Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 16 Unit 2 Vocabulary and Listening - Friends plus

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 16 Unit 2 Vocabulary and Listening trong Unit 2: Lifestyles sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 97 23/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 16 Unit 2 Vocabulary and Listening - Friends plus

1 (trang 16 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Match 1-7 with a-g. (Nối 1-7 với a-g.)

The advantages of doing work experience are …

1 that it helps you to get ….b….

2 that you get used to

3 that you get together

4 that you often get to

5 that you can get a lot

6 that you can get in

7 that you also get the

a being with different people.

b ready for the world of work.

c know your work colleagues.

d with other young people, too.

e chance to learn new skills.

f out of helping customers.

g touch with useful contacts.

Đáp án:

2 - a

3 - d

4 - c

5 - f

6 - g

7 - e

Hướng dẫn dịch:

Ưu điểm của việc có kinh nghiệm làm việc là …

1. nó giúp bạn sẵn sàng cho thế giới công việc.

2. bạn quen với việc ở bên những người khác nhau.

3. bạn cũng có thể hòa hợp với những người trẻ khác.

4. bạn thường làm quen với đồng nghiệp tại nơi làm việc của mình.

5. bạn có thể nhận được rất nhiều từ việc giúp đỡ khách hàng.

6. bạn có thể liên lạc với những mối liên hệ hữu ích.

7. bạn cũng có cơ hội học các kỹ năng mới.

2 (trang 16 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the letter with the words. (Hoàn thành bức thư với các từ cho sẵn.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 16 Unit 2 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 9 Friends plus

7th January

Dear students,

I'm writing to you about the community work that you'll do later this year. You'll get the chance to visit a place in the community, such as a primary school, and get (1) ……… with projects there. There are a lot of different options for you to choose from.

Students are often nervous about trying something new like this, but there's no need to worry. One of last year's students said, 'I soon got (2) ……… to being in a new place and I got (3) ……… working with the children. I got (4) ……… the teachers well and I felt sad when it was time to leave'.

This month, all students need to prepare and get (5) ……… for the community work by choosing an option on our website. If you have any questions, please don't hesitate to get (6) ………

Yours sincerely,

Mr Saunders

Đáp án:

1. involved

2. used

3. into

4. to know

5. ready

6. in touch

Giải thích:

1. get involved with: liên quan, có mối quan hệ với ai đó hoặc cái gì đó.

2. get used to + V-ing: quen với

3. get into: trở nên hứng thú với cái gì

4. get to + V-inf: bắt đầu làm gì

5. get ready for: sẵn sàng làm gì

6. get in touch: liên lạc

Hướng dẫn dịch:

Ngày 7 tháng 1

Các em học sinh thân mến,

Thầy đang viết cho các em về công việc cộng đồng mà các em sẽ làm vào cuối năm nay. Các em sẽ có cơ hội đến thăm một địa điểm trong cộng đồng mình, chẳng hạn như trường tiểu học và tham gia vào các dự án ở đó. Có rất nhiều lựa chọn khác nhau cho các em lựa chọn.

Các sinh viên thường lo lắng khi thử điều gì đó mới mẻ như thế này, nhưng không cần phải lo lắng. Một sinh viên năm ngoái nói: “Em nhanh chóng quen với nơi ở mới và bắt đầu làm việc với bọn trẻ. Em đã biết rõ các thầy cô và cảm thấy buồn khi đến lúc phải ra đi.”

Trong tháng này, tất cả sinh viên cần chuẩn bị và sẵn sàng cho công việc cộng đồng bằng cách chọn một phương án trên trang web của chúng ta. Nếu các em có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệ thầy.

Trân trọng,

Thầy Saunders

3 (trang 16 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen to a teacher interviewing three seventeen-year-old students about their first year at sixth form college in the UK. Complete the sentences with the names of the students. Write Rebecca, James or Marcus. (Hãy nghe một giáo viên phỏng vấn ba sinh viên 17 tuổi về năm đầu tiên của họ tại trường đại học đứng thứ 6 ở Anh. Hoàn thành câu với tên của học sinh. Viết Rebecca, James hoặc Marcus.)

Bài nghe:

1. ……… didn't have a very positive experience at the beginning, but things have improved.

2. ……… has had a very positive experience.

3. ……… has had a generally negative experience at the college up to now.

Đáp án:

1. Marcus

2. Rebecca

3. James

Nội dung bài nghe:

T = Teacher, R = Rebecca, J = James, M = Marcus

1.

T Hello, Rebecca. How have you found your first year here at college and the subjects you chose to study?

R I’ve been happy here since I started and I’m pleased with my choice of subjects … I haven’t got bored with them so far!

T That’s good to hear, Rebecca!

R Yes, my teachers are really good and they’ve helped me get into the lessons and get used to studying in a new environment. I’ve enjoyed drama more than anything!

T And have you got involved in anything else?

R Well, I’ve done some fantastic plays and concerts. It’s been good to get together with other drama students outside class.

2.

T Hi, James. Have you enjoyed your first year here?

J To be honest, I’ve found the transition from school to college quite difficult so far.

T Really?

J Yeah, at first I was pleased about getting the chance to study what I wanted.

T Yes …

J But I haven’t got a lot out of the subjects that I’ve chosen. I decided to do all science subjects and I’m not sure that was right for me.

T And what about life outside lessons?

J Well … I’ve found it a bit difficult to get to know other students too … but I’ve made a couple of good friends.

3.

T Hello, Marcus. How has this first year been for you?

M Well, I found it hard when I first started … and I nearly dropped out! But things soon got better!

T Good! What about your lessons?

M I’ve got a lot out of the science and engineering courses that I chose. I feel like I’m getting ready for the world of work.

T That’s important.

M And the teachers have already helped us to get in touch with local businesses. I’m doing work experience this summer.

T That all sounds great.

Hướng dẫn dịch:

1. Marucs: ban đầu không có trải nghiệm tích cực lắm, nhưng mọi thứ đã được cải thiện.

2. Rebecca: đã có một trải nghiệm rất tích cực.

3. James: cho đến nay đã có trải nghiệm tiêu cực ở trường đại học.

T = Giáo viên, R = Rebecca, J = James, M = Marcus

1.

Xin chào, Rebecca. Em thấy năm đầu tiên ở trường đại học và các môn học em chọn như thế nào?

R Em đã hạnh phúc ở đây kể từ khi bắt đầu và em hài lòng với sự lựa chọn môn học của mình… Cho đến nay em vẫn chưa thấy chán chúng ạ!

T Thật tốt khi nghe điều đó, Rebecca!

R Vâng, các giáo viên của em rất giỏi và thầy cô đã giúp em tiếp thu bài học và làm quen với việc học tập ở một môi trường mới. Em thích kịch hơn bất cứ thứ gì!

T Và em có tham gia vào việc gì khác không?

R Vâng, em đã thực hiện một số vở kịch và buổi hòa nhạc tuyệt vời. Thật vui khi được gặp gỡ các sinh viên kịch khác ngoài lớp học.

2.

Xin chào, James. Em có thích năm đầu tiên ở đây không?

J Thành thật mà nói, cho đến nay em thấy việc chuyển từ cấp phổ thông lên đại học khá khó khăn ạ.

T Thật sao?

J Vâng, lúc đầu em rất vui vì có được cơ hội học những gì mình muốn.

T Đúng vậy …

J Nhưng em chưa hiểu được nhiều điều về các môn học mà em đã chọn. Em quyết định học tất cả các môn khoa học và em không chắc điều đó có phù hợp với mình không.

T Còn cuộc sống ngoài giờ học thì sao?

J À… em cũng thấy hơi khó để làm quen với các học sinh khác… nhưng em đã có được một vài người bạn tốt.

3.

Xin chào, Marcus. Năm đầu tiên này đối với em thế nào?

M Vâng, lúc mới bắt đầu em thấy khó khăn… và suýt bỏ học! Nhưng mọi thứ sớm trở nên tốt hơn rồi ạ!

T Tốt rồi! Còn bài học của em thì sao?

M Em đã học được rất nhiều điều từ các khóa học khoa học và kỹ thuật mà em đã chọn. Em cảm thấy như mình đã sẵn sàng cho thế giới với công việc rồi.

T Điều đó quan trọng đấy.

M Và các giáo viên đã giúp chúng em liên lạc với các doanh nghiệp địa phương. Em đang đi làm trải nghiệm trong mùa hè này ạ.

T Điều đó nghe thật tuyệt vời.

4 (trang 16 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen to the interviews again and write true or false. (Nghe lại các cuộc phỏng vấn và viết đúng hoặc sai.)

Bài nghe:

Rebecca has found all her lessons interesting thanks to her teachers. true

1. Rebecca has taken part in some activities outside of class. ……..

2. James wishes that he'd chosen to do more science subjects. ……..

3. It hasn't been easy for James to make friends with other students, but he has now. ……

4. Marcus is worried that he isn't getting prepared for work in the future. ……..

5. Marcus has contacted some companies with the help of his teachers. ……..

Đáp án:

1. true

2. false

3. true

4. false

5. true

Nội dung bài nghe: Là nội dung bài nghe ở bài tập 3.

Hướng dẫn dịch:

Rebecca nhận ra tất cả các tiết học thú vị đều nhờ các giáo viên của cô ấy.

1. Rebecca đã tham gia một số hoạt động ngoài lớp học.

2. James ước gì anh ấy đã chọn học nhiều môn khoa học hơn.

3. James không dễ dàng kết bạn với các sinh viên khác, nhưng bây giờ anh ấy đã làm được.

4. Marcus lo lắng rằng anh ấy không được chuẩn bị sẵn sàng cho công việc trong tương lai.

5. Marcus đã liên hệ với một số công ty với sự giúp đỡ của các giáo viên của mình.

5 (trang 16 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose one of the community work projects below. Write about why you would like to get involved with the project. Use some of the 'get' phrases from this page. (Chọn một trong các dự án công tác cộng đồng dưới đây. Viết về lý do tại sao bạn muốn tham gia vào dự án. Sử dụng một số cụm từ 'get' từ trang này.)

Gợi ý:

I’d like to get involved in the nature reserve project because I’m very interested in working with animals. I’d get the chance to learn a lot of new skills and I’d get to know the different wildlife in the park. I’d also get used to working outdoors and I’d get in touch with useful contacts for the future.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn tham gia vào dự án bảo tồn thiên nhiên vì tôi rất thích làm việc với động vật. Tôi sẽ có cơ hội học được nhiều kỹ năng mới và làm quen với các loài động vật hoang dã khác nhau trong công viên. Tôi cũng đã quen với việc làm việc ngoài trời và tôi sẽ liên lạc được với những mỗi liên hệ hữu ích cho tương lai.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Friends plus hay khác:

Unit 2 Vocabulary (trang 14)

Unit 2 Language Focus (trang 15)

Unit 2 Language Focus (trang 17)

Unit 2 Reading (trang 18)

Unit 2 Writing (trang 19)

Unit 2 Cumulative Review (trang 56)

Unit 2 Language Focus Practice (trang 62)

1 97 23/10/2024