Giải KHTN 8 trang 45 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 trang 45 trong Bài Ôn tập chương 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 8 trang 45

1 141 lượt xem


Giải KHTN 8 trang 45 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 45 KHTN 8: Isoamyl acetate (C7H14O2) là hợp chất tạo mùi thơm của quả chuối chín. Điều thú vị là ong có thể tiết ra khoảng 1 μg (bằng 1 × 10-6 gam) hợp chất này khi chúng đốt các sinh vật. Mùi hương sẽ thu hút những con ong khác tham gia cuộc tấn công. Hãy xác định trong vết ong đốt:

a) có bao nhiêu phân tử isoamyl acetate được giải phóng?

b) có bao nhiêu nguyên tử carbon?

Isoamyl acetate (C7H14O2) là hợp chất tạo mùi thơm của quả chuối chín

Trả lời:

Số mol isoamyl acetate (C7H14O2) có trong 1 μg (bằng 1 × 10-6 gam) là:

                                       nC7H14O2=1 × 1061307,69×109(mol).

Trong một vết ong đốt:

a) Số phân tử isoamyl acetate được giải phóng là:

7,69 × 10-9 × 6,022 × 1023 = 4,63 × 1015 (phân tử).

b) Số nguyên tử carbon là: 7 × 4,63 × 1015 = 3,241 × 1016 (nguyên tử).

Bài 5 trang 45 KHTN 8Để điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm, người ta nung 4,9 gam potassium chlorate (KClO3) có xúc tác MnO2, thu được 2,5 gam potassium chloride (KCl) và một lượng khí oxygen.

a) Lập phương trình hoá học xảy ra của thí nghiệm trên.

b) Phản ứng trên có xảy ra hoàn toàn không? Tính hiệu suất phản ứng.

Trả lời:

a) Lập phương trình hoá học:

Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:

KClO3 MnO2KCl + O2

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:

+ Ta làm chẵn số nguyên tử O ở vế trái bằng cách thêm hệ số 2 trước KClO3:

2KClO3 MnO2KCl + O2

+ Để số nguyên tử O vế phải bằng với vế trái ta thêm hệ số 3 trước O2:

2KClO3 MnO2KCl + 3O2

+ Để số nguyên tử K và số nguyên tử Cl ở 2 vế bằng nhau ta thêm hệ số 2 trước KCl:

2KClO3 MnO22KCl + 3O2

Bước 3: Phương trình hoá học hoàn chỉnh:

2KClO3 MnO22KCl + 3O2

b) Phương trình hoá học: 2KClO3 MnO22KCl + 3O2

Tỉ lệ các chất:                  2        :                   2 :      3

Số mol KClO3 đem nung là:

nKClO3=mKClO3MKClO3=4,9122,5=0,04(mol);

Theo tỉ lệ trong phương trình hoá học ta có:

nKCl lý thuyết  = nKClO3=0,04(mol);

 mKCl lý thuyết = 0,04 × 74,5 = 2,98 (gam).

Có khối lượng KCl lý thuyết lớn hơn khối lượng KCl thu được thực tế nên phản ứng xảy ra không hoàn toàn.

Hiệu suất của phản ứng là:

                                          H(%)=2,52,98×100(%)=83,89(%).

Bài 6 trang 45 KHTN 8Cho 2 gam hạt kẽm vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ tác động vào một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? Giải thích.

a) Thay 2 gam hạt kẽm bằng 2 gam bột kẽm.

b) Thay dung dịch H2SO4 2,0 M bằng dung dịch H2SO4 1,0 M.

c) Thực hiện phản ứng ở 60 oC.

d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 2,0 M lên gấp đôi ban đầu.

Trả lời:

a) Thay 2 gam hạt kẽm bằng 2 gam bột kẽm tốc độ phản ứng tăng do tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất tham gia.

b) Thay dung dịch H2SO4 2,0 M bằng dung dịch H2SO4 1,0 M tốc độ phản ứng giảm do giảm nồng độ của chất tham gia.

c) Thực hiện phản ứng ở 60 oC tốc độ phản ứng tăng do tăng nhiệt độ.

d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 2,0 M lên gấp đôi ban đầu tốc độ phản ứng không thay đổi.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giải KHTN 8 trang 44

1 141 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: