Các dạng bài tập Hóa học lớp 12 Học kì 1
Tổng hợp các dạng bài tập Hóa học lớp 12 Học kì 1 gồm các dạng Hóa học từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách giải bài tập Hóa học 12.
Các dạng bài tập Hóa học lớp 12 Học kì 1
Các dạng bài tập Amin, amino axit, protein
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 3 Amin, amino axit, protein có lời giải
Bài tập về tính bazơ của amin và cách giải
Các dạng bài toán đốt cháy amin và cách giải
Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải
Bài tập về este của amino axit và cách giải
Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino axit và cách giải
Bài tập thủy phân peptit và protein và cách giải
Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit hay nhất
Công thức giải bài toán đốt cháy amin hay nhất
Công thức bài toán đốt cháy amino axit hay nhất
Công thức thủy phân peptit hay nhất
Công thức đốt cháy peptit hay nhất
Công thức tính số mol OH- trong bài toán thủy phân peptit hay nhất
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 4 Polime và vật liệu polime có lời giải
Bài tập tính số mắt xích tỉ lệ số mắt xích polime và cách giải
Bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng polime hóa và cách giải
Công thức tính số mắt xích (hệ số polime hóa) polime hay nhất
Các dạng bài toán đốt cháy amin và cách giải – Hoá học lớp 12
I. Lý thuyết và phương pháp giải
Dưới đây là một số trường hợp tổng quát, hay gặp:
-Đốt cháy amin no, số chức bất kì
- Đốt cháy amin no, đơn chức
Đặt công thức của amin no, đơn chức có dạng CnH2n+3N
Phương trình đốt cháy:
Ta có:
-Đốt cháy amin không no đơn chức có 1 liên kết đôi: CnH2n+1N
-Đốt cháy amin thơm: CnH2n-5N
- Đốt cháy amin bất kì CxHyNt
Chú ý:
-Khi đốt cháy một amin ta luôn có:
- Khi đốt cháy một amin ngoài không khí thì:
sinh ra từ pứ cháy amin + có sẵn trong không khí.
II. Ví dụ minh họa
Câu 1: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O . Giá trị của m là
A.13,35 gam
B. 12,65 gam
C. 13 gam
D. 11,95 gam
Hướng dẫn giải:
Đốt cháy hỗn hợp amin no,đơn chức, mạch hở nên ta có:
Đáp án A
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6g kết tủa và 9,632 lit khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Giả thiết trong không khí có 20% O2 và 80% về thể tích. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C4H9N.
Hướng dẫn giải:
Gọi
Theo BTNT O:
Theo ĐLBTKL: 1,18 + 32x = 0,06.44 + 18.(2x – 0,12) + 28(0,43 - 4x)
→ Đáp án: D
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít oxi thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là:
A. C2H5NH2, C3H7NH2
B. CH3NH2, C2H5NH2
C. C4H9NH2, C5H11NH2
D. C3H7NH2, C4H9NH2
Đáp án hướng dẫn giải
Công thức chung: CnH2n+3N
Bảo toàn O:
Bảo toàn khối lượng:
⇒ Công thức 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp là: CH3NH2 (31) và C2H5NH2 (45)
→ Đáp án: B
III. Bài tập tự luyện
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
A. C4H9N.
B. C3H7N.
C.C2H7N.
D. C3H9N.
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C2H5N.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, bậc 1 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O là 4:7. Tên amin là
A. Etyl amin
B. Đimetyl amin
C. Metyl amin
D. Propyl amin
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no, đơn chức thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Giá trị của a là
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,07
D. 0,2
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng không khí vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2 ; 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó N2 chiếm 80% thể tích không khí. Giá trị của m là
A. 9,0
B. 6,2
C. 49,6
D. 95,8
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức của amin đó là:
A. C4H11N.
B. CH5N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H9N.
B. C4H11N.
C. C4H9N.
D. C3H7N.
Câu 8: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2(các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là?
A. C4H9N.
B. C3H9N.
C. C4H11N.
D. C3H7N.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,416 gam một amin no đơn chức,mạch hở dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 7,2 gam kết tủa. CTPT của Y là:
A. CH5N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H11N
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (dktc). Giả thiết không khỉ chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là
A. C2H5NH2 và 6,72
B. C3H7NH2 và 6,944
C. C2H5NH2 và 0,224
D. C2H5NH2 và 6,944
Đáp án tham khảo
1.D |
2.C |
3.A |
4.B |
5.A |
6.B |
7.C |
8.B |
9.C |
10. D |
Bài tập tính số mắt xích tỉ lệ số mắt xích polime và cách giải – Hoá học lớp 12
A. Lý thuyết ngắn gọn
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa , n càng lớn, phân tử khối của polime càng cao. Các phân tử như : CH2 = CH2 , H2N – [CH2]5 – COOH , … tạo nên từng mắt xích của polime được gọi là monome.
B. Phương pháp giải
Số mắt xích = số phân tử monome = hệ số polime hóa (n) = 6,023.1023 số mol mắt xích
Hệ số trùng hợp = hệ số polime hóa n =
* Chú ý: Số mắt xích phải là số tự nhiên, nếu là số thập phân phải làm tròn.
C. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là
A. –CH2–CHCl–.
B. –CH=CCl–.
C. –CCl=CCl–.
D. –CHCl–CHCl–.
Lời giải chi tiết
Khối lượng của một mắt xích trong polime X là:
Vậy công thức của mắt xích là –CH2–CHCl–
Chọn A.
Ví dụ 2: Khối lượng phân tử của một loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là
A. 150 và 170.
B. 170 và 180.
C. 120 và 160.
D. 200 và 150.
Lời giải chi tiết
Mắt xích của tơ capron (nilon – 6) và tơ enang (nilon – 7) có cấu tạo lần lượt là :
(–HN–(CH2)5–CO–) và (–HN–(CH2)6–CO–).
Số mắt xích trong tơ capron là:
Số mắt xích trong tơ enang là:
Chọn A.
Ví dụ 3: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
A. 1:1.
B. 1:2.
C. 2:3.
D. 1:3.
Lời giải chi tiết
Phản ứng trùng hợp tổng quát :
Chọn B.
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X là :
A. –CH2–CHCl–.
B. –CH2–CH2–.
C. –CCl=CCl–.
D. –CHCl–CHCl–.
Câu 2: Đồng trùng hợp đimetyl buta – 1,3 – đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu ?
Câu 3: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon – 6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon –6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152.
B. 121 và 114.
C. 121 và 152.
D. 113 và 114.
Câu 4: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12.000
B. 13.000
C. 15.000
D. 17.000
Câu 5: Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là
A. PE
B. PP
C. PVC
D. Teflon
Câu 6: Cứ 5,668 g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna – S là:
A. 1:3
B. 1:2
C. 2:3
D. 3:5
Câu 7: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta –1,3 – đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna – N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta –1,3 – đien và acrilonitrin trong cao su là
A. 1:2
B. 1:1
C. 2:1
D. 3:1
Câu 8: Một loại polietilen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó xấp xỉ
A. 920
B. 1230
C. 1529
D. 1786
Câu 9: Hệ số trùng hợp (số mắt xích) của tơ nilon – 6,6 có phân tử khối (M = 2500) là
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
Câu 10: Một polime X được xác định có phân tử khối là 78125 đvC với hệ số trùng hợp để tạo polime này là 1250. X là
A. PVC
B. PP
C. PE
D. Teflon
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
B |
A |
C |
C |
A |
B |
C |
D |
B |
A |
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 12
- Lý thuyết Hóa học 12
- Giải sbt Hóa học 12
- Các dạng bài tập Hoá học lớp 12
- Giáo án Hóa học lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Toán 12
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Góp ý sgk lớp 12 tất cả các môn năm 2024 - 2025 (3 bộ sách)
- Đề thi chính thức các môn THPT Quốc Gia các năm
- (3000+) Đề thi thử THPT Quốc Gia (các năm) từ các trường, sở trên cả nước
- Đề minh họa THPT quốc gia các năm
- Đề thi Đánh giá năng lực năm 2023 | Thông tin | Cấu trúc ĐGNL ĐHQG Hà Nội, HCM, ĐHBK, Bộ Công an
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12