Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 29 Unit 4 Language Focus - Friends plus

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 29 Unit 4 Language Focus trong Unit 4: Feelings sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 84 23/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 29 Unit 4 Language Focus - Friends plus

1 (trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the table with the words. (Hoàn thành bảng với các từ cho sẵn.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 29 Unit 4 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

SBT Tiếng Anh 9 trang 29 Unit 4 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

Đáp án:

1. Can

2. can

3. can’t

4. couldn’t

5. Could

6. could

7. couldn’t

8. won’t

9. able

10. will

11. won’t

2 (trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write affirmative (+) or negative (-) sentences, or questions (?). (Viết câu khẳng định (+) hoặc phủ định (-), hoặc câu hỏi (?).)

We'll be able to study better with music. (?)

Will we. be able to study better with music?

1. I can read and listen to loud rock songs. (-)

____________________________________________

2. Alex could read music when she was five. (-)

____________________________________________

3. You can't concentrate very well. (+)

____________________________________________

4. I could walk from an early age. (?)

____________________________________________

5. Ed could speak Greek when he was young. (?)

____________________________________________

6. I won't be able to relax after the exam. (+)

____________________________________________

Đáp án:

1. I can’t read and listen to loud rock songs.

2. Alex couldn’t read music when she was five.

3. You can concentrate very well.

4. Could I walk from an early age?

5. Could Ed speak Greek when he was young?

6. I’ll be able to relax after the exam.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có thể đọc và nghe những bài nhạc rock có âm lượng lớn. (-)

Tôi không thể đọc và nghe những bài hát rock ồn ào.

2. Alex có thể đọc nhạc khi cô ấy 5 tuổi. (-)

Alex không thể đọc nhạc khi cô ấy lên năm.

3. Bạn không thể tập trung tốt. (+)

Bạn có thể tập trung rất tốt.

4. Tôi biết đi từ khi còn nhỏ. (?)

Tôi có thể đi từ khi còn nhỏ không?

5. Ed có thể nói tiếng Hy Lạp khi còn trẻ. (?)

Ed có thể nói được tiếng Hy Lạp khi anh ấy còn trẻ không?

6. Tôi sẽ không thể thư giãn sau kỳ thi. (+)

Tôi sẽ có thể thư giãn sau kỳ thi.

3 (trang 27 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words on the web page. (Chọn những từ đúng trên trang web.)

Mindfulness tips for students

Mindfulness encourages people to pay attention to the present moment. It can help students to keep calm when they have to / should / mustn't take exams. Here are some mindfulness tips:

1. First of all, try to notice your breathing. You (1) mustn't / don't have to / should breathe calmly when you’re studying and stay relaxed.

2. You (2) mustn’t / should / don’t have to focus on just one thing at a time and do things step by step. You (3) don't have to / have to / must do everything at once!

3. Get organised and write a 'to-do' list, On the list, you (4) shouldn't / must / mustn't separate big tasks into smaller ones - this is very important!

For example, you (5) mustn't / have to / should just write 'Revise' on your list! Divide your revision into lots of smaller parts. Good luck!

Đáp án:

1. should

2. should

3. don’t have to

4. must

5. mustn’t

Giải thích:

- should: nên

- don’t have to: không phải

- must: phải

- mustn’t: không được làm gì

Hướng dẫn dịch:

Lời khuyên chánh niệm cho học sinh

Chánh niệm khuyến khích mọi người chú ý đến thời điểm hiện tại. Nó có thể giúp học sinh giữ bình tĩnh khi làm bài kiểm tra. Dưới đây là một số lời khuyên về chánh niệm:

1. Trước hết, hãy cố gắng chú ý đến hơi thở của bạn. Bạn nên thở bình tĩnh khi học và giữ tinh thần thoải mái.

2. Bạn chỉ nên tập trung vào một việc một lúc và thực hiện từng bước một. Bạn không cần phải làm mọi thứ cùng một lúc!

3. Hãy sắp xếp và viết ra danh sách 'việc cần làm'. Trong danh sách, bạn phải tách những nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn - điều này rất quan trọng!

Ví dụ: bạn không được chỉ viết 'Sửa đổi' vào danh sách của mình! Chia bản sửa đổi của bạn thành nhiều phần nhỏ hơn. Chúc may mắn!

4 (trang 29 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): How good are you at studying? Write sentences with the affirmative or negative of can, could, will be able to, should, have to or must. Use the ideas in the box to help you. (Bạn học giỏi đến mức nào? Viết câu với dạng khẳng định hoặc phủ định của can, could, will be able, should, have to hoặc must. Sử dụng những ý tưởng trong hộp để giúp bạn.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 29 Unit 4 Language Focus | Tiếng Anh 9 Friends plus

Studying: What I'm good at now

I can organige my work effectively.

________________________________________________________________________

What I need to improve on

I should focus on one thing at a time!

________________________________________________________________________

How these improvements will help me

If I focus better, I'll be able to remember more.

________________________________________________________________________

Đáp án:

I can stay calm before exams.

I can concentrate well for a short time.

I must remember to take breaks!

I mustn’t check my phone when I’m studying.

If I take regular breaks, I’ll learn more.

If I stopped checking my phone, I could study faster.

Hướng dẫn dịch:

Học tập: Điều tôi giỏi hiện tại

Tôi có thể tổ chức công việc của mình một cách hiệu quả.

Tôi có thể giữ bình tĩnh trước kỳ thi.

Tôi có thể tập trung tốt trong một thời gian ngắn.

Những gì tôi cần cải thiện

Tôi nên tập trung vào một việc một lúc!

Tôi phải nhớ nghỉ giải lao!

Tôi không được kiểm tra điện thoại khi đang học.

Những cải thiện này sẽ giúp tôi như thế nào

Nếu tôi tập trung tốt hơn, tôi sẽ có thể nhớ nhiều hơn.

Nếu tôi nghỉ giải lao thường xuyên, tôi sẽ học được nhiều hơn.

Nếu tôi ngừng kiểm tra điện thoại, tôi có thể học nhanh hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Friends plus hay khác:

Unit 4 Vocabulary (trang 26)

Unit 4 Language Focus (trang 27)

Unit 4 Vocabulary and Listening (trang 28)

Unit 4 Reading (trang 30)

Unit 4 Writing (trang 31)

Unit 4 Cumulative Review (trang 57)

Unit 4 Language Focus Practice (trang 64)

1 84 23/10/2024