Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 11 Unit 1 Language Focus - Friends plus
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 11 Unit 1 Language Focus trong Unit 1: Then and now sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.
SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 11 Unit 1 Language Focus - Friends plus
1 (trang 11 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the words. (Hoàn thành các câu với các từ đã cho.)
Đáp án:
1. wasn’t enjoying |
2. decided |
3. didn’t stay |
4. ’d left |
5. hadn’t seen |
Giải thích:
- Thì quá khứ tiếp diễn:
(+) S + was/ were + V-ing.
(-) S + wasn’t/ weren’t + V-ing.
(?) Was/ were + S + V-ing?
- Thì quá khứ đơn:
(+) S + V-ed.
(-) S + didn’t + V-inf.
(?) Did + S + V-inf?
- Thì quá khứ hoàn thành:
(+) S + had + Vpp/ed.
(-) S + hadn’t + Vpp/ed.
(?) Had + S + Vpp/ed?
Hướng dẫn dịch:
Các thì tường thuật trong quá khứ
Quá khứ tiếp diễn
Vào thời điểm này năm ngoái, chúng tôi đang lái xe xuyên miền Đông Anatolia.
Tôi không tận hưởng được cuộc hành trình dài.
Quá khứ đơn
Bố mẹ tôi quyết định dừng lại ở một quán cà phê để ăn trưa.
Chúng tôi không ở lại quán cà phê lâu.
Quá khứ hoàn thành
Sau đó, mẹ chợt nhận ra mình đã để quên điện thoại ở quán cà phê.
Bà ấy đã không nhìn thấy nó rơi xuống sàn.
2 (trang 11 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the dialogues with the past simple, past continuous or past perfect form of the verbs. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành của động từ.)
“You look surprised, Alina.” “Yes! I was walking to school when I came across an old friend.”
1. “What happened to your new phone on holiday?”
“Someone ………………. it from my bag when I ……………….”
2. “Did you know anybody at Mike's party?”
“Yes, we………………. Mike's brother because we ………………. him before.”
3. “………………. your friends ………………. the theme park?” “Yes, they did. It was their first time there – they ………………. it before.”
4. “My sister ……………. that Bond film was boring.”
“Really? ……………. she ……………. it before?”
5. “What ……………. you ……………. this time last year?” “We ………… across Germany on a school trip.”
6. “Tell me about the last time you went to the beach.” “It was brilliant - first I ……….… football on the sand, then I ……………. in the sea for a while.”
Đáp án:
1. stole, wasn’t looking
2. recognised, ’d met
3. Did, enjoy, hadn’t visited
4. thought, Had, seen
5. were, doing, were travelling
6. played, swam
Giải thích:
1. Hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
2. Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ và có giới từ “before” ➔ dùng thì quá khứ hoàn thành.
3. Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ và có giới từ “before” ➔ dùng thì quá khứ hoàn thành.
4. Hành động thứ nhất xảy ra trong quá khứ và hành động 2 có giới từ “before” nên chia ở thì quá khứ hoàn thành.
5. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ ➔ dùng thì quá khứ tiếp diễn.
6. Hành động đã xảy ra trong quá khứ ➔ dùng thì quá khứ đơn.
Hướng dẫn dịch:
1. “Điều gì đã xảy ra với chiếc điện thoại mới của bạn vào kỳ nghỉ thế?”
“Ai đó đã lấy trộm nó từ túi của tôi khi tôi không để ý.”
2. “Bạn có biết ai ở bữa tiệc của Mike không?”
“Có, chúng tôi nhận ra anh trai của Mike vì chúng tôi đã gặp anh ấy trước đây.”
3. “Bạn bè của cậu có thích công viên giải trí không?” “Có, họ thích chứ. Đây là lần đầu tiên họ đến đó – trước đây họ chưa từng đến thăm nơi này.”
4. “Chị tớ nghĩ phim Bond thật nhàm chán.”
"Thật hả? Cô ấy đã xem nó trước đây chưa?”
5. “Vào thời điểm này năm ngoái cậu đang làm gì?” “Chúng tớ đang đi du lịch khắp nước Đức trong một chuyến đi học.”
6. “Hãy kể cho tớ nghe về lần cuối cùng cậu đi biển đi.” “Thật tuyệt vời - đầu tiên là tớ chơi bóng trên cát, sau đó tớ bơi ở biển một lúc.”
3 (trang 11 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the news article with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành bài viết với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Honest student meets famous actor
Seventeen-year-old student Tristin Budzyn-Barker and his parents were having (have) lunch at a restaurant in Los Angeles airport. Tristin (1) ………… (eat) when he (2) ………… (see) a wallet on a table nearby. Tristin (3) ………… (recognise) the name inside the wallet. It (4) ………… (belong) to famous Australian actor Chris Hemsworth, who plays Thor in the Marvel Cinematic Universe films. The actor (5) ………… (not realise) that he (6) ………… (leave) it on the table.
Tristin (7) ………… (not keep) the wallet — he (8) ………… (send) it to Chris Hemsworth's manager.
Some months later, Chris (9) ………… (invite) Tristin to an American TV show. Tristin and his parents (10) ………… (sit) in the audience when the presenter (11) ………… (call) Tristin on to the stage.
Tristin (12) ………… (sit down) next to Chris. The actor (13) ………… (give) him all the money in the wallet because he (14) ………… (be) so honest earlier.
Đáp án:
1. was eating |
2. saw |
3. recognised |
4. belonged |
5. hadn’t realised |
6. ’d left |
7. didn’t keep |
8. sent |
9. invited |
10. were sitting |
11. called |
12. sat down |
13. gave |
14. ’d been |
|
Hướng dẫn dịch:
Cậu học sinh tốt bụng gặp diễn viên nổi tiếng
Cậu sinh viên 17 tuổi Tristin Budzyn-Barker và bố mẹ đang ăn trưa tại một nhà hàng ở sân bay Los Angeles. Tristin đang ăn thì nhìn thấy một chiếc ví trên bàn gần đó. Tristin nhận ra cái tên bên trong ví. Nó thuộc về nam diễn viên nổi tiếng người Úc Chris Hemsworth, người đóng vai Thor trong các bộ phim của Vũ trụ Điện ảnh Marvel. Nam diễn viên đã không nhận ra rằng mình đã để nó trên bàn.
Tristin không giữ lại chiếc ví - anh ấy đã gửi nó cho quản lý của Chris Hemsworth.
Vài tháng sau, Chris mời Tristin đi xem một chương trình truyền hình Mỹ. Tristin và bố mẹ anh đang ngồi ở hàng ghế khán giả thì người dẫn chương trình gọi Tristin lên sân khấu.
Tristin ngồi xuống cạnh Chris. Nam diễn viên đã đưa hết số tiền trong ví cho anh vì trước đó anh đã rất thành thật.
4 (trang 11 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with the words in brackets. Use the correct past narrative tenses and your own ideas. (Hoàn thành câu với các từ trong ngoặc. Sử dụng các thì tường thuật quá khứ chính xác và ý tưởng của riêng bạn.)
My dad was filming us play in the football match when his camera suddenly broken (when)
1. We came across some funny videos __________________________________ (while)
2. My parents were tidying the house ___________________________________ (when)
3. I arrived at the bus stop at 8.20, but the bus ___________________________ (already)
4. I tried to buy some memorabilia on eBay but ________________ (five minutes before)
Gợi ý:
1. while we were reading a blog.
2. when they found my old action figures.
3. had already gone without me.
4. another person had bought it five minutes before.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi xem được một số video hài hước khi đang đọc blog.
2. Bố mẹ tôi đang dọn dẹp nhà cửa thì tìm thấy những nhân vật hành động cũ của tôi.
3. Tôi đến bến xe buýt lúc 8 giờ 20 nhưng xe buýt đã đi mà không có tôi.
4. Tôi đã cố gắng mua một số đồ lưu niệm trên eBay nhưng một người khác đã mua nó trước đó 5 phút.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Friends plus hay khác:
Unit 1 Language Focus (trang 9)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo