Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 19 Unit 2 Writing - Friends plus

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 19 Unit 2 Writing trong Unit 2: Lifestyles sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 93 23/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 19 Unit 2 Writing - Friends plus

1 (trang 19 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Match 1-6 with a-f. (Nối 1-6 với a-f.)

1. Although we chose an interesting question, b

2. The majority agreed with the idea. However, ………

3. Our teacher was in favour. In contrast, the ………

4. Those in favour made clear points, whereas ………

5. Two people weren't sure. However, ………

6. The survey was quick to do, although ………

a. those against didn't make any comments.

b. some people didn't understand it.

c. it took a long time to write up the results.

d. a minority completely disagreed.

e. students in the class were against.

f. the rest of the class had very strong opinions.

Đáp án:

2 - d

3 - e

4 - a

5 - f

6 - c

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù chúng tôi đã chọn một câu hỏi thú vị nhưng một số người lại không hiểu câu hỏi đó.

2. Đa số đồng ý với ý kiến ​​này. Tuy nhiên, một số hoàn toàn không đồng ý.

3. Giáo viên của chúng tôi đã ủng hộ. Ngược lại, các học sinh trong lớp lại phản đối.

4. Người ủng hộ nêu quan điểm rõ ràng, người phản đối không đưa ra bình luận gì.

5. Hai người không chắc chắn. Tuy nhiên, phần còn lại của lớp có ý kiến ​​rất mạnh mẽ.

6. Cuộc khảo sát được thực hiện nhanh chóng, mặc dù phải mất nhiều thời gian để ghi kết quả.

2 (trang 19 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Order the words to complete the sentences. (Sắp xếp các từ để hoàn thành câu.)

Most of us liked participating in the survey, (Ellie and Anthony / whereas / it / enjoy / didn't)

whereas Ellie and Anthony didn't enjoy it.

1. Ten people said 'yes'. (people / three/ sure / weren't / however,)

_________________________________________________________________

2. I agreed with the question. (of / in / majority/ disagreed / the / contrast, / people)

_________________________________________________________________

3. Only one student was completely undecided, (didn't / explain / he / although / why)

_________________________________________________________________

4. Some people thought the results were surprising, (surprised / wasn't / whereas / I)

_________________________________________________________________

5. Most students made up their mind quickly. (contrast / in / people / two / slowly / decided)

_________________________________________________________________

6. We did an interesting survey last year, (question / we / a / although / asked / different)

_________________________________________________________________

Đáp án:

1. However, three people weren’t sure.

2. In contrast, the majority of people disagreed.

3. although he didn’t explain why.

4. whereas I wasn’t surprised.

5. In contrast, two people decided slowly.

6. although we asked a different question.

Hướng dẫn dịch:

1. Mười người nói 'có'. Tuy nhiên, ba người không chắc chắn.

2. Tôi đồng ý với câu hỏi. Ngược lại, đa số người dân không đồng tình.

3. Chỉ có một học sinh hoàn toàn chưa quyết định, mặc dù cậu ấy không giải thích tại sao.

4. Một số người cho rằng kết quả thật đáng ngạc nhiên, trong khi tôi thì không ngạc nhiên.

5. Hầu hết học sinh quyết định nhanh chóng. Ngược lại, hai người quyết định từ từ.

6. Chúng tôi đã thực hiện một cuộc khảo sát thú vị vào năm ngoái, mặc dù chúng tôi đã hỏi một câu hỏi khác.

3 (trang 19 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Replace the bold words in the report with the phrases in the box. Note that in most countries you have to be eighteen to drive, but in the UK and a few other countries, such as Australia, it's seventeen. (Thay những từ in đậm trong báo cáo bằng những cụm từ trong khung. Lưu ý rằng ở hầu hết các quốc gia, bạn phải đủ mười tám tuổi mới được lái xe, nhưng ở Anh và một số quốc gia khác, chẳng hạn như Úc, con số này là mười bảy tuổi.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 19 Unit 2 Writing | Tiếng Anh 9 Friends plus

SURVEY REPORT

Is seventeen old enough to learn to drive?

In our survey, we asked people 'Is seventeen old enough to learn to drive?' Of the thirty people who took part, 56% said 'yes', 32% said 'no', and 12% were (1) unsure.

Those (2) who agreed commented that seventeen-year-olds are mature enough to drive nowadays because they are more independent than in the past. In contrast, those (3) not in favour said that a small number of people aren't mature enough to drive responsibly at this age. Another comment from the 'yes' (4) group was that people learn to drive at seventeen in other countries. But, some people who said 'no' (5) believe that most seventeen-year-olds couldn't afford to learn to drive.

People who were undecided made few comments. However, one person (6) commented that it's a difficult question because young people become mature at different ages. (7) In general, the results (8) show that most people agree that seventeen is old enough for young people to learn to drive. (9) Most people think that seventeen-year-olds are mature enough to be in control of a car.

Đáp án:

1. undecided

2. in favour

3. against

4. side

5. think

6. said

7. All in all

8. indicate

9. The majority of

Giải thích:

1. undecided ≈ unsure: không chắc chắn/ chưa quyết định

2. in favour ≈ who agreed: đồng ý

3. against ≈ not in favour: phản đối

4. side ≈ group: nhóm

5. think ≈ believe: tin tưởng

6. said ≈ commented: bình luận

7. All in all ≈ nhìn chung

8. indicate ≈ show: chỉ ra

9. The majority of ≈ most: đa số/ nhiều

Hướng dẫn dịch:

BÁO CÁO KHẢO SÁT

Mười bảy tuổi có đủ để học lái xe không?

Trong cuộc khảo sát, chúng tôi hỏi mọi người 'Mười bảy tuổi có đủ tuổi để học lái xe không?' Trong số 30 người tham gia, 56% nói 'có', 32% nói 'không' và 12% không chắc chắn.

Những người đồng tình nhận xét rằng ngày nay thanh niên 17 tuổi đã đủ trưởng thành để lái xe vì họ độc lập hơn so với trước đây. Ngược lại, những người không ủng hộ cho rằng một số ít người chưa đủ trưởng thành để lái xe có trách nhiệm ở độ tuổi này. Một nhận xét khác từ nhóm 'có' là mọi người học lái xe ở tuổi 17 ở các quốc gia khác. Tuy nhiên, một số người nói 'không' tin rằng hầu hết thanh niên 17 tuổi không đủ khả năng học lái xe.

Những người chưa quyết định đã đưa ra một vài ý kiến. Tuy nhiên, một người nhận xét rằng đây là một câu hỏi khó vì người trẻ trưởng thành ở những độ tuổi khác nhau. Nhìn chung, kết quả cho thấy hầu hết mọi người đều đồng ý rằng 17 tuổi là đủ để thanh niên học lái xe. Hầu hết mọi người nghĩ rằng thanh niên mười bảy tuổi đã đủ trưởng thành để điều khiển ô tô.

4 (trang 19 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write a report on the survey results below. Use the report in exercise 3 to help you. (Viết báo cáo kết quả khảo sát dưới đây. Hãy sử dụng báo cáo ở bài tập 3 để giúp bạn.)

Is eighteen the right age to leave school?

SBT Tiếng Anh 9 trang 19 Unit 2 Writing | Tiếng Anh 9 Friends plus

Gợi ý:

SURVEY REPORT

Is eighteen the right age to leave school?

In our survey, we asked people “Is eighteen the right age to leave school?” Of the thirty-five people who participated, 30% said “yes”, 60% said “no” and 10% were undecided.

Those in favour commented that young people who stay in school have more time to choose a career. In contrast, those who disagreed said that a lot of young people want to start working and earn money earlier. Another comment from the “yes” group was that they can improve their languages, maths and IT skills. However, some peple who said “no” think that some young people aren't keen on academic subjects.

People who were unsure made few comments. But, one person said that it’s difficult to say because some students get more out of school than others.

All in all, the results indicate that most people agree that eighteen is not the right age to leave school. Those people should focus on their learning at school to be easier to find their favorite job in the future.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Friends plus hay khác:

Unit 2 Vocabulary (trang 14)

Unit 2 Language Focus (trang 15)

Unit 2 Vocabulary and Listening (trang 16)

Unit 2 Language Focus (trang 17)

Unit 2 Reading (trang 18)

Unit 2 Cumulative Review (trang 56)

Unit 2 Language Focus Practice (trang 62)

1 93 23/10/2024