately |
3. identically |
4. quickly |
5. Incredibly |
Giải thích:
Tính từ thêm đuôi “ly” ➔ tạo thành trạng từ.
Hướng dẫn dịch:
1. Điều thú vị là Samantha và Anaïs lớn lên ở các quốc gia khác nhau.
2. Các cô gái trẻ ngay lập tức bắt đầu nói chuyện trên Skype.
3. Phụ nữ cười giống hệt nhau
4. Họ nhanh chóng thực hiện xét nghiệm ADN.
5. Thật đáng kinh ngạc, kết quả xét nghiệm lại cho kết quả dương tính.
1 (trang 13 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the words or sentences about a school trip to an art gallery. (Hoàn thành các từ hoặc câu về chuyến đi học tới phòng trưng bày nghệ thuật.)
Just as I got to the school gates, the coach arrived.
1. W……….. we were sitting on the brand new coach, I looked at some photos on Instagram.
2. By the ……….. we arrived, I felt tired.
3. But the moment ……….. we got off the coach, I sudden Iy felt better!
4. First, we looked at valuable paintings and after ……….. we looked at rare vases.
5. I went to the shop and mean ……….. my friends went to the café.
6. Everything was OK u……….. I lost my friends! I just couldn't find them.
7. I looked at the map of the museum. I walked around for ages b……….. I found myself on the roof!
8. In the …….. I found all my friends by the coach. They wanted to know where I'd been!
9. F……….., we went home on the coach.
Đáp án:
1. While |
2. time |
3. that |
4. afterwards |
5. meanwhile |
6. until |
7. before |
8. end |
9. Finally |
Giải thích:
1. While: trong khi
2. time: thời gian (by the time: vào lúc mà)
3. The moment that: ngay khi/ ngay lúc mà
4. Afterwards: sau đó
5. Meanwhile: trong khi đó
6. Until: cho đến khi
7. Before: trước khi
8. In the end: cuối cùng (được sử dụng để đề cập đến một kết luận sau một quá trình dài, sau rất nhiều thay đổi hoặc sau nhiều cuộc thảo luận.)
9. Finally: cuối cùng (được sử dụng để chỉ những thứ diễn ra sau một khoảng thời gian dài, thường chỉ kết quả của sự việc sau những khó khăn.)
Hướng dẫn dịch:
1. Khi chúng tôi đang ngồi trên chiếc xe mới toanh, tôi đã xem một số bức ảnh trên Instagram.
2. Khi chúng tôi đến nơi, tôi cảm thấy mệt mỏi.
3. Nhưng lúc chúng tôi xuống xe, tôi đột nhiên cảm thấy dễ chịu hơn!
4. Đầu tiên, chúng tôi xem xét những bức tranh có giá trị và sau đó chúng tôi xem xét những chiếc bình quý hiếm.
5. Tôi đến cửa hàng và trong khi bạn bè tôi đến quán cà phê.
6. Mọi chuyện đều ổn cho đến khi tôi lạc bạn tôi! Tôi không thể tìm thấy họ.
7. Tôi đã xem bản đồ của bảo tàng. Tôi đã đi vòng quanh rất lâu trước khi thấy mình đang ở trên mái nhà!
8. Cuối cùng tôi đã tìm được tất cả bạn bè của mình nhờ huấn luyện viên. Họ muốn biết tôi đã ở đâu!
9. Cuối cùng chúng tôi về nhà trên xe.
2 (trang 13 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words in the blog post about a school trip to a science museum. (Chọn những từ đúng trong bài blog về chuyến đi học đến bảo tàng khoa học.)
Blog Topics
we went to the science museum, I thought it sounded boring! But the moment (1) that / of / as we arrived, I began to change my opinion. (2) Until / Finally / While we were walking through the entrance, I realised that it was a fun place! By the (3) moment / time / end we ate lunch at 1.30, I'd seen a lot of cool gadgets.
We walked around the museum (4) until / while / meanwhile 3.00, when we had a fascinating talk. (5) Until / Afterwards / While, we looked at more inventions, and (6) just as / by the time / meanwhile some of the others went to the café. We (7) while / finally / until left the museum at 5.00. Just (8) as / that / by we were leaving, my sister called me and I told her about the visit. The traffic was slow on the way home, but we arrived in the (9) end / moment / time at 7.30.
Đáp án:
1. that |
2. While |
3. time |
4. until |
5. Afterwards |
6. meanwhile |
7. finally |
8. as |
9. end |
Giải thích:
- While: trong khi
- time: thời gian (by the time: vào lúc mà)
- The moment that: ngay khi/ ngay lúc mà
- Afterwards: sau đó
- Meanwhile: trong khi đó
- Until: cho đến khi
- Before: trước khi
- In the end: cuối cùng (được sử dụng để đề cập đến một kết luận sau một quá trình dài, sau rất nhiều thay đổi hoặc sau nhiều cuộc thảo luận.)
- Finally: cuối cùng (được sử dụng để chỉ những thứ diễn ra sau một khoảng thời gian dài, thường chỉ kết quả của sự việc sau những khó khăn.)
- As + S + V: khi mà
Hướng dẫn dịch:
Chủ đề Blog
Trước khi chúng tôi đến bảo tàng khoa học, tôi nghĩ nó nghe có vẻ nhàm chán! Nhưng ngay khi chúng tôi đến nơi, tôi bắt đầu thay đổi quan điểm của mình. Khi chúng tôi bước qua lối vào, tôi nhận ra rằng đó là một nơi thú vị! Khi chúng tôi ăn trưa lúc 1h30, tôi đã thấy rất nhiều thiết bị thú vị.
Chúng tôi đi dạo quanh bảo tàng cho đến 3 giờ chiều, khi đó chúng tôi đã có một cuộc nói chuyện thú vị. Sau đó, chúng tôi xem xét nhiều phát minh hơn, trong khi đó một số người khác đi đến quán cà phê. Cuối cùng chúng tôi rời bảo tàng lúc 5 giờ. Ngay khi chúng tôi chuẩn bị rời đi, chị tôi gọi cho tôi và tôi kể cho chị nghe về chuyến thăm. Giao thông trên đường về nhà rất chậm nhưng cuối cùng chúng tôi cũng đến nơi lúc 7h30.
3 (trang 13 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read and complete the blog post from a school website. (Đọc và hoàn thành bài blog từ trang web của trường.)
Our Year 9 art trip
It all started at 7.30 in the morning when the coach arrived for our trip to the Yorkshire Sculpture Park. It was raining, but (1) ……….. the moment (2) ……….. we left it stopped! While we were travelling, our teacher, Mr Clarke, gave us some useful information about the park.
By the (3) ……….. we arrived, the clouds in the sky had disappeared and it was sunny. This was important because the sculpture park is outside! We went around the park in groups. (4) ……….. we were walking around, we came across a sculpture called Promenade by sculptor Anthony Caro. It was amazing.
The journey home was eventful! Just (5) ……….. we were leaving, the coach stopped. There was a problem with the engine and we needed to wait until another coach arrived. (6) ……….., we talked about the sculptures and afterwards we listened to some music. In the (7) ……….. the other coach came and took us home. When we (8) ……….. arrived back it was very late, but we didn't mind because we'd enjoyed our day.
Đáp án:
1. amazingly |
2. that |
3. time |
4. While |
5. as |
6. Meanwhile |
7. end |
8. finally |
Hướng dẫn dịch:
Chuyến đi nghệ thuật lớp 9 của chúng tôi
Mọi chuyện bắt đầu lúc 7h30 sáng khi xe đến cho chuyến đi của chúng tôi đến Công viên Điêu khắc Yorkshire. Trời đang mưa, nhưng thật ngạc nhiên là ngay khi chúng tôi rời đi, trời đã tạnh mưa! Trong khi chúng tôi đi du lịch, giáo viên của chúng tôi, thầy Clarke, đã cho chúng tôi một số thông tin hữu ích về công viên.
Khi chúng tôi đến nơi, mây trên trời đã tan và trời nắng. Điều này rất quan trọng vì công viên điêu khắc nằm ở bên ngoài! Chúng tôi đi quanh công viên theo nhóm. Khi đang đi dạo xung quanh, chúng tôi bắt gặp một tác phẩm điêu khắc tên là Promenade của nhà điêu khắc Anthony Caro. Thật là tuyệt.
Cuộc hành trình về nhà thật đầy sôi động! Ngay khi chúng tôi chuẩn bị rời đi, huấn luyện viên dừng lại. Đã xảy ra sự cố với động cơ và chúng tôi phải đợi cho đến khi có xe khác đến. Trong khi đó, chúng tôi nói chuyện về các tác phẩm điêu khắc và sau đó chúng tôi nghe một vài bản nhạc. Cuối cùng, huấn luyện viên kia đã đến và đưa chúng tôi về nhà. Cuối cùng khi chúng tôi quay lại thì đã rất muộn, nhưng chúng tôi không bận tâm vì chúng tôi đã tận hưởng ngày hôm nay.
4 (trang 13 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write a blog post about a real or imaginary school trip. Use the blog post in exercise 3 to help you and make notes using the table below. (Viết một bài blog về một chuyến đi học có thật hoặc tưởng tượng. Sử dụng bài viết blog trong bài tập 3 để giúp bạn và ghi chú bằng bảng bên dưới.)
Gợi ý:
The journey to the place |
Our trip to the park started at 7.30 in the morning. We went to the park to learn about animals. |
What you saw / did |
- We saw many wildlife animals such as: tigers, lions, horses, …. . - Our teacher encouraged us to give some questions about these animals in order to collect information for our lesson. - Students were asked to go around the park in groups. - I was impressed by an elephant because it was very big. ………………………………………………………………..
|
The journey home |
- We talked about animals we saw in the park. - We listend to music, sang together while we were going home. - It was a ……… trip. |
Hướng dẫn dịch:
Cuộc hành trình đến nơi |
Chuyến đi đến công viên của chúng tôi bắt đầu lúc 7h30 sáng. Chúng tôi đến công viên để tìm hiểu về động vật. |
Những gì bạn đã thấy / đã làm |
- Chúng tôi đã thấy nhiều loài động vật hoang dã như: hổ, sư tử, ngựa, ... - Giáo viên khuyến khích chúng tôi đặt một số câu hỏi về các con vật này để thu thập thông tin cho bài học. - Học sinh được yêu cầu đi vòng quanh công viên theo nhóm. - Tôi rất ấn tượng với con voi vì nó rất to .………………………………………………………………..
|
Hành trình về nhà |
- Chúng tôi đã nói về những con vật chúng tôi nhìn thấy trong công viên. - Chúng tôi cùng nghe nhạc, hát cùng nhau trên đường về nhà. - Đó là một điều hữu ích/ …. chuyến đi. |
Unit 1 Language Focus Practice trang 61
1 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences using the correct form of the past perfect. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành.)
We knew him. (we / meet / him / twice before)
We had met him twice before.
1. I was happy when they gave me that ring. (it / belong to / my aunt)
____________________________________________________
2. Eva was worried. (she / not do/ the work)
____________________________________________________
3. The field was dry. (it / not rain / for weeks)
____________________________________________________
4. Ben's phone was broken. (he / drop / it again)
____________________________________________________
5. We were unhappy. (we / lose / the match)
____________________________________________________
6. I got there late. (l / fall asleep / at home)
____________________________________________________
7. Sophia was excited. (what / she/ find / ? )
____________________________________________________
8. We were worried. (they / get lost/ ?)
____________________________________________________
Đáp án:
1. It had belonged to my aunt.
2. She hadn’t done the work.
3. It hadn’t rained for weeks.
4. He had dropped it again.
5. We had lost the match.
6. I had fallen asleep at home.
7. What had she found?
8. Had they got lost?
Giải thích:
Qúa khứ hoàn thành
Khẳng định: S + had + Vpp/3 + O.
Phủ định: S + had not (hadn’t) + Vpp/3 + O.
Nghi vấn: Cấu trúc Yes/No: Had (not) + S + Vpp/3 + O?
Cấu trúc Wh-question: Wh + had + S + Vpp/3 + O?
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi rất vui khi họ đưa cho tôi chiếc nhẫn đó. Nó vốn dĩ đã thuộc về dì tôi.
2. Eva đã rất lo lắng. Cô ấy đã không hoàn thành công việc.
3. Cánh đồng khô ráo. Đã nhiều tuần trời không mưa.
4. Điện thoại của Ben đã bị hỏng. Anh ta lại đánh rơi nó lần nữa.
5. Chúng tôi không vui. Chúng tôi đã thua trận đấu.
6. Tôi đã đến đó muộn. Tôi đã ngủ quên ở nhà.
7. Sophia rất phấn khích. Cô ấy đã tìm thấy gì vậy?
8. Chúng tôi đã rất lo lắng. Không biết là họ có bị lạc không?
2 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences using the correct past perfect or past simple form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu sử dụng đúng dạng quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn của động từ trong khung.)
My brothers looked nervous because they hadn't ridden on a roller coaster before.
1. Cara ate some of her sandwiches and then she ………… the coffee.
2. I knew that song because I ………… it last week.
3. It was nice to meet Igor yesterday. I ………… to him before.
4. They had studied hard for the exam, so they ………… any problems with the questions.
5. When we arrived at the bus station, the bus ………… two minutes earlier.
6. First we went for a swim, and after that we ………… tennis with our friends.
7. I enjoyed going to Rome on holiday. I ………… Italy before.
8. He opened the door and the ………… postman holding out a letter.
Đáp án:
1. drank |
2. ’d heard |
3. hadn’t spoken |
4. didn’t have |
5. had left |
6. played |
7. hadn’t visited |
8. saw |
Hướng dẫn dịch:
Các anh tôi trông có vẻ lo lắng vì trước đây họ chưa từng đi tàu lượn siêu tốc.
1. Cara ăn một ít bánh sandwich và sau đó cô ấy uống cà phê.
2. Tôi biết bài hát đó vì tôi đã nghe nó tuần trước.
3. Rất vui được gặp Igor ngày hôm qua. Tôi chưa từng nói chuyện với anh ấy trước đây.
4. Họ đã học chăm chỉ cho kỳ thi nên họ không gặp vấn đề gì với các câu hỏi.
5. Khi chúng tôi đến bến xe, xe buýt đã rời bến sớm hơn hai phút.
6. Đầu tiên chúng tôi đi bơi, sau đó chúng tôi chơi quần vợt với bạn bè.
7. Tôi rất thích đi Rome vào kỳ nghỉ. Tôi chưa từng đến thăm Ý trước đây.
8. Anh ta mở cửa và thấy người đưa thư đang đưa ra một lá thư.
3 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Correct the tenses in bold using the past perfect, past simple or past continuous. (Sửa các thì in đậm bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
I was walking along when I was finding some money on the ground. found
1. My cousin didn't climb a tree before.
2. Ali phoned while we had eaten.
3. We had run to the bus stop.
4. Selin was very good at cooking on the barbecue. She used it many times before.
5. Were you seeing the accident earlier?
6. Jake took a photo of me while I hadn't smiled.
Đáp án:
1. hadn’t climbed
2. were eating
3. ran
4. had used
5. Did you see
6. wasn’t smiling
Giải thích:
1. Before: trước đây ➔ quá khứ hoàn thành
2. Hành động đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn)
3. Chỉ một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ➔ quá khứ đơn
4. Before ➔ quá khứ hoàn thành
5. Chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ➔ quá khứ đơn
6. Hành động đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn)
Hướng dẫn dịch:
Tôi đang đi bộ thì tìm thấy một số tiền trên mặt đất.
1. Anh họ tôi trước đây chưa từng trèo cây.
2. Ali gọi điện khi chúng tôi đang ăn.
3. Chúng tôi đã chạy đến bến xe buýt.
4. Selin rất giỏi làm thịt nướng hun khói. Cô ấy đã làm nó nhiều lần trước đây.
5. Bạn có nhìn thấy vụ tai nạn sáng sớm không?
6. Jake chụp ảnh tôi trong khi tôi không cười.
4 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the message with the correct past narrative tenses of the verbs in brackets. (Hoàn thành bài viết với thì quá khứ tường thuật chính xác của động từ trong ngoặc.)
Hi Amelia,
Guess what? We are tidying (tidy) the house last week when I (1) ……….. (come across) two boxes in the wardrobe. They (2) ……….. (be) very old. They (3) ……….. (be) there for a long time and nobody (4) ……….. (open) them for years.
Then when I (5) ……….. (look) in the first box, I (6) ……….. (find) a very cute baby photo but I (7) ……….. (not recognise) the baby. While (8) ……….. (look) at the photo, my mum (9) ……….. (come) into the room. She immediately (10) ……….. (say), 'That photo is of your cousin Amelia before her family (11) ……….. (move) to Canada.' Here's a copy of the photo with this message!
Đáp án:
1. came across |
2. were |
3. ’d been |
4. had opened |
5. looked |
6. found |
7. didn’t recognise |
8. was looking |
9. came |
10. said |
11. moved |
|
Giải thích:
- Lá thư kể về những việc đã xảy ra trong quá khứ (las week) ➔ chủ yếu chia động từ ở thì quá khứ đơn.
- Câu 3 và 4: nói về hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác ➔ quá khứ hoàn thành.
- Câu 8: hành động đang xảy ra trong quá khứ và có “while” ➔ quá khứ tiếp diễn.
Hướng dẫn dịch:
Chào Amelia,
Đoán xem có gì nào? Tuần trước chúng em đang dọn dẹp nhà cửa thì em nhìn thấy hai chiếc hộp trong tủ quần áo. Chúng đã rất cũ rồi. Chúng đã ở đó rất lâu và không ai mở chúng ra trong nhiều năm.
Sau đó, khi nhìn vào chiếc hộp đầu tiên, em tìm thấy một bức ảnh em bé rất dễ thương nhưng em lại không nhận ra em bé đó. Trong khi đang xem bức ảnh thì mẹ em bước vào phòng. Bà ấy nói ngay: “Bức ảnh đó là của chị họ Amelia của con trước khi gia đình chị ấy chuyển đến Canada đấy.”
“Và đây là bản sao của bức ảnh đi cùng với tin nhắn này nhé chị!
5 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the words in the box. There are two extra words. (Hoàn thành câu với các từ trong hộp. Có câu gồm 2 từ.)
Jessie answered the phone while her mum was driving.
1. The moment ………. I left school it started raining. By the ………. I got home, I was wet.
2. They'd read the book ………. they went to see the film, so they understood the story.
3. We were swimming in the sea, and ………. my friend was taking photos.
4. I went to the gym but just ………. I arrived it started to close. In the ………., I went home.
Đáp án:
1. that, time |
2. before |
3. meanwhile |
4. as, end |
Giải thích:
1. The moment that + S + V: ngay lúc mà
By the end + S + V: cho đến khi
2. Before: trước khi
3. Meanwhile: trong khi
4. As + S + V: ngay khi
In the end: cuối cùng
Hướng dẫn dịch:
Jessie trả lời điện thoại trong khi mẹ cô ấy đang lái xe.
1. Lúc tôi rời trường thì trời bắt đầu mưa. Lúc tôi về đến nhà, người tôi đã ướt sũng.
2. Họ đã đọc sách trước khi đi xem phim nên họ hiểu câu chuyện.
3. Chúng tôi đang bơi ở biển và trong khi đó bạn tôi đang chụp ảnh.
4. Tôi đến phòng tập thể dục nhưng khi tôi đến nơi thì nó bắt đầu đóng cửa. Cuối cùng, tôi đành về nhà.
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo