Giải KHTN 8 trang 33 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 trang 33 trong Bài 6: Tính theo phương trình hoá học sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 8 trang 33

1 365 lượt xem


Giải KHTN 8 trang 33 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi thảo luận 5 trang 33 KHTN 8Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện như thế nào?

Trả lời:

Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ mol các chất trong phản ứng.

CaCO3 to CaO + CO2

1        :         1        :         1       

Bước 2: Tìm số mol CaCO3 phản ứng.

nCaCO3=mCaCO3MCaCO3=25100=0,25(mol).

Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol CaO tạo thành.

Theo phản ứng, tỉ lệ mol giữa các chất bằng nhau nên số mol các chất cũng bằng nhau:

                                                nCaO=nCaCO3=0,25(mol).

Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng:

mCaO = nCaO × MCaO = 0,25 × 56 = 14 (gam).

Câu hỏi thảo luận 6 trang 33 KHTN 8Hãy trình bày cách tính thể tích khí chlorine đã tham gia phản ứng ở Ví dụ 2.

Trả lời:

Cách tính thể tích khí chlorine:

Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng.

2Al + 3Cl2 to 2AlCl3

                                                  2 :      3        :         2

Bước 2: Tìm số mol AlCl3 tạo thành sau phản ứng:

                                          nCl2=nAlCl3×32=0,2×32=0,3(mol)

Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol khí chlorine tham gia:

Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

nAlCl3=mAlCl3MAlCl3=26,7133,5=0,2(mol)

Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành thể tích:

                                   VCl2=nCl2×24,79=0,3×24,79=7,437(L).

Luyện tập trang 33 KHTN 8Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Hãy tính thể tích khí oxygen (đkc) và khối lượng sản phẩm tạo thành theo phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5.

Trả lời:

Phương trình hoá học: 4P + 5O2 → 2P2O5

Tỉ lệ các chất:                  4        : 5      : 2

Số mol phosphorus đã bị đốt cháy: nP=6,231=0,2(mol)

Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

nO2=54×nP=54×0,2=0,25(mol).VO2=0,25×24,79=6,1975(L);nP2O5=12×nP=0,1(mol)mP2O5=0,1×142=14,2(gam).

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giải KHTN 8 trang 32

Giải KHTN 8 trang 34

1 365 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: