Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Lifestyles - Friends plus
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Lifestyles sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 2: Lifestyles - Friends plus
1 (trang 14 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the crossword with the missing words. Then solve the mystery word. (Hoàn thành ô chữ với các từ còn thiếu. Sau đó giải từ bí ẩn.)
I often change my ... at the last minute.
1. You need to ... your options open.
2. I always ... with my decisions. I don't change my mind.
3. Do you ... all the different options and choose things ca refully?
4. We usually wait. We don't ... into things.
5. When I'm nervous or not sure what to say, I ... before I speak.
6. We try not to make decisions. We ... them!
7. I decide slowly. I always ... my time.
Mystery word: ………
Đáp án:
1. keep |
2. stick |
3. consider |
4. rush |
5. hesitate |
6. avoid |
7. take |
Mystery word: decisive
Giải thích:
1. keep one’s option/ decision open: giữ sự lựa chọn cho mình
2. stick with one’s decision: kiên định với quyết định
3. consider: cân nhắc
4. rush into: lao vào, làm cái gì nhanh chóng
5. hesitate: ngập ngừng, do dự
6. avoid: tránh
7. take one’s time: làm việc từ từ, không vội vàng
8. decisive: quyết đoán
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn cần giữ những sự lựa chọn cho mình.
2. Tôi luôn kiên định với những quyết định của mình. Tôi không thay đổi ý kiến.
3. Bạn có cân nhắc tất cả các lựa chọn khác nhau và chọn mọi thứ một cách thực sự cẩn thận không?
4. Chúng tôi thường chờ đợi. Chúng tôi không vội vàng trong mọi việc.
5. Khi tôi lo lắng hoặc không biết phải nói gì, tôi ngần ngại trước khi nói.
6. Chúng ta cố gắng không đưa ra quyết định. Chúng ta tránh chúng!
7. Tôi quyết định từ từ. Tôi luôn làm việc không vội vàng.
2 (trang 14 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words in the dialogue. (Chọn những từ đúng trong đoạn hội thoại.)
Jay I need to plan my work experience, but I keep / committing / avoiding. Do you think you could help me to make up my (1) options / mind / time?
Lily Sure! When do you need to decide by?
Jay Tomorrow! I always put (2) into / on / off choosing things until the very last minute!
Lily Well, it's definitely a good idea to always (3) consider / think / try twice about your decisions, and not (4) rush / get / stick into things, but at some point you need to decide and stick (5) on / off / with your decision!
Jay I know. My problem is that I often don't (6) bother / change / keep thinking about my options carefully and then I sometimes drop (7) into / off / out of things because I've made a bad decision.
Lily OK. Sit down and I'll help you to decide!
Đáp án:
1. mind |
2. off |
3. think |
4. rush |
5. with |
6. bother |
7. out |
Giải thích:
1. make up one’s mind: quyết định
2. put off: trì hoãn
3. think about: suy nghĩ về
4. rush into: làm gì đó nhanh chóng/ vội lao vào làm gì đó
5. stick with one’s decision: giữ vững quyết định
6. bother + V-ing: bận tâm làm gì
7. drop out of: bỏ giữa chừng
Hướng dẫn dịch:
Jay Tớ cần lên kế hoạch cho kinh nghiệm làm việc của mình, nhưng tôi cứ lưỡng lự. Cậu có nghĩ rằng bạn có thể giúp tớ quyết định không?
Lily Chắc chắn rồi! Khi nào cậu cần phải đưa ra quyết định?
Jay Ngày mai! Tớ luôn trì hoãn việc lựa chọn mọi thứ cho đến phút cuối cùng!
Lily Chà, chắc chắn cậu nên luôn suy nghĩ kỹ về các quyết định của mình và không vội vàng vào mọi việc, nhưng đến một lúc nào đó cậu cần phải quyết định và kiên định với quyết định của mình!
Jay Tớ biết. Vấn đề của tớ là tớ thường không buồn suy nghĩ cẩn thận về các lựa chọn của mình và sau đó đôi khi tớ bỏ dở mọi việc vì đã đưa ra một quyết định không hay cho lắm.
Lily Được rồi. Hãy ngồi xuống và tớ sẽ giúp cậu quyết định!
3 (trang 14 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the forum posts with the phrases in the box. (Hoàn thành các bài đăng trên diễn đàn với các cụm từ trong hộp.)
I can't decide which school trip to choose! My friends are going to Italy, but I want to visit Spain. I don't know whether to go without them! Any advice? Eddie
Hey Eddie - last year, we had school trips to France and Germany. My friends chose the French trip right away, but I didn't want to commit to it too soon. I'd visited France before and I wanted to (1) ……… something new. I didn't want to (2) ……… a decision and regret it so I waited and I (3) ……… to decide. It's important to (4) ……… open! After a few days, I finally (5) ……… and decided on Germany. I was worried at first because I didn't know anybody who was going on the trip - I nearly (6) ……… my mind and (7) ………! In the end, I decided to (8) ………my decision and I had fun.
My advice? Go to Spain! Charlie
Đáp án:
1. try out |
2. rush into |
3. took my time |
4. keep your option |
5. made up my mind |
6. changed |
7. dropped out |
8. stick with |
Hướng dẫn dịch:
Tớ không thể quyết định nên chọn chuyến đi học nào! Bạn bè của tớ sẽ đến Ý, nhưng tớ muốn đến thăm Tây Ban Nha. Tớ không biết có nên đi mà không có họ không! Có lời khuyên nào không? Eddie
Này Eddie - năm ngoái, chúng tớ đã có chuyến đi học ở Pháp và Đức. Bạn bè tớ đã chọn ngay chuyến đi Pháp nhưng tớ lại không muốn đi quá sớm. Tớ đã từng đến thăm Pháp trước đây và tớ muốn thử điều gì đó mới mẻ. Tớ không muốn vội vàng đưa ra quyết định và hối hận nên tớ đã chờ đợi và dành thời gian để quyết định. Điều quan trọng là kiên định với quyết định của mình! Sau vài ngày, cuối cùng tớ đã quyết định chọn Đức. Lúc đầu tớ cũng lo lắng vì không biết ai đi cùng – tớ suýt đổi ý và bỏ học! Cuối cùng, tớ quyết định giữ nguyên quyết định của mình và cảm thấy rất vui.
Lời khuyên của tớ ư? Đi Tây Ban Nha nhé! Charlie
4 (trang 14 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write about the situations using the phrases on this page and your own ideas. (Viết về các tình huống sử dụng các cụm từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)
Describe a situation when
you were very decisive.
My music teacher asked me to sing in a concert last year. I immediately made up mind and said 'yes'.
1. you were very indecisive.
2. you made a good decision.
3. you made a bad decision.
Đáp án:
1. There was a school trip to see a play at the theatre. I put off making a decision about it for ages, but I went in the end.
2. My friend asked me to join the new volleyball club. I hesitated at first, but then I joined the club and I really enjoyed it.
3. I dropped out of a Saturday job last month and I regret it now. It’s better to think twice and stick with things sometimes.
Unit 2 Language Focus trang 15
1 (trang 15 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the table with the words. (Hoàn thành ô chữ với các từ còn thiếu. Sau đó giải từ bí ẩn.)
Đáp án:
1. lived |
2. have / haven’t |
3. has / hasn’t |
4. Have |
5. Has |
6. been |
7. ’s |
8. living |
9. has / hasn’t |
10. Have / Haven’t |
11. Has / Hasn’t |
Giải thích:
1. Hiện tại hoàn thành:
(+) S + have/ has + Vpp/ed.
(-) S + haven’t/ hasn’t + Vpp/ed.
(?) Have/ has + S + Vpp/ed?
2. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
(+) S + have/ has + been + V-ing.
(-) S + haven’t/ hasn’t been + V-ing.
(?) Have/ has + S + been + V-ing?
2 (trang 15 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write sentences and questions using the present perfect continuous and for or since. (Viết câu và câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I/ try / to decide / yesterday
I’ve been trying to decide since yesterday.
1. she/ hesitate / about the decision / last month
________________________________________________________________________
2. we / consider/ the options/ weeks
________________________________________________________________________
3. he/ make / his mind up / a few days/ ?
________________________________________________________________________
4. they / live / this lifestyle / May/ ?
________________________________________________________________________
5. you / not use / the internet / the last two weeks
________________________________________________________________________
6. my sister/ not eat / any meat or fish / she became a vegetarian
________________________________________________________________________
Đáp án:
1. She’s been hesitating about the decision since last month.
2. We’ve been considering the options for weeks.
3. Has he been making his mind up for a few days?
4. Have they been living this lifestyle since May?
5. You haven’t been using the internet for the last two weeks.
6. My sister hasn’t been eating any meat or fish since she became a vegetarian.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy đã do dự về quyết định này từ tháng trước.
2. Chúng tôi đã cân nhắc các lựa chọn trong nhiều tuần.
3. Anh ấy đã quyết định được vài ngày chưa?
4. Họ đã sống theo lối sống này từ tháng 5 phải không?
5. Bạn đã không sử dụng Internet trong hai tuần qua.
6. Chị tôi đã không ăn thịt hay cá kể từ khi chị ấy ăn chay.
3 (trang 15 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the online article with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and for or since. (Hoàn thành bài viết trực tuyến với dạng hiện tại hoàn thành hoặc tiếp diễn của các động từ trong ngoặc và for hoặc since.)
Nineteen-year-old British student Tom Davies is near the end of an incredible journey. He's been travelling (travel) around the world (1) ……. six months and he (2) ……. (camp) next to the road every night,
On his long journey, Tom (3) ……. (visit) four continents and he (4) ……. (be) to twenty-one different countries including Turkey, India and Australia. His friends are still watching his route on the internet — they (5) ……. (follow) him online (6) ……. the beginning.
Tom (7) ……. (not cycle) (8) ……. a long time just for fun, he (9) ……. (help) to raise money for charity. He (10) ……. (make) £50,000 so far and he hopes to raise more money. Tom is looking forward to a holiday because he (11) ……. (not have) the chance to relax (12) …… he started!
Đáp án:
1. for |
2. ’s been camping |
3. ’s visited |
4. ’s been |
5. ’ve been following |
6. since |
7. hasn’t been cycling |
8. for |
9. ’s been helping |
10. ’s made |
11. hasn’t had |
12. since |
Giải thích:
Since (kể từ khi): được dùng để chỉ mốc thời gian mà một việc gì đó bắt đầu xảy ra.
For (trong khoảng thời gian): được dùng để chỉ khoảng thời gian mà một việc gì đó diễn ra.
Thì hiện tại hoàn thành: được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm cụ thể, và có liên kết với hiện tại. Thông thường, bạn dùng thì này để đề cập đến kinh nghiệm, thành tựu, hoặc sự thay đổi trong cuộc sống.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: miêu tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Thì này thường được sử dụng để nhấn mạnh sự tiếp diễn và sự liên tục của một hành động.
Hướng dẫn dịch:
Cậu sinh viên người Anh 19 tuổi Tom Davies sắp kết thúc một cuộc hành trình đáng kinh ngạc. Anh ấy đã đi du lịch vòng quanh thế giới trong sáu tháng và anh ấy cắm trại bên đường mỗi đêm,
Trong cuộc hành trình dài của mình, Tom đã đến thăm bốn châu lục và anh đã đến 21 quốc gia khác nhau bao gồm Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ và Úc. Bạn bè của anh ấy vẫn đang theo dõi lộ trình của anh ấy trên internet - họ đã theo dõi anh ấy trực tuyến ngay từ đầu.
Đã lâu rồi Tom không đạp xe chỉ để giải trí, anh ấy đang giúp gây quỹ từ thiện. Anh ấy đã kiếm được 50.000 bảng cho đến nay và anh ấy hy vọng sẽ kiếm được nhiều tiền hơn. Tom đang mong chờ một kỳ nghỉ vì anh ấy chưa có cơ hội thư giãn kể từ khi bắt đầu!
4 (trang 15 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): You've spent the morning at home with a friend. Tell your parents about your day so far. Use the present perfect simple or continuous and the ideas in the box. (Bạn đã dành cả buổi sáng ở nhà với một người bạn. Hãy kể cho bố mẹ bạn nghe về một ngày của bạn cho đến bây giờ. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn và những ý tưởng trong khung.)
Gợi ý:
We’ve chosen a great film to watch.
We’ve been trying out the new games console.
We’ve been chatting to our friends online.
I’ve planned what to have for lunch.
I’ve started cooking lunch.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi đã chọn một bộ phim hay để xem.
Chúng tôi đang thử bảng điều khiển trò chơi mới.
Chúng tôi đã trò chuyện với bạn bè trực tuyến.
Tôi đã lên kế hoạch ăn gì cho bữa trưa.
Tôi đã bắt đầu nấu bữa trưa.
Unit 2 Vocabulary and Listening trang 16
1 (trang 16 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Match 1-7 with a-g. (Nối 1-7 với a-g.)
The advantages of doing work experience are …
1 that it helps you to get ….b….
2 that you get used to
3 that you get together
4 that you often get to
5 that you can get a lot
6 that you can get in
7 that you also get the
a being with different people.
b ready for the world of work.
c know your work colleagues.
d with other young people, too.
e chance to learn new skills.
f out of helping customers.
g touch with useful contacts.
Đáp án:
2 - a |
3 - d |
4 - c |
5 - f |
6 - g |
7 - e |
Hướng dẫn dịch:
Ưu điểm của việc có kinh nghiệm làm việc là …
1. nó giúp bạn sẵn sàng cho thế giới công việc.
2. bạn quen với việc ở bên những người khác nhau.
3. bạn cũng có thể hòa hợp với những người trẻ khác.
4. bạn thường làm quen với đồng nghiệp tại nơi làm việc của mình.
5. bạn có thể nhận được rất nhiều từ việc giúp đỡ khách hàng.
6. bạn có thể liên lạc với những mối liên hệ hữu ích.
7. bạn cũng có cơ hội học các kỹ năng mới.
2 (trang 16 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the letter with the words. (Hoàn thành bức thư với các từ cho sẵn.)
7th January
Dear students,
I'm writing to you about the community work that you'll do later this year. You'll get the chance to visit a place in the community, such as a primary school, and get (1) ……… with projects there. There are a lot of different options for you to choose from.
Students are often nervous about trying something new like this, but there's no need to worry. One of last year's students said, 'I soon got (2) ……… to being in a new place and I got (3) ……… working with the children. I got (4) ……… the teachers well and I felt sad when it was time to leave'.
This month, all students need to prepare and get (5) ……… for the community work by choosing an option on our website. If you have any questions, please don't hesitate to get (6) ………
Yours sincerely,
Mr Saunders
Đáp án:
1. involved |
2. used |
3. into |
4. to know |
5. ready |
6. in touch |
Giải thích:
1. get involved with: liên quan, có mối quan hệ với ai đó hoặc cái gì đó.
2. get used to + V-ing: quen với
3. get into: trở nên hứng thú với cái gì
4. get to + V-inf: bắt đầu làm gì
5. get ready for: sẵn sàng làm gì
6. get in touch: liên lạc
Hướng dẫn dịch:
Ngày 7 tháng 1
Các em học sinh thân mến,
Thầy đang viết cho các em về công việc cộng đồng mà các em sẽ làm vào cuối năm nay. Các em sẽ có cơ hội đến thăm một địa điểm trong cộng đồng mình, chẳng hạn như trường tiểu học và tham gia vào các dự án ở đó. Có rất nhiều lựa chọn khác nhau cho các em lựa chọn.
Các sinh viên thường lo lắng khi thử điều gì đó mới mẻ như thế này, nhưng không cần phải lo lắng. Một sinh viên năm ngoái nói: “Em nhanh chóng quen với nơi ở mới và bắt đầu làm việc với bọn trẻ. Em đã biết rõ các thầy cô và cảm thấy buồn khi đến lúc phải ra đi.”
Trong tháng này, tất cả sinh viên cần chuẩn bị và sẵn sàng cho công việc cộng đồng bằng cách chọn một phương án trên trang web của chúng ta. Nếu các em có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ thầy.
Trân trọng,
Thầy Saunders
3 (trang 16 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen to a teacher interviewing three seventeen-year-old students about their first year at sixth form college in the UK. Complete the sentences with the names of the students. Write Rebecca, James or Marcus. (Hãy nghe một giáo viên phỏng vấn ba sinh viên 17 tuổi về năm đầu tiên của họ tại trường đại học đứng thứ 6 ở Anh. Hoàn thành câu với tên của học sinh. Viết Rebecca, James hoặc Marcus.)
Bài nghe:
1. ……… didn't have a very positive experience at the beginning, but things have improved.
2. ……… has had a very positive experience.
3. ……… has had a generally negative experience at the college up to now.
Đáp án:
1. Marcus |
2. Rebecca |
3. James |
Nội dung bài nghe:
T = Teacher, R = Rebecca, J = James, M = Marcus
1.
T Hello, Rebecca. How have you found your first year here at college and the subjects you chose to study?
R I’ve been happy here since I started and I’m pleased with my choice of subjects … I haven’t got bored with them so far!
T That’s good to hear, Rebecca!
R Yes, my teachers are really good and they’ve helped me get into the lessons and get used to studying in a new environment. I’ve enjoyed drama more than anything!
T And have you got involved in anything else?
R Well, I’ve done some fantastic plays and concerts. It’s been good to get together with other drama students outside class.
2.
T Hi, James. Have you enjoyed your first year here?
J To be honest, I’ve found the transition from school to college quite difficult so far.
T Really?
J Yeah, at first I was pleased about getting the chance to study what I wanted.
T Yes …
J But I haven’t got a lot out of the subjects that I’ve chosen. I decided to do all science subjects and I’m not sure that was right for me.
T And what about life outside lessons?
J Well … I’ve found it a bit difficult to get to know other students too … but I’ve made a couple of good friends.
3.
T Hello, Marcus. How has this first year been for you?
M Well, I found it hard when I first started … and I nearly dropped out! But things soon got better!
T Good! What about your lessons?
M I’ve got a lot out of the science and engineering courses that I chose. I feel like I’m getting ready for the world of work.
T That’s important.
M And the teachers have already helped us to get in touch with local businesses. I’m doing work experience this summer.
T That all sounds great.
Hướng dẫn dịch:
1. Marucs: ban đầu không có trải nghiệm tích cực lắm, nhưng mọi thứ đã được cải thiện.
2. Rebecca: đã có một trải nghiệm rất tích cực.
3. James: cho đến nay đã có trải nghiệm tiêu cực ở trường đại học.
T = Giáo viên, R = Rebecca, J = James, M = Marcus
1.
Xin chào, Rebecca. Em thấy năm đầu tiên ở trường đại học và các môn học em chọn như thế nào?
R Em đã hạnh phúc ở đây kể từ khi bắt đầu và em hài lòng với sự lựa chọn môn học của mình… Cho đến nay em vẫn chưa thấy chán chúng ạ!
T Thật tốt khi nghe điều đó, Rebecca!
R Vâng, các giáo viên của em rất giỏi và thầy cô đã giúp em tiếp thu bài học và làm quen với việc học tập ở một môi trường mới. Em thích kịch hơn bất cứ thứ gì!
T Và em có tham gia vào việc gì khác không?
R Vâng, em đã thực hiện một số vở kịch và buổi hòa nhạc tuyệt vời. Thật vui khi được gặp gỡ các sinh viên kịch khác ngoài lớp học.
2.
Xin chào, James. Em có thích năm đầu tiên ở đây không?
J Thành thật mà nói, cho đến nay em thấy việc chuyển từ cấp phổ thông lên đại học khá khó khăn ạ.
T Thật sao?
J Vâng, lúc đầu em rất vui vì có được cơ hội học những gì mình muốn.
T Đúng vậy …
J Nhưng em chưa hiểu được nhiều điều về các môn học mà em đã chọn. Em quyết định học tất cả các môn khoa học và em không chắc điều đó có phù hợp với mình không.
T Còn cuộc sống ngoài giờ học thì sao?
J À… em cũng thấy hơi khó để làm quen với các học sinh khác… nhưng em đã có được một vài người bạn tốt.
3.
Xin chào, Marcus. Năm đầu tiên này đối với em thế nào?
M Vâng, lúc mới bắt đầu em thấy khó khăn… và suýt bỏ học! Nhưng mọi thứ sớm trở nên tốt hơn rồi ạ!
T Tốt rồi! Còn bài học của em thì sao?
M Em đã học được rất nhiều điều từ các khóa học khoa học và kỹ thuật mà em đã chọn. Em cảm thấy như mình đã sẵn sàng cho thế giới với công việc rồi.
T Điều đó quan trọng đấy.
M Và các giáo viên đã giúp chúng em liên lạc với các doanh nghiệp địa phương. Em đang đi làm trải nghiệm trong mùa hè này ạ.
T Điều đó nghe thật tuyệt vời.
4 (trang 16 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen to the interviews again and write true or false. (Nghe lại các cuộc phỏng vấn và viết đúng hoặc sai.)
Bài nghe:
Rebecca has found all her lessons interesting thanks to her teachers. true
1. Rebecca has taken part in some activities outside of class. ……..
2. James wishes that he'd chosen to do more science subjects. ……..
3. It hasn't been easy for James to make friends with other students, but he has now. ……
4. Marcus is worried that he isn't getting prepared for work in the future. ……..
5. Marcus has contacted some companies with the help of his teachers. ……..
Đáp án:
1. true |
2. false |
3. true |
4. false |
5. true |
Nội dung bài nghe: Là nội dung bài nghe ở bài tập 3.
Hướng dẫn dịch:
Rebecca nhận ra tất cả các tiết học thú vị đều nhờ các giáo viên của cô ấy.
1. Rebecca đã tham gia một số hoạt động ngoài lớp học.
2. James ước gì anh ấy đã chọn học nhiều môn khoa học hơn.
3. James không dễ dàng kết bạn với các sinh viên khác, nhưng bây giờ anh ấy đã làm được.
4. Marcus lo lắng rằng anh ấy không được chuẩn bị sẵn sàng cho công việc trong tương lai.
5. Marcus đã liên hệ với một số công ty với sự giúp đỡ của các giáo viên của mình.
5 (trang 16 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose one of the community work projects below. Write about why you would like to get involved with the project. Use some of the 'get' phrases from this page. (Chọn một trong các dự án công tác cộng đồng dưới đây. Viết về lý do tại sao bạn muốn tham gia vào dự án. Sử dụng một số cụm từ 'get' từ trang này.)
Gợi ý:
I’d like to get involved in the nature reserve project because I’m very interested in working with animals. I’d get the chance to learn a lot of new skills and I’d get to know the different wildlife in the park. I’d also get used to working outdoors and I’d get in touch with useful contacts for the future.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn tham gia vào dự án bảo tồn thiên nhiên vì tôi rất thích làm việc với động vật. Tôi sẽ có cơ hội học được nhiều kỹ năng mới và làm quen với các loài động vật hoang dã khác nhau trong công viên. Tôi cũng đã quen với việc làm việc ngoài trời và tôi sẽ liên lạc được với những mỗi liên hệ hữu ích cho tương lai.
Unit 2 Language Focus trang 17
1 (trang 17 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
Đáp án:
1. ’s |
2. haven’t |
3. hasn’t |
4. Have |
5. Has |
6. worked |
7. drop out |
8. Did |
Giải thích:
1. Thì quá khứ đơn:
(+) S + V-ed.
(-) S + didn’t + V-inf.
(?) Did + S + V-inf?
2. Thì hiện tại hoàn thành:
(+) S + have/ has + Vpp/ed.
(-) S + haven’t/ hasn’t + Vpp/ed.
(?) Have/ has + S + Vpp/ed?
2 (trang 17 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the dialogue using the past simple or present perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
Max Hi, Jim! What have you been up to?
Jim I've been doing work experience with my cousin, Ray — he's an electrician.
Max Cool. When did you start? (you / start)?
Jim I (1) ………… (start) on Monday.
Max (2) ………… (you / learn) anything yet?
Jim Yes, I (3) ………… (find out) how to stay safe with electricity!
Max That's important!
Jim Yeah, there's so much to learn. Ray (4) ………… (teach) me a lot this week.
He's very patient - he (5) ………… (not get) annoyed with me once!
Max That's lucky! What else have you done?
Jim Yesterday, I (6) ………… (repair) a lamp.
Max (7) ………… (Ray / help) you?
Jim No, he (8) ………… (not do) anything.
Max Very impressive!
Đáp án:
1. started
2. Have you learned
3. ’ve found out
4. ’s taught
5. hasn’t got
6. repaired
7. Did Ray help
8. didn’t do
Giải thích:
1. Câu hỏi về việc trong quá khứ ➔ trả lời cũng dùng thì quá khứ.
2. Trạng từ “yet” ➔ chia ở thì hiện tại hoàn thành.
3. Câu hỏi dùng thì hiện tại hoàn thành ➔ trả lời cũng dùng thì hiện tại hoàn thành.
4. Trạng từ “this week” diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.
5. Cùng sự việc với câu 4 ➔ dùng thì hiện tại hoàn thành.
6. Trạng từ “yesterday” ➔ thì quá khứ đơn
7 và 8. Hành động đều xảy ra ở quá khứ “yesterday”.
Hướng dẫn dịch:
Max Chào Jim! Dạo này cậu như thế nào?
Jim Tôi đang học hỏi kinh nghiệm làm việc với anh họ của tôi, Ray - anh ấy là thợ điện.
Max Tuyệt vời. Khi nào cậu bắt đầu?
Jim Tôi đã bắt đầu vào thứ Hai.
Max Cậu đã học được điều gì chưa?
Jim Có chứ, tôi đã tìm ra cách giữ an toàn khi sử dụng điện!
Max Điều đó thực sự quan trọng!
Jim Đúng vậy, có rất nhiều điều để học hỏi. Ray đã dạy tôi rất nhiều điều trong tuần này. Anh ấy rất kiên nhẫn - anh ấy chưa hề khó chịu với tôi lấy một lần!
Max Thật may mắn! Cậu còn làm gì nữa?
Jim Hôm qua, tôi đã sửa một chiếc đèn.
Max Ray có giúp cậu không?
Jim Không, anh ấy không làm gì cả.
Max Rất ấn tượng!
3 (trang 17 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write the sentences using the words given to make clauses and phrases of concession. (Viết câu sử dụng những từ cho sẵn để tạo thành mệnh đề và cụm từ thể hiện sự nhượng bộ.)
1. Even though / concert / crowded / they / really / enjoyed / it.
__________________________________________________
2. She / completed / marathon / although / she / exhausted.
__________________________________________________
3. We / decided / have / picnic / despite / rainy weather.
__________________________________________________
4. In spite / his age / he / still / leads / active life.
__________________________________________________
5. Though / Tim / often / annoyed / Ann / she / fond / him.
__________________________________________________
Đáp án:
1. Even though the concert was crowded, they really enjoyed it.
2. She completed the marathon although she was exhausted.
3. We decided to have a picnic despite the rainy weather.
4. In spite of his age, he still leads an active life.
5. Though Tim often annoyed Ann, she was fond of him.
Giải thích:
Liên từ “Although, Even though, Though and In spite of/ Despite” được dùng trong các mệnh đề nhượng bộ.
Although / Even though / Though + S1 + V1, S2 + V2.
In spite of/ Despite + N/ V-ing/ phrases, S + V.
Hoặc
S2 + V2 + although / even though / though + S1 + V1.
Mệnh đề chính và mệnh đề nhượng bộ có thể đổi chỗ cho nhau.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù buổi hòa nhạc rất đông nhưng họ thực sự rất thích nó.
2. Cô ấy đã hoàn thành cuộc chạy marathon mặc dù đã kiệt sức.
3. Chúng tôi quyết định đi dã ngoại bất chấp trời mưa.
4. Dù đã lớn tuổi nhưng ông vẫn có một cuộc sống năng động.
5. Mặc dù Tim thường làm phiền Ann nhưng cô ấy lại thích anh ấy.
4 (trang 17 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Rewrite the sentences, beginning with the words in brackets. (Viết lại câu bắt đầu bằng từ trong ngoặc.)
They have a car, but they rarely use it. (though)
Though, they have a car they rarely use it.
1. She never takes any exercise, but she is very fit and healthy. (even though)
______________________________________________________________
2. He wasn't wearing a coat although it was quite cold. (despite)
______________________________________________________________
3. We love music, but we can't play a musical instrument. (although)
______________________________________________________________
4. Sarah felt very tired. She worked on the project late yesterday. (in spite of)
______________________________________________________________
5. It rained heavily, but the football match continued without interruption. (despite)
______________________________________________________________
Đáp án:
1. Even though she never takes any exercise, she is very fit and healthy.
2. Despite the cold, he wasn't wearing a coat.
3. Although we love music, we can't play a musical instrument.
4. In spite of feeling very tired, Sarah worked on the project late yesterday.
5. Despite the heavy rain, the football match continued without interruption.
Giải thích:
Although/ Even though/ Though + S + V
Despite/ In spite of + N/ V-ing/ Phrases
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù cô ấy không bao giờ tập thể dục nhưng cô ấy rất khỏe mạnh.
2. Mặc dù trời lạnh nhưng anh ấy không mặc áo khoác.
3. Mặc dù chúng ta yêu âm nhạc nhưng chúng ta không thể chơi một loại nhạc cụ nào.
4. Mặc dù cảm thấy rất mệt mỏi nhưng Sarah vẫn làm việc cho dự án vào cuối ngày hôm qua.
5. Mặc dù trời mưa to nhưng trận bóng đá vẫn tiếp tục không bị gián đoạn.
1 (trang 18 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Look at the title, headings and photo in the report. What do you think it is about? Read and listen to the report to check your answer. (Nhìn vào tiêu đề và hình ảnh trong báo cáo. Bạn nghĩ nó nói về cái gì? Đọc và nghe báo cáo để kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Bài nghe:
It is about a school where students ... for a week.
a. weren't allowed to use their phones
b. tried to stop using social media completely
c. tried to spend less time on social media
THE SCHOOL THAT SWITCHED OFF
A secondary school in Tarporley, northern England, is beginning an unusual experiment. The students have decided to stop using social media for a week.
Day 1 — Time to switch off your phone
It's day one and all 1,000 students at the school have agreed to avoid social media. They've stopped using Twitter and Instagram, as well as Facebook and You Tube. However, they're still allowed to make phone calls and send emails or text messages.
Day 5 — Life without social media isn't easy
It's now day five and the students are counting the days to the end. Everybody has been trying hard, but around one in four people have dropped out. However, some students have seen the advantages of life without Facebook and they've been trying out other things. Fifteen-yearold Georgia says, 'I've been looking at newspapers and magazines, and talking to my parents.'
Day 7 — Most students drop out
It's the last day. The truth is that only 200 students have finished the week without going on social media. Some students have had problems contacting their friends because they don't have their phone numbers. They normally use online chat to make plans.
Conclusions
The experiment has been worth it. Some students have learned that they spend over two hours a day on social media. The school librarian has a very positive view of the event. She says that she's never seen students borrow so many books before.
Đáp án:
b. tried to stop using social media completely
Nội dung bài nghe: Là nội dung bài đọc. (bài báo cáo)
Hướng dẫn dịch:
NGÔI TRƯỜNG TẮT ĐIỆN
Một trường cấp hai ở Tarporley, miền bắc nước Anh, đang bắt đầu một thí nghiệm khác thường. Các sinh viên đã quyết định ngừng sử dụng mạng xã hội trong một tuần.
Ngày 1 - Đã đến lúc tắt điện thoại
Đó là ngày đầu tiên và tất cả 1.000 học sinh tại trường đã đồng ý tránh sử dụng mạng xã hội. Họ đã ngừng sử dụng Twitter và Instagram, cũng như Facebook và You Tube. Tuy nhiên, họ vẫn được phép gọi điện thoại và gửi email hoặc tin nhắn văn bản.
Ngày 5 - Cuộc sống không có mạng xã hội không hề dễ dàng
Bây giờ là ngày thứ năm và các học sinh đang đếm từng ngày cho đến khi kết thúc. Mọi người đều đã cố gắng hết sức nhưng cứ bốn người thì có một người bỏ cuộc. Tuy nhiên, một số sinh viên đã nhận thấy những lợi ích của cuộc sống không có Facebook và họ đang thử những thứ khác. Georgia mười lăm tuổi nói: 'Em đã xem báo, tạp chí và nói chuyện với bố mẹ em.'
Ngày 7 - Hầu hết học sinh bỏ giữa chừng
Đây là ngày cuối cùng. Sự thật là chỉ có 200 học sinh kết thúc tuần học mà không lên mạng xã hội. Một số học sinh gặp khó khăn khi liên lạc với bạn bè vì không có số điện thoại. Họ thường sử dụng trò chuyện trực tuyến để lập kế hoạch.
Kết luận
Cuộc thử nghiệm đã có giá trị. Một số sinh viên biết được rằng họ dành hơn hai giờ mỗi ngày trên mạng xã hội. Thủ thư của trường có cái nhìn rất tích cực về sự kiện này. Cô nói rằng cô chưa bao giờ thấy học sinh mượn nhiều sách như vậy trước đây.
2 (trang 18 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the report again and write true (Đọc lại bài báo cáo và viết đúng hoặc sai.)
The students have agreed to stop using social media for an experiment. true
1. All the students are taking part. ………..
2. They can't watch YouTube videos. ………..
3. Two hundred students dropped out on day seven. ………..
4. The experiment has been a negative experience for everybody. ………..
5. Most students were successful. ………..
6. The experiment was useful. ………..
Đáp án:
1. true |
2. true |
3. false |
4. false |
5. false |
6. true |
Hướng dẫn dịch:
Các học sinh đã đồng ý ngừng sử dụng mạng xã hội để thử nghiệm.
1. Tất cả học sinh đều tham gia.
2. Họ không thể xem video YouTube.
3. Hai trăm học sinh bỏ giữa chừng vào ngày thứ bảy.
4. Thí nghiệm này là một trải nghiệm tiêu cực đối với tất cả mọi người.
5. Hầu hết học sinh đều thành công.
6. Thí nghiệm này rất hữu ích.
3 (trang 18 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Answer the questions. Write complete sentences. (Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)
Where is the school that is doing the experiment?
It's in Tarporlew northern England.
1. Which types of communication can the students still use during the experiment?
_________________________________________________________________
2. What other things has Georgia been doing?
_________________________________________________________________
3. Why have some students had problems making plans with their friends?
_________________________________________________________________
4. What have some students learned?
_________________________________________________________________
5. Why did the librarian like the experiment?
_________________________________________________________________
Đáp án:
1. They can still make phone calls and send emails and text messages.
2. She’s been looking at newspapers and magazines, and talking to her parents.
3. They don’t have their phone numbers because they normally use online chat.
4. They’ve learned that they spend over two hours a day on social media.
5. She liked it because she’d never seen students borrow so many books before.
Hướng dẫn dịch:
1. Học sinh vẫn có thể sử dụng những hình thức giao tiếp nào trong quá trình thí nghiệm?
Họ vẫn có thể gọi điện, gửi email và tin nhắn.
2. Georgia đã và đang làm những việc gì khác?
Cô ấy đang xem báo, tạp chí và nói chuyện với bố mẹ mình.
3. Tại sao một số học sinh gặp khó khăn khi lập kế hoạch với bạn bè?
Họ không có số điện thoại vì họ thường sử dụng trò chuyện trực tuyến.
4. Một số học sinh đã học được điều gì?
Họ biết được rằng họ dành hơn hai giờ mỗi ngày trên mạng xã hội.
5. Tại sao thủ thư lại thích thí nghiệm này?
Cô thích nó vì trước đây cô chưa bao giờ thấy học sinh mượn nhiều sách đến vậy.
4 (trang 18 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the words in brackets and add the suffixes -ful or –less. (Hoàn thành việc câu có từ trong ngoặc và thêm hậu tố -ful hoặc -less.)
Some people go on social media sites countless times a day. (count)
1. Georgia found the experiment ………… (help)
2. All students were honest and ………… (truth)
3. A lot of things happened at the school. It was a very ………… week. (event)
4. One student was desperate without his phone. He found it a ………… situation. (hope)
5. For some students, the week without social media felt ………… (end)
Đáp án:
1. helpful |
2. truthful |
3. eventful |
4. hopeless |
5. endless |
Giải thích:
1. helpful: có ích
2. truthful: trung thực
3. eventful: sôi động
4. hopeless: vô vọng
5. endless: bất tận
Hướng dẫn dịch:
Một số người truy cập các trang mạng xã hội vô số lần trong ngày.
1. Georgia thấy thí nghiệm này hữu ích.
2. Tất cả học sinh đều thật thà và trung thực.
3. Có rất nhiều chuyện xảy ra ở trường. Đó là một tuần đầy sôi động.
4. Một sinh viên tuyệt vọng khi không có điện thoại. Anh thấy đó là một tình huống vô vọng.
5. Đối với một số sinh viên, một tuần không có mạng xã hội dường như là vô tận.
1 (trang 19 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Match 1-6 with a-f. (Nối 1-6 với a-f.)
1. Although we chose an interesting question, b
2. The majority agreed with the idea. However, ………
3. Our teacher was in favour. In contrast, the ………
4. Those in favour made clear points, whereas ………
5. Two people weren't sure. However, ………
6. The survey was quick to do, although ………
a. those against didn't make any comments.
b. some people didn't understand it.
c. it took a long time to write up the results.
d. a minority completely disagreed.
e. students in the class were against.
f. the rest of the class had very strong opinions.
Đáp án:
2 - d |
3 - e |
4 - a |
5 - f |
6 - c |
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù chúng tôi đã chọn một câu hỏi thú vị nhưng một số người lại không hiểu câu hỏi đó.
2. Đa số đồng ý với ý kiến này. Tuy nhiên, một số hoàn toàn không đồng ý.
3. Giáo viên của chúng tôi đã ủng hộ. Ngược lại, các học sinh trong lớp lại phản đối.
4. Người ủng hộ nêu quan điểm rõ ràng, người phản đối không đưa ra bình luận gì.
5. Hai người không chắc chắn. Tuy nhiên, phần còn lại của lớp có ý kiến rất mạnh mẽ.
6. Cuộc khảo sát được thực hiện nhanh chóng, mặc dù phải mất nhiều thời gian để ghi kết quả.
2 (trang 19 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Order the words to complete the sentences. (Sắp xếp các từ để hoàn thành câu.)
Most of us liked participating in the survey, (Ellie and Anthony / whereas / it / enjoy / didn't)
whereas Ellie and Anthony didn't enjoy it.
1. Ten people said 'yes'. (people / three/ sure / weren't / however,)
_________________________________________________________________
2. I agreed with the question. (of / in / majority/ disagreed / the / contrast, / people)
_________________________________________________________________
3. Only one student was completely undecided, (didn't / explain / he / although / why)
_________________________________________________________________
4. Some people thought the results were surprising, (surprised / wasn't / whereas / I)
_________________________________________________________________
5. Most students made up their mind quickly. (contrast / in / people / two / slowly / decided)
_________________________________________________________________
6. We did an interesting survey last year, (question / we / a / although / asked / different)
_________________________________________________________________
Đáp án:
1. However, three people weren’t sure.
2. In contrast, the majority of people disagreed.
3. although he didn’t explain why.
4. whereas I wasn’t surprised.
5. In contrast, two people decided slowly.
6. although we asked a different question.
Hướng dẫn dịch:
1. Mười người nói 'có'. Tuy nhiên, ba người không chắc chắn.
2. Tôi đồng ý với câu hỏi. Ngược lại, đa số người dân không đồng tình.
3. Chỉ có một học sinh hoàn toàn chưa quyết định, mặc dù cậu ấy không giải thích tại sao.
4. Một số người cho rằng kết quả thật đáng ngạc nhiên, trong khi tôi thì không ngạc nhiên.
5. Hầu hết học sinh quyết định nhanh chóng. Ngược lại, hai người quyết định từ từ.
6. Chúng tôi đã thực hiện một cuộc khảo sát thú vị vào năm ngoái, mặc dù chúng tôi đã hỏi một câu hỏi khác.
3 (trang 19 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Replace the bold words in the report with the phrases in the box. Note that in most countries you have to be eighteen to drive, but in the UK and a few other countries, such as Australia, it's seventeen. (Thay những từ in đậm trong báo cáo bằng những cụm từ trong khung. Lưu ý rằng ở hầu hết các quốc gia, bạn phải đủ mười tám tuổi mới được lái xe, nhưng ở Anh và một số quốc gia khác, chẳng hạn như Úc, con số này là mười bảy tuổi.)
SURVEY REPORT
Is seventeen old enough to learn to drive?
In our survey, we asked people 'Is seventeen old enough to learn to drive?' Of the thirty people who took part, 56% said 'yes', 32% said 'no', and 12% were (1) unsure.
Those (2) who agreed commented that seventeen-year-olds are mature enough to drive nowadays because they are more independent than in the past. In contrast, those (3) not in favour said that a small number of people aren't mature enough to drive responsibly at this age. Another comment from the 'yes' (4) group was that people learn to drive at seventeen in other countries. But, some people who said 'no' (5) believe that most seventeen-year-olds couldn't afford to learn to drive.
People who were undecided made few comments. However, one person (6) commented that it's a difficult question because young people become mature at different ages. (7) In general, the results (8) show that most people agree that seventeen is old enough for young people to learn to drive. (9) Most people think that seventeen-year-olds are mature enough to be in control of a car.
Đáp án:
1. undecided |
2. in favour |
3. against |
4. side |
5. think |
6. said |
7. All in all |
8. indicate |
9. The majority of |
Giải thích:
1. undecided ≈ unsure: không chắc chắn/ chưa quyết định
2. in favour ≈ who agreed: đồng ý
3. against ≈ not in favour: phản đối
4. side ≈ group: nhóm
5. think ≈ believe: tin tưởng
6. said ≈ commented: bình luận
7. All in all ≈ nhìn chung
8. indicate ≈ show: chỉ ra
9. The majority of ≈ most: đa số/ nhiều
Hướng dẫn dịch:
BÁO CÁO KHẢO SÁT
Mười bảy tuổi có đủ để học lái xe không?
Trong cuộc khảo sát, chúng tôi hỏi mọi người 'Mười bảy tuổi có đủ tuổi để học lái xe không?' Trong số 30 người tham gia, 56% nói 'có', 32% nói 'không' và 12% không chắc chắn.
Những người đồng tình nhận xét rằng ngày nay thanh niên 17 tuổi đã đủ trưởng thành để lái xe vì họ độc lập hơn so với trước đây. Ngược lại, những người không ủng hộ cho rằng một số ít người chưa đủ trưởng thành để lái xe có trách nhiệm ở độ tuổi này. Một nhận xét khác từ nhóm 'có' là mọi người học lái xe ở tuổi 17 ở các quốc gia khác. Tuy nhiên, một số người nói 'không' tin rằng hầu hết thanh niên 17 tuổi không đủ khả năng học lái xe.
Những người chưa quyết định đã đưa ra một vài ý kiến. Tuy nhiên, một người nhận xét rằng đây là một câu hỏi khó vì người trẻ trưởng thành ở những độ tuổi khác nhau. Nhìn chung, kết quả cho thấy hầu hết mọi người đều đồng ý rằng 17 tuổi là đủ để thanh niên học lái xe. Hầu hết mọi người nghĩ rằng thanh niên mười bảy tuổi đã đủ trưởng thành để điều khiển ô tô.
4 (trang 19 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write a report on the survey results below. Use the report in exercise 3 to help you. (Viết báo cáo kết quả khảo sát dưới đây. Hãy sử dụng báo cáo ở bài tập 3 để giúp bạn.)
Is eighteen the right age to leave school?
Gợi ý:
SURVEY REPORT
Is eighteen the right age to leave school?
In our survey, we asked people “Is eighteen the right age to leave school?” Of the thirty-five people who participated, 30% said “yes”, 60% said “no” and 10% were undecided.
Those in favour commented that young people who stay in school have more time to choose a career. In contrast, those who disagreed said that a lot of young people want to start working and earn money earlier. Another comment from the “yes” group was that they can improve their languages, maths and IT skills. However, some peple who said “no” think that some young people aren't keen on academic subjects.
People who were unsure made few comments. But, one person said that it’s difficult to say because some students get more out of school than others.
All in all, the results indicate that most people agree that eighteen is not the right age to leave school. Those people should focus on their learning at school to be easier to find their favorite job in the future.
Unit 2 Cumulative Review trang 56
Speaking
1 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Look at the photo below. What are the people learning about? (Hãy nhìn vào bức ảnh dưới đây, mọi người đang tìm hiểu về điều gì?)
Đáp án:
They are learning about film-making.
Hướng dẫn dịch:
Họ đang tìm hiểu về làm phim.
Reading
2 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read Tom's blog post. Did Tom enjoy himself last Saturday? Why / Why not? (Đọc bài đăng trên blog của Tom. Thứ Bảy tuần trước Tom có vui không? Tại sao/ tại sao không?)
Blog Home Films
Last Saturday, I got the chance to go to a film-making workshop with my friend, Ollie. We learned how to make a short film in groups using the latest technology. All the students were really friendly and I got to know everybody over a coffee at the beginning.
From the moment that we began at nine o'clock, we learned new skills. By the time we had lunch, we had all learned how to use the cameras. After lunch, I got involved with doing the lights for my group's film. Meanwhile, Ollie was learning how to record the sound for his film.
In the end, we watched the eight films that we had made. Everybody loved my group's film called Rainy Day! All in all, it was a great experience and I got a lot out of it. I’ve just uploaded Rainy Day here on my blog, so you can watch it, too.
Đáp án:
Yes. It was a great experience and he got a lot out of it.
Giải thích (Thông tin):
All in all, it was a great experience and I got a lot out of it.
Hướng dẫn dịch:
Thứ Bảy tuần trước, tôi có cơ hội đi tham dự buổi workshop làm phim với bạn tôi, Ollie. Chúng tôi đã học cách làm một bộ phim ngắn theo nhóm bằng công nghệ mới nhất. Tất cả các sinh viên đều rất thân thiện và lúc đầu tôi đã làm quen với mọi người qua một buổi uống cà phê.
Kể từ thời điểm chúng tôi bắt đầu lúc chín giờ, chúng tôi đã học được những kỹ năng mới. Đến lúc ăn trưa, tất cả chúng tôi đều đã học được cách sử dụng máy ảnh. Sau bữa trưa, tôi bắt tay vào làm đèn cho bộ phim của nhóm mình. Trong khi đó, Ollie đang học cách ghi âm cho bộ phim của mình.
Cuối cùng, chúng tôi đã xem được tám bộ phim mà chúng tôi đã làm. Mọi người đều yêu thích bộ phim Rainy Day của nhóm tôi! Nói chung, đó là một trải nghiệm tuyệt vời và tôi đã học được rất nhiều điều từ nó. Tôi vừa tải Ngày mưa lên blog của mình, vậy nên các bạn cũng có thể xem nó nhé.
3 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the blog post again. Number the events in the correct order. (Đọc lại bài đăng trên blog. Đánh số các sự kiện theo đúng thứ tự.)
a. The students ate lunch. 3
b. Tom posted the film on his blog. ……..
c. Everybody saw all the different films. ……..
d. Tom had a coffee with the other students. ……..
e. Tom helped to do the lights for his film. ……..
f. The students learned to use the cameras. ……..
Đáp án:
b - 6 |
c - 5 |
d - 1 |
e - 4 |
f - 2 |
Hướng dẫn dịch:
a. Các học sinh đã ăn trưa.
b. Tom đã đăng bộ phim lên blog của mình.
c. Mọi người đều đã xem tất cả các bộ phim khác nhau.
d. Tom uống cà phê với các sinh viên khác.
đ. Tom đã giúp làm ánh sáng cho bộ phim của anh ấy.
f. Các học viên đã học cách sử dụng máy ảnh.
Listening
4 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen to the conversation, Choose the correct answer. (Nghe đoạn hội thoại, chọn câu trả lời đúng.)
Bài nghe:
Who is showing Emma how to use a camera?
a. An assistant in a camera shop
b. A helper at a youth club
c. A teacher in a lesson at school
Đáp án:
a. An assistant in a camera shop
Nội dung bài nghe:
S = Shop assistant, E = Emma
S Have you ever used a camera before?
E Yeah, of course. I borrowed my brother’s camera a lot … that was before he broke it. But I’ve never come across one like this.
S Yes, not many people have seen this type of camera, it’s brand new – it’s only just come in. It’s got an amazing zoom for a small camera and it’s not very expensive.
E Oh, right, I see. That’s good. It’s quite small, isn’t it?
S Yes, and light, too. It also comes inside a really tough bag, and you can carry it around in that, which is very useful.
E Good. Can you show me how to use it?
S Sure. As you can imagine, with all pieces of technology, you need to be quite careful with it. Don’t forget to hold it like this – with your hand through the safety strap. The most important thing is to avoid dropping it because you can break the screen at the back.
E Yeah, it’s OK. I’m pretty good at looking after cameras or phones and … I hardly ever break things. Now, where do you turn it on? You press that, don’t you?
S Yes, press the button at the top on the right.
E Right … And how do I take a picture?
S Well, to take photos use this black button here. Touch it once to focus and hold it down to take a photo. It’s really easy to get used to.
E Cool! Well, thanks for showing me. I’ll have a good think about it and I’ll make up my mind. Perhaps I’ll come back tomorrow.
S Great. Thank you.
Hướng dẫn dịch:
Ai đang chỉ cho Emma cách sử dụng máy ảnh?
a. Trợ lý trong cửa hàng máy ảnh
b. Người giúp việc ở một câu lạc bộ thanh thiếu niên
c. Một giáo viên trong một tiết học ở trường
S = Nhân viên bán hàng, E = Emma
S Chị đã từng sử dụng máy ảnh trước đây chưa?
E Vâng, tất nhiên. Tôi đã mượn máy ảnh của anh trai tôi rất nhiều… đó là trước khi anh ấy làm vỡ nó. Nhưng tôi chưa bao giờ gặp một trường hợp như thế này.
S Vâng, không có nhiều người từng thấy loại máy ảnh này, nó hoàn toàn mới - nó chỉ mới được đưa vào sử dụng. Nó có khả năng zoom đáng kinh ngạc đối với một chiếc máy ảnh nhỏ và nó không đắt lắm.
E Ồ, đúng rồi, tôi hiểu rồi. Tốt đấy. Nó khá nhỏ phải không?
S Vâng, và cả ánh sáng nữa. Nó cũng được đựng trong một chiếc túi rất cứng và chị có thể mang nó đi khắp nơi, điều này rất hữu ích.
E Tốt. Cô có thể chỉ cho tôi cách sử dụng nó được không?
S Chắc chắn rồi. Như chị có thể tưởng tượng, với tất cả các phần công nghệ, chị cần phải khá cẩn thận với nó. Đừng quên giữ nó như thế này – với bàn tay của chị luồn qua dây đeo an toàn. Điều quan trọng nhất là tránh làm rơi vì chị có thể làm vỡ màn hình phía sau.
E Vâng, không sao đâu. Tôi khá giỏi trong việc bảo quản máy ảnh hay điện thoại và… tôi hiếm khi làm vỡ đồ vật. Bây giờ, cô bật nó ở đâu? Cô nhấn nút đó phải không?
S Đúng vậy, nhấn nút ở trên cùng bên phải.
E Đúng rồi … Và làm cách nào để chụp ảnh nhỉ?
S Vâng, để chụp ảnh hãy sử dụng nút màu đen này ở đây. Chạm vào nó một lần để lấy nét và giữ nó để chụp ảnh. Nó thực sự dễ dàng để làm quen đó.
E Tuyệt vời! Vâng, cảm ơn vì đã cho tôi xem. Tôi sẽ suy nghĩ kỹ về điều đó và sẽ quyết định. Có lẽ ngày mai tôi sẽ quay lại
S Tuyệt vời. Cảm ơn chị.
5 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen again and write true or false. (Nghe lại và viết đúng hoặc sai.)
Bài nghe:
1. Emma used to borrow her brother's camera. ………
2. Emma has seen a camera like this before. ………
3. This type of camera has been around for a long time. ………
4. There's a tough bag to carry the camera in. ………
5. Emma rarely breaks things. ………
6. Emma makes a decision about the camera. ………
Đáp án:
1. true |
2. false |
3. false |
4. true |
5. true |
6. false |
Nội dung bài nghe: Là nội dung bài nghe ở bài tập 4.
Hướng dẫn dịch:
1. Emma từng mượn máy ảnh của anh trai cô.
2. Emma đã từng nhìn thấy một chiếc máy ảnh như thế này trước đây.
3. Loại máy ảnh này đã có từ rất lâu.
4. Có một chiếc túi chắc chắn để đựng máy ảnh.
5. Emma hiếm khi làm vỡ đồ đạc.
6. Emma đưa ra quyết định về chiếc máy ảnh.
Writing
6 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): A TASK Write a blog post about a technology workshop that you have done, for example, about taking photos, making a website, creating a new app or developing a video game. (NHIỆM VỤ Viết một bài blog về một hội thảo công nghệ mà bạn đã thực hiện, chẳng hạn như về chụp ảnh, tạo trang web, tạo ứng dụng mới hoặc phát triển trò chơi điện tử.)
B THINK AND PLAN
1 . What kind of workshop was it and what did you learn about? Which friend did you go with? What were the other people like?
2. What did you do during the day? What was your friend doing?
3. What happened at the end? How did you feel?
C WRITE Use the text in exercise 2 and the writing guide.
Đáp án:
Last Sunday, I had an opportunity to visit a photography workshop with my friend, Anna. We learned about how to use a camera or a smart phone and take beautiful photos. People were friendly and supportive during the workshop.
During the day, we were taught new photography techniques using smart phones as well as digital cameras in order to take high-quality photos. Besides, we were also provided some necessary knowledge and skills about photography. By the time we had lunch, we had all learned how to use cameras to take photos. After lunch, we continued learning about basic skills to have beautiful images such as: lighting, composition and editing.
In the afternoon, we were excited to apply these skills in real time. I got involved with taking photos for my group’s product. Meanwhile, Anna was learning how to edit her group’s photo. The facilitators gave us feedback and chose the most beautiful photo. Luckily, my group’s photo was chosen for this title.
Finally, it was a great experience because I was able to connect with like-minded individuals and learn from each other. I’ve just posted my photo on my blog, so you can see it, too.
Hướng dẫn dịch:
Chủ nhật tuần trước, tôi có dịp đến thăm một buổi hội thảo về nhiếp ảnh với bạn tôi, Anna. Chúng tôi đã học cách sử dụng máy ảnh hoặc điện thoại thông minh và chụp những bức ảnh đẹp. Mọi người rất thân thiện và hỗ trợ trong suốt hội thảo.
Trong cả một ngày, chúng tôi được dạy các kỹ thuật chụp ảnh mới bằng điện thoại thông minh cũng như máy ảnh kỹ thuật số để chụp được những bức ảnh chất lượng cao. Ngoài ra, chúng tôi còn được cung cấp một số kiến thức, kỹ năng cần thiết về nhiếp ảnh. Đến lúc ăn trưa, chúng tôi đều đã học được cách sử dụng máy ảnh để chụp ảnh. Sau bữa trưa, chúng tôi tiếp tục học những kỹ năng cơ bản để có những bức ảnh đẹp như: ánh sáng, bố cục và chỉnh sửa.
Vào buổi chiều, chúng tôi rất hào hứng được áp dụng những kỹ năng này vào thực tế. Tôi tham gia chụp ảnh cho sản phẩm của nhóm mình. Trong khi đó, Anna đang học cách chỉnh sửa ảnh của nhóm cô ấy. Người hướng dẫn đã góp ý cho chúng tôi và chọn ra bức ảnh đẹp nhất. May mắn thay, bức ảnh của nhóm tôi đã được chọn cho danh hiệu này.
Cuối cùng, đó là một trải nghiệm tuyệt vời vì tôi có thể kết nối với những người có cùng chí hướng và học hỏi lẫn nhau. Tôi vừa đăng ảnh của mình lên blog nên bạn cũng có thể xem.
Unit 2 Language Focus Practice trang 62
1 (trang 62 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the dialogues using the present perfect simple or continuous form of the verbs in the box. (Hoàn thành các đoạn hội thoại sử dụng dạng hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn của các động từ trong khung.)
“Why isn't James at football practice today?”
“He's broken his leg. He fell off his bike.”
1. I really enjoyed that book.
“Yes, it's great! I ……….. it for two weeks, but I still have 100 more pages to go!”
2. “Why are you angry?”
“My sister ……….. my necklace!”
3. “When is the next bus?”
“We don't know! We ……….. at this bus stop for a long time now. We're bored!”
4. “Emma needs to do her homework.”
“Yes. She ……….. that video game since two o'clock. She should stop now!”
5. “Are you in any school clubs this year?”
“Yes, I ……….. the drama club.”
6. “When's your brother's birthday?”
“It's today. Look at this brilliant present that I ……….. for him.”
Đáp án:
1. ’ve been reading
2. has lost
3. ’ve been waiting
4. ’s been playing
5. ’ve joined
6. ’ve bought
Giải thích:
1. Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
2. Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra.
3. Diễn tả sự việc bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại.
4. Diễn tả sự việc bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại.
5. Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
6. Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thực sự rất thích cuốn sách đó.
"Vâng nó thật tuyệt! Tôi đã đọc nó được hai tuần rồi, nhưng tôi vẫn còn phải đọc thêm 100 trang nữa!”
2. “Tại sao cậu tức giận?”
“Em gái tớ đã làm mất chiếc vòng cổ của tớ!”
3. “Khi nào có chuyến xe buýt tiếp theo vậy?”
“Chúng tôi không biết! Chúng tôi đã đợi ở trạm xe buýt này rất lâu rồi. Qúa buồn!"
4. “Emma cần làm bài tập về nhà.”
"Đúng. Cô ấy đã chơi trò chơi điện tử đó từ lúc hai giờ. Cô ấy nên dừng lại ngay bây giờ!”
5. “Năm nay cậu có tham gia câu lạc bộ nào của trường không?”
“Có chứ, tớ vừa tham gia câu lạc bộ kịch.”
6. “Sinh nhật anh trai cậu là khi nào?”
“Là hôm nay đó. Hãy nhìn món quà tuyệt vời mà tớ đã mua cho anh ấy này.”
2 (trang 62 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and for or since. (Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành hoặc tiếp diễn của động từ trong ngoặc với for hoặc since.)
It hasn't been raining (not rain) for very long. Only fifteen minutes.
1. I ………….. (learn) German ………….. September. I'll continue studying it next year.
2. They ………….. (know) Stephen ………….. years.
3. You ………….. (not listen) to me………….. the last ten minutes!
4. My mum ………….. (not hear) that song ………….. she was young.
5. ………….. (you / stand) here ………….. hours? It's late now.
6. ………….. (Martina / have) that phone …………… her birthday?
7. She ………….. (get ready) …………. almost two hours now!
8. He ………….. (love) table tennis ………….. he was very young.
Đáp án:
1. ’ve been learning, since
2. ’ve known, for
3. haven’t been listening, for
4. hasn’t heard, since
5. Have you been standing, for
6. Has Martina had, since
7. ’s been getting ready, for
8. ’s loved, since
Giải thích:
Since + mốc thời gian: kể từ …
For + khoảng thời gian
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã học tiếng Đức từ tháng 9. Tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu nó vào năm tới.
2. Họ đã biết Stephen nhiều năm rồi.
3. Anh đã không hề lắng nghe em kể từ mười phút trước!
4. Mẹ tôi chưa từng nghe bài hát đó từ khi còn nhỏ.
5. Cậu đã đứng đây hàng giờ rồi cơ à? Bây giờ muộn rồi.
6. Martina đã có chiếc điện thoại đó kể từ ngày sinh nhật của cô ấy chưa?
7. Cô ấy đã sẵn sàng được gần hai tiếng rồi!
8. Anh ấy yêu thích bóng bàn từ khi còn rất nhỏ.
3 (trang 62 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Correct the mistakes in bold. Tick the sentence that is correct. (Hãy sửa lỗi trong phần in đậm. Đánh dấu ✓ vào câu đúng.)
Irem has changed her mind yesterday. changed
1. So far, I didn't enjoy this film.
2. We've started the course a week ago.
3. Since March, I took up running.
4. He's found a new job in 2015.
5. Did Ian leave school last year?
Đáp án:
1. haven’t enjoyed |
2. started |
3. ’ve taken up |
4. found |
5. ✓ |
Giải thích:
1. So far: cho đến bây giờ ➔ thì hiện tại hoàn thành.
2. A week ago: một tuần trước ➔ thì quá khứ đơn.
3. Since: kể từ ➔ thì hiện tại hoàn thành.
4. In + năm: thời gian trong quá khứ ➔ thì quá khứ đơn.
5. Last year: năm ngoái ➔ thì quá khứ đơn.
Hướng dẫn dịch:
1. Cho đến bây giờ, tôi vẫn không thích bộ phim này.
2. Chúng tôi đã bắt đầu khóa học cách đây một tuần.
3. Kể từ tháng 3, tôi bắt đầu chạy bộ.
4. Anh ấy đã tìm được công việc mới vào năm 2015.
5. Ian có nghỉ học năm ngoái không?
4 (trang 62 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Order the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
I / her / is / even though / sometimes / she / annoying / like
I like her even though ghe ig sometimes annoying.
1. the / wasn't / was / Although / it / very / shining / warm / sun
____________________________________________________________________
2. he / all / get / necessary / the / didn't / qualifications / job / though / He / had / the
____________________________________________________________________
3. people / use / to / while driving/ In spite of /continue / the law, / mobile phones
____________________________________________________________________
4. I / birthday / Despite / a / had / having / headache / a / great
____________________________________________________________________
Đáp án:
1. Although the sun was shining, it wasn’t very warm.
2. He didn't get the job though he had all the necessary qualifications.
3. In spite of the law, people continue to use mobile phones while driving.
4. Despite having a headache, I had a great birthday.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù mặt trời đang chiếu sáng nhưng trời không ấm lắm.
2. Anh ấy không nhận được công việc mặc dù anh ấy có đủ năng lực cần thiết.
3. Bất chấp luật pháp, mọi người vẫn tiếp tục sử dụng điện thoại di động khi lái xe.
4. Dù bị đau đầu nhưng tôi đã có một sinh nhật tuyệt vời.
5 (trang 62 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with phrases a - e. Put the verbs into the past simple. (Hoàn thành các câu với cụm từ a - e. Chia động từ ở thì quá khứ đơn.)
Fred dropped out of the photography course, whereas we continued.
1. The work experience was quite difficult.
____________________________________________________________________
2. Everybody thought that the answer was correct,
____________________________________________________________________
3. It was really hot inside the classroom.
____________________________________________________________________
4. I learned French at the language school,
____________________________________________________________________
a. although / we not be sure
b. however / I learn a lot from it
c. in contrast / it feel cold outside
d. whereas / my friend study Italian there
Đáp án:
1. However, I learned a lot from it.
2. although we weren’t sure.
3. In contrast, it felt cold outside.
4. whereas my friend studied Italian there.
Hướng dẫn dịch:
1. Kinh nghiệm làm việc khá khó khăn. Tuy nhiên, tôi đã học được rất nhiều từ nó.
2. Mọi người đều nghĩ rằng câu trả lời là đúng, mặc dù chúng tôi không chắc chắn.
3. Trong lớp học rất nóng. Ngược lại, bên ngoài lại có cảm giác lạnh lẽo.
4. Tôi học tiếng Pháp ở trường ngoại ngữ, trong khi bạn tôi học tiếng Ý ở đó.
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo