Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 60 Starter Unit Language Focus Practice - Friends plus
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 60 Starter Unit Language Focus Practice trong Starter Unit sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.
SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 60 Starter Unit Language Focus Practice - Friends plus
1 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Hãy chọn từ đúng.)
I / 'm uploading a video once a month.
1. 'Where are Max and Ivan?' 'They 're watching / watch that new music video upstairs.'
2. We don't understand / 're not understanding how to use this app.
3. I never check / 'm never checking my phone when I'm in class.
4. Are you chatting / Do you chat to your cousin on Skype once a week?
5. What video game does Mark play / is Mark playing now? It's really noisy!
6. I'm still angry with Julia. She always uses / 's always using my tablet.
Đáp án:
1. ’re watching
2. don’t understand
3. never check
4. Do you chat
5. is Mark playing
6. ’s always using
Giải thích:
1. Câu hỏi “… đang ở đâu?” ➔ dùng thì hiện tại tiếp diến
2. Chỉ trạng thái của chủ thể ➔ hiện tại đơn
3. Trạng từ chỉ tần suất “never: không bao giờ” ➔ hiện tại đơn
4. Once a week: 1 lần 1 tuần ➔ hiện tại đơn
5. Now: bây giờ ➔ hiện tại tiếp diễn
6. Chỉ sự việc lặp đi lặp gây ra sự khó chịu cho người nó ➔ hiện tại tiếp diễn
Hướng dẫn dịch:
1. 'Max và Ivan đâu?' 'Họ đang xem video ca nhạc mới ở tầng trên.'
2. Chúng tôi không hiểu cách sử dụng ứng dụng này.
3. Tôi không bao giờ kiểm tra điện thoại khi ở trong lớp.
4. Bạn có trò chuyện với anh họ của mình trên Skype mỗi tuần một lần không?
5. Bây giờ Mark đang chơi trò chơi điện tử gì vậy? Nó thực sự ồn ào!
6. Tôi vẫn còn giận Julia. Cô ấy luôn sử dụng máy tính bảng của tôi.
2 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the correct present simple or continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
We live (live) in the centre of Prague.
1. I…………. (download) a film now so that we can watch it tonight.
2. Tina …………. (not update) her status every day.
3. Adam usually …………. (take) the bus to school in the morning.
4. …………. your grandparents …………. (exercise) once a week?
5. Get your own social media account! You …………. always …………. (use) mine!
6. Why …………. you …………. (chat) online right now?
Đáp án:
1. ’m downloading
2. doesn’t update
3. takes
4. Do, exercise
5. ’re, using
6. are, chatting
Giải thích (Thông tin):
1. Now: bây giờ ➔ hiện tại tiếp diễn
2. Every day: mỗi ngày ➔ hiện tại đơn
3. Usually: thường xuyên ➔ hiện tại đơn
4. Once a week: một lần một tuần ➔ hiện tại đơn
5. Chỉ sự việc luôn lặp lại gây khó chịu cho người nói ➔ hiện tại tiếp diễn
6. Right now: ngay bây giờ ➔ hiện tại tiếp diễn
Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ tôi đang tải một bộ phim xuống để chúng ta có thể xem nó tối nay.
2. Tina không cập nhật trạng thái của mình hàng ngày.
3. Adam thường bắt xe buýt đến trường vào buổi sáng.
4. Ông bà của bạn có tập thể dục mỗi tuần một lần không?
5. Dùng tài khoản truyền thông của riêng cậu đi! Cậu lúc nào cũng sử dụng cái của tôi!
6. Tại sao bạn lại trò chuyện trực tuyến vào lúc này?
3 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with to-infinitive of the verbs in the box. (Hoàn thành câu với dạng to-infinitive của động từ trong khung.)
When to start the project depends on various factors.
1. We are still discussing where .............. on vacation this year.
2. What .............. for dinner is always a tough decision,
3. Some children still wonder why .............. further ed ucation.
4. We haven't found out whom .............. with this secret.
5. Can you recommend what .............. to the graduation party?
6. He needs to make a decision on where .............. his savings.
7. Do you know who .............. for advice in this situation?
8. My father is considering when .............. the flights for our trip.
Đáp án:
1. to go |
2. to cook |
3. to pursue |
4. to trust |
5. to wear |
6. to invest |
7. to ask |
8. to book |
Hướng dẫn dịch:
Khi mà để bắt đầu dự án phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
1. Chúng tôi vẫn đang thảo luận về việc sẽ đi đâu trong kỳ nghỉ năm nay.
2. Nấu món gì cho bữa tối luôn là một quyết định khó khăn,
3. Một số đứa trẻ vẫn thắc mắc tại sao phải học cao hơn.
4. Chúng tôi chưa tìm ra người để tin tưởng vào bí mật này.
5. Bạn có thể gợi ý nên mặc gì đến bữa tiệc tốt nghiệp không?
6. Anh ấy cần đưa ra quyết định về việc đầu tư tiền tiết kiệm của mình vào đâu.
7. Bạn biết xin lời khuyên từ ai trong tình huống này không?
8. Bố tôi đang cân nhắc khi nào nên đặt vé máy bay cho chuyến đi của chúng tôi.
4 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Correct the question tags in bold. Two of them are correct. (Hãy sửa các thẻ câu hỏi in đậm. Có hai câu trong đó là đúng.)
We can use the GPS, don't we? can't we
1. Marek hasn't got a camera, does he?
2. It didn't rain today, did it?
3. You like this film, doesn't you?
4. There isn't much time, is it?
5. They're eating dinner, aren't they?
6. I'm not too late for the party, aren't I?
Đáp án:
1. has he? |
2. ✓ |
3. don’t you? |
4. is there? |
5. ✓ |
6. am I? |
Giải thích:
1. Trợ động từ trong mệnh đề đã cho là “hasn’t – phủ dịnh” ➔ ở câu hỏi đuôi dùng “has (bỏ not)”
2. Trợ động từ trong mệnh đề đã cho là “didn’t – phủ dịnh” ➔ ở câu hỏi đuôi dùng “did (bỏ not)”
3. Động từ trong mệnh đề đã cho là ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định ➔ ở câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “don’t” vì chủ ngữ là “you”
4. Với câu hỏi đuôi có “there isn’t/ there aren’t” ➔ láy lại động từ “tobe” (bỏ “not”) và thêm “there” phía sau
5. Động từ “tobe” ở dạng khẳng định ➔ ở câu hỏi láy đuôi thì tiếp tục láy lại “tobe” và thêm “not”
6. Tobe là am not ➔ láy lại “am” (bỏ “not”)
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta có thể sử dụng GPS phải không?
1. Marek không có máy ảnh phải không?
2. Hôm nay trời không mưa phải không?
3. Bạn thích bộ phim này phải không?
4. Không có nhiều thời gian phải không?
5. Họ đang ăn tối phải không?
6. Tôi đến bữa tiệc không quá muộn phải không?
5 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the blog post with used to and the verbs. (Hoàn thành bài viết blog với used to và động từ đã cho.)
My taste in music by Gabriela
I've always loved music. I'm into singers like Ellie Goulding now and I often download her songs, but in the past I used to have a very different taste in music. When I was very young, I (1) …………. the piano. A teacher (2) …………. to our house and she taught me simple songs. I (3) …………. playing Mozart, but I don't like classical music now. To be honest, I (4) …………. the piano often - perhaps once a week. I wasn't very good at it, so I stopped.
When I was twelve, I was really into boy bands – (5) …………. to anything else on my MP3 player! I played One Direction songs all day and I (6) …………. videos of them online. I never listen to boy bands anymore - they're not my thing!
Đáp án:
1. used to play
2. used to come
3. used to enjoy
4. didn’t use to practise
5. didn’t use to listen
6. used to watch
Giải thích:
Used to + V-inf: đã từng
Didn’t use to + V-inf (phủ định)
Hướng dẫn dịch:
Sở thích âm nhạc của tôi bởi Gabriela
Tôi luôn yêu thích âm nhạc. Bây giờ tôi rất thích những ca sĩ như Ellie Goulding và tôi thường tải các bài hát của cô ấy xuống, nhưng trước đây tôi từng có sở thích âm nhạc rất khác. Khi tôi còn rất trẻ, tôi đã từng chơi piano. Một giáo viên thường đến nhà chúng tôi và dạy tôi những bài hát đơn giản. Tôi đã từng thích chơi nhạc Mozart nhưng bây giờ tôi không còn thích nhạc cổ điển nữa. Thành thật mà nói, tôi không thường xuyên tập piano - có lẽ mỗi tuần một lần. Tôi không giỏi việc đó nên tôi đã dừng lại.
Khi tôi 12 tuổi, tôi thực sự yêu thích các nhóm nhạc nam – tôi đã từng không nghe bất cứ thứ gì khác trên máy nghe nhạc MP3 của mình! Tôi bật các bài hát của One Direction cả ngày và tôi thường xem video trực tuyến về họ. Giờ thì tôi không còn nghe các nhóm nhạc nam nữa - họ không còn là sở thích của tôi!
6 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Order the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
TV / watch / time / the / They/ all
They watch TV all the time.
1. on / never/ Oleg and Alex/ go / that / website
___________________________________________________
2. always / is/ sister / social media / on / My
___________________________________________________
3. week/ chat / a / they / three / times / Do/ ?
___________________________________________________
4. I / stream / usually/ films / don't
___________________________________________________
Đáp án:
1. Oleg and Alex never go on that website.
2. My sister is always on social media.
3. Do they chat three times a week?
4. I don’t usually stream films.
Hướng dẫn dịch:
1. Oleg và Alex không bao giờ vào trang web đó.
2. Em gái tôi luôn sử dụng mạng xã hội.
3. Họ có trò chuyện ba lần một tuần không?
4. Tôi không thường xuyên phát trực tuyến phim.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Friends plus hay khác:
Starter Unit Vocabulary (trang 4)
Starter Unit Language Focus (trang 5)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Chân trời sáng tạo