Đề cương ôn tập Công nghệ 10 Giữa học kì 1 (Cánh diều 2024) (Công nghệ thiết kế)

Vietjack.me biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Công nghệ 10 (Công nghệ thiết kế) Giữa học kì 1 sách Cánh diều giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Công nghệ 10 Giữa kì 1 Công nghệ thiết kế.

1 49 lượt xem


Đề cương ôn tập Công nghệ 10 Giữa học kì 1 (Cánh diều 2024) (Công nghệ thiết kế)

Ôn tập trắc nghiệm theo từng bài học:

Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Câu 1: Khoa học được chia làm mấy nhóm?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 2: Người ta chia khoa học thành nhóm nào sau đây?

  • A. Khoa học tự nhiên
  • B. Khoa học xã hội
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 3: Khái niệm về công nghệ:

  • A. Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
  • B. Là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp
  • C. Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Khái niệm về kĩ thuật:

  • A. Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
  • B. Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
  • C. Là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Khái niệm về khoa học:

  • A. Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy
  • B. Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.
  • C. Là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Có mấy căn cứ để phân loại công nghệ?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Công nghệ nào sau đây được phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật?

  • A. Công nghệ thông tin
  • B. Công nghệ vận tải
  • C. Công nghệ trồng cây trong nhà kính
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Theo đối tượng áp dụng có công nghệ nào sau đây?

  • A. Công nghệ ô tô
  • B. Công nghệ vật liệu
  • C. Công nghệ nano
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 9: Công nghệ nào sau đây được phân loại theo đối tượng áp dụng?

  • A. Công nghệ thông tin
  • B. Công nghệ vận tải
  • C. Công nghệ trồng cây trong nhà kính
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Phân loại công nghệ dựa vào căn cứ nào sau đây?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật
  • C. Theo đối tượng áp dụng
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 11: Đặc diểm của công nghệ trong mỗi giai đoạn lịch sử là gì?

  • A. Tính dẫn dắt
  • B. Tính định hình
  • C. Tính chi phối
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Theo lĩnh vực khoa học có công nghệ nào?

  • A. Công nghệ hóa học
  • B. Công nghệ sinh học
  • C. Công nghệ thông tin
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 13: Quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ thể hiện ở mấy đặc điểm?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Theo lĩnh vực kĩ thuật có công nghệ nào?

  • A. Công nghệ cơ khí
  • B. Công nghệ điện
  • C. Công nghệ xây dựng
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Công nghệ nào sau đây được phân loại theo lĩnh vực khoa học?

  • A. Công nghệ thông tin
  • B. Công nghệ vận tải
  • C. Công nghệ trồng cây trong nhà kính
  • D. Cả 3 đáp án trên

Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Câu 1: Cấu trúc hệ thống kĩ thuật mạch kín và mạch hở khác nhau ở điểm nào?

  • A. Đầu vào
  • B. Đầu ra
  • C. Bộ phận xử lí
  • D. Tín hiệu phản hồi

Câu 2: Bộ phận xử lí của bàn là là gì?

  • A. Điện năng
  • B. Chuyển đổi điện năng thành nhiệt năng
  • C. Nhiệt năng
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3: Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật có mấy phần chính?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Đầu vào của hệ thống kĩ thuật có:

  • A. Vật liệu
  • B. Năng lượng
  • C. Thông tin cần xử lí
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Đầu ra của bàn là là gì?

  • A. Điện năng
  • B. Chuyển đổi điện năng thành nhiệt năng

  • C. Nhiệt năng
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật có phần nào sau đây?

  • A. Đầu vào
  • B. Bộ phận xử lí
  • C. Đầu ra
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Đầu ra của hệ thống kĩ thuật có:

  • A. Vật liệu
  • B. Năng lượng
  • C. Thông tin đã xử lí
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Đây là cấu trúc hệ thống kĩ thuật mạch gì?

Đề cương ôn tập Công nghệ 10 Giữa học kì 1 (Cánh diều 2024) (Công nghệ thiết kế) (ảnh 1)

  • A. Mạch hở
  • B. Mạch kín
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 9: Hệ thống kĩ thuật được chia làm mấy loại?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Đầu ra của máy tăng âm là:

  • A. Micro
  • B. Bộ khuếch đại
  • C. Loa
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 11: Đây là cấu trúc hệ thống kĩ thuật mạch gì?

Đề cương ôn tập Công nghệ 10 Giữa học kì 1 (Cánh diều 2024) (Công nghệ thiết kế) (ảnh 1)

  • A. Mạch hở
  • B. Mạch kín
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 12: Hệ thống kĩ thuật có loại nào sau đây?

  • A. Mạch kín
  • B. Mạch hở
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 13: Bộ phận xử lí của máy tăng âm là:

  • A. Micro
  • B. Bộ khuếch đại
  • C. Loa
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14: Khái niệm hệ thống kĩ thuật?

  • A. Có các phần tử đầu vào
  • B. Có các phần tử đầu ra
  • C. Có bộ phận xử lí
  • D. Là hệ thống gồm các phần tử đầu vào, đầu ra và bộ phận xử lí có liên hệ với nhau để thực hiện nhiệm vụ

Câu 15: Đầu vào của bàn là là gì?

  • A. Điện năng
  • B. Chuyển đổi điện năng thành nhiệt năng
  • C. Nhiệt năng
  • D. Cả 3 đáp án trên

Bài 3: Một số công nghệ phổ biến

Câu 1: Động cơ điện có mấy bộ phận chính?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 2: Bản chất của công nghệ gia công áp lực là:

  • A. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
  • B. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.
  • C. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
  • D. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối

Câu 3: Lí do đèn LED được sử dụng rộng rãi là:

  • A. Tiết kiệm điện năng
  • B. Hiệu quả chiếu sáng cao
  • C. Tuổi thọ cao
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Đâu là công nghệ sản xuất điện năng phổ biến?

  • A. Công nghệ nhiệt điện
  • B. Công nghệ thủy điện
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 5: Bản chất của công nghệ hàn là:

  • A. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối.
  • B. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
  • C. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.
  • D. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.

Câu 6: Công nghệ thứ tư trong lĩnh vực điện – điện tử được đề cập đến là:

  • A. Công nghệ sản xuất điện năng
  • B. Công nghệ điều khiển và tự động hóa
  • C. Công nghệ điện – quang
  • D. Công nghệ điện – cơ

Câu 7: Nguyên liệu sản xuất gang là từ:

  • A. Quặng sắt
  • B. Gang bằng lò oxi
  • C. Gang bằng lò hồ quang
  • D. Cả B và C đều đúng

Câu 8: Loài người biết sử dụng điện để sản xuất và phục vụ đời sống sau khi chế tạo được:Loài người biết sử dụng điện để sản xuất và phục vụ đời sống sau khi chế tạo được:

  • A. Pin
  • B. Ac quy
  • C. Máy phát điện
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 9: Công nghệ phổ biến trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí gồm mấy loại?

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 7

Câu 10: Bản chất của công nghệ đúc là:

  • A. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.
  • B. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
  • C. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
  • D. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối

Câu 11: Nhược điểm của đèn sợi đốt là:

  • A. Tiêu thụ nhiều điện
  • B. Hiệu quả chiếu sáng thấp
  • C. Tuổi thọ thấp
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Bản chất của công nghệ gia công cắt gọt là:

  • A. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
  • B. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.
  • C. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
  • D. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối

Câu 13: Công nghệ đầu tiên trong lĩnh vực điện – điện tử được đề cập đến là:

  • A. Công nghệ điện – quang
  • B. Công nghệ điện – cơ
  • C. Công nghệ sản xuất điện năng
  • D. Công nghệ điều khiển và tự động hóa

Câu 14: Công nghệ luyện kim tập trung vào mấy loại?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 15: Thép được sản xuất từ:

  • A. Quặng sắt bằng lò cao luyện gang
  • B. Gang bằng lò oxi
  • C. Gang bằng lò hồ quang
  • D. Cả B và C đều đúng

Bài 4: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ

Câu 1: Đối với vị trí công nhân kĩ thuật, cần đảm bảo mấy yêu cầu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 2: Đối với kĩ sư, cần phải đáp ứng mấy yêu cầu cơ bản?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 3: Hiện nay, người lao động được đào tạo có sự thay đổi về mặt nào?

  • A. Tăng về số lượng và chất lượng
  • B. Tăng về số lượng
  • C. Tăng về chất lượng
  • D. Không có sự thay đổi

Câu 4: Hiện nay, trình độ lao động của nước ta đáp ứng nhu cầu:

  • A. Lao động trong nước
  • B. Xuất khẩu lao động
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 5: Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ hiện nay ra sao?

  • A. Ổn định
  • B. Ngày càng lớn
  • C. Ngày càng giảm
  • D. Không xác định

Câu 6: Điều gì làm thị trường lao động thay đổi?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa
  • B. Quá trình hiện đại hóa
  • C. Quá trình hội nhập quốc tế
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Đối với vị trí công nhân kĩ thuật, cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  • A. Có kĩ năng thực hành nghề vững vàng
  • B. Có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 8: Căn cứ đầu tiên để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là:

  • A. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  • B. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động.
  • C. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn.
  • D. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng.

Câu 9: Có mấy căn cứ khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Căn cứ thứ ba để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là:

  • A. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  • B. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn.
  • C. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động.
  • D. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng.

Câu 11: Căn cứ thứ hai để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là:

  • A. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động.
  • B. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  • C. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng.
  • D. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn.

Câu 12: Căn cứ thứ tư để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là:

  • A. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng.
  • B. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn.
  • C. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  • D. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động.

Câu 13: Chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước đối với doanh nghiệp trong và ngoài nước về lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ giúp:

  • A. Số lượng các khu công nghiệp tăng
  • B. Số lượng các khu chế xuất tăng
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả Avà B đều sai

Câu 14: Khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ, cần xem xét yêu cầu của thị trường lao động về mặt nào?

  • A. Vị trí việc làm
  • B. Chuyên ngành đào tạo
  • C. Kĩ năng nghề nghiệp
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ, cần xem xét khả năng và kết quả học tập ở môn học nào?

  • A. Toán
  • B. Vật lý
  • C. Công nghệ
  • D. Cả 3 đáp án trên

Bài 5: Các cuộc cách mạng công nghiệp

Câu 1: Máy điện xoay chiều phát minh vào năm nào?

  • A. 1887
  • B. 1880
  • C. 1875
  • D. đáp án khác

Câu 2: Đặc trưng cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là:

  • A. Động cơ hơi nước và cơ giới hóa
  • B. Công nghệ thông tin và tự động hóa
  • C. Năng lượng điện và sản xuất hàng loạt
  • D. Công nghệ số và trí tuệ nhân tạo

Câu 3: Thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?

  • A. Máy hơi nước của James Watt
  • B. Máy dệt vải của linh mục Edmund
  • C. Luyện thép của Henry Cort
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Lịch sử loài người đã trải qua mấy cuộc cách mạng công nghệp?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 5: Vai trò của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

  • A. Làm tăng năng suất lao động
  • B. Làm tăng sản lượng hàng hóa
  • C. Thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có mấy đặc trưng cơ bản?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1

Câu 7: Đèn sợi đốt phát minh vào năm nào?

  • A. 1875
  • B. 1880
  • C. 1887
  • D. Đáp án khác

Câu 8: Đặc trưng cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là:

  • A. Công nghệ thông tin và tự động hóa
  • B. Công nghệ số và trí tuệ nhân tạo
  • C. Động cơ hơi nước và cơ giới hóa
  • D. Năng lượng điện và sản xuất hàng loạt

Câu 9: Đặc trưng cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là:

  • A. Năng lượng điện và sản xuất hàng loạt
  • B. Công nghệ thông tin và tự động hóa
  • C. Động cơ hơi nước và cơ giới hóa
  • D. Công nghệ số và trí tuệ nhân tạo

Câu 10: Thời gian diễn ra cuộc cách mạng lần thứ ba là:

  • A. Nửa cuối thế kỉ XVIII
  • B. Những năm 70 của thế kỉ XX
  • C. Nửa cuối thế kỉ XIX
  • D. Những năm đầu thế kỉ XXI

Câu 11: Thành tựu đạt được của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp nào?

  • A. Ngành dệt may
  • B. Ngành luyện kim
  • C. Ngành giao thông
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Điện thoại phát minh vào năm nào?

  • A. 1880
  • B. 1887
  • C. 1875
  • D. Đáp án khác

Câu 13: Đặc trưng cơ bản của cách mạng cong nghiệp lần thứ tư là:

  • A. Công nghệ số
  • B. Tính kết nối
  • C. Trí thông minh nhân tạo
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra khi nào?

  • A. Cuối thể kỉ XVIII
  • B. Đầu thế kỉ XVIII
  • C. Giữa thế kỉ XVIII
  • D. Không xác định

Câu 15: Đặc trưng cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là:

  • A. Năng lượng điện và sản xuất hàng loạt
  • B. Động cơ hơi nước và cơ giới hóa
  • C. Công nghệ thông tin và tự động hóa
  • D. Công nghệ số và trí tuệ nhân tạo

Bài 6: Ứng dụng của một số công nghệ mới

Câu 1: Công nghệ nano là:

  • A. Công nghệ sử dụng phần mềm CAD để thiết kế chi tiết sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mềm CAM để lập quy trình công nghệ gia công chi tiết, sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC.
  • B. Công nghệ phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau
  • C. Công nghệ sản xuát năng lượng trên cơ sở chuyển hóa từ các nguồn năng lượng liên tục, vô hạn, ít tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Công nghệ phân tích, chế tạo và ứng dụng các vật liệu có cấu trúc nano.

Câu 2: Công nghệ mới đầu tiên được giới thiệu là:

  • A. Công nghệ CAD/CAM/CNC
  • B. Công nghệ in 3D
  • C. Công nghệ nano
  • D. Công nghệ năng lượng tái tạo

Câu 3: Công nghệ CAD/CAM/CNC là:

  • A. Công nghệ phân tích, chế tạo và ứng dụng các vật liệu có cấu trúc nano
  • B. Công nghệ phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau
  • C. Công nghệ sử dụng phần mềm CAD để thiết kế chi tiết sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mềm CAM để lập quy trình công nghệ gia công chi tiết, sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC.
  • D. Công nghệ sản xuát năng lượng trên cơ sở chuyển hóa từ các nguồn năng lượng liên tục, vô hạn, ít tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 4: Công nghệ Robot có bộ não sử dụng trí tuệ nhân tạo được cải thiện về khả năng nhận thức, ra quyết định và thực thi nhiệm vụ theo cách toàn diện hơn so với robot truyền thống. Đó là công nghệ gì?

  • A. Công nghệ Robot thông minh
  • B. Công nghệ trí tuệ nhân tạo
  • C. Công nghệ Internet vạn vật
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Công nghệ năng lượng tái tạo là:

  • A. Công nghệ phân tích, chế tạo và ứng dụng các vật liệu có cấu trúc nano
  • B. Công nghệ sử dụng phần mềm CAD để thiết kế chi tiết sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mềm CAM để lập quy trình công nghệ gia công chi tiết, sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC.
  • C. Công nghệ phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau
  • D. Công nghệ sản xuát năng lượng trên cơ sở chuyển hóa từ các nguồn năng lượng liên tục, vô hạn, ít tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 6: Công nghệ kết nối, thu thập và trao đổi dữ liệu với nhau giữa các máy tính, máy móc, thiết bị kĩ thuật số và cả con người thông qua môi trường internet. Đó là công nghệ gì?

  • A. Công nghệ Internet vạn vật
  • B. Công nghệ trí tuệ nhân tạo
  • C. Công nghệ Robot thông minh
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 7: Công nghệ mới thứ hai được giới thiệu là:

  • A. Công nghệ CAD/CAM/CNC
  • B. Công nghệ nano
  • C. Công nghệ năng lượng tái tạo
  • D. Công nghệ in 3D

Câu 8: Công nghệ nào sau đây không phải là công nghệ mới

  • A. Công nghệ lắp đặt điện tử- điện dân dụng
  • B. Công nghệ vật liệu nano
  • C. Công nghệ in 3D
  • D. Công nghệ năng lượng tái tạo

Câu 9: Công nghệ in 3D là:

  • A. Công nghệ phân tách mô hình 3D thành các lớp 2D xếp chồng lên nhau
  • B. Công nghệ phân tích, chế tạo và ứng dụng các vật liệu có cấu trúc nano
  • C. Công nghệ sử dụng phần mềm CAD để thiết kế chi tiết sau đó chuyển mô hình thiết kế đến phần mềm CAM để lập quy trình công nghệ gia công chi tiết, sau đó sử dụng máy điều khiển số CNC.
  • D. Công nghệ sản xuát năng lượng trên cơ sở chuyển hóa từ các nguồn năng lượng liên tục, vô hạn, ít tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 10: Có thể ứng dụng công nghệ in 3D trong những lĩnh vực nào?

  • A. cơ khí
  • B. xây dựng
  • C. y học
  • D. Tất cả các lĩnh vực trên

Câu 11: Công nghệ CAD/ CAM - CNC được ứng dụng ở đâu ?

  • A. Lập trình
  • B. sản xuất cơ khí
  • C. May mặc
  • D. Đáp án khác

Câu 12: Công nghệ mới thứ ba được giới thiệu là:

  • A. Công nghệ nano
  • B. Công nghệ in 3D
  • C. Công nghệ CAD/CAM/CNC
  • D. Công nghệ năng lượng tái tạo

Câu 13: Công nghệ mới thứ tư được giới thiệu là:

  • A. Công nghệ in 3D
  • B. Công nghệ năng lượng tái tạo
  • C. Công nghệ CAD/CAM/CNC
  • D. Công nghệ nano

Câu 14: Công nghệ mô phỏng các hoạt động trí tuệ của con người bằng máy móc, đặc biệt là các hệ thống máy tính. Đó là công nghệ gì?

  • A. Công nghệ Internet vạn vật
  • B. Công nghệ trí tuệ nhân tạo
  • C. Công nghệ Robot thông minh
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Có mấy công nghệ mới được giới thiệu trong chương trình?

  • A. 7
  • B. 6
  • C. 5
  • D. 4

1 49 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: