Các dạng bài tập Hóa học lớp 12 Giữa học kì 1

Tổng hợp các dạng bài tập Hóa học lớp 12 Giữa học kì 1 gồm các dạng Hóa học từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách giải bài tập Hóa học 12.

1 605 lượt xem
Tải về


Các dạng bài tập Hóa học lớp 12 Giữa học kì 1

Các dạng bài tập Este – Lipit

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 1 Este - Lipit có lời giải

Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải

Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải

Các dạng bài toán thủy phân este của phenol và cách giải

Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải

Các dạng bài toán đốt cháy este và cách giải

Các dạng bài toán thủy phân chất béo và cách giải

Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải

Các dạng bài toán xác định công thức cấu tạo este, chất béo và cách giải

Công thức tính hiệu suất phản ứng este hóa hay nhất

Công thức phản ứng xà phòng hóa este hay nhất

Công thức phản ứng xà phòng hóa chất béo hay nhất

Công thức bài toán đốt cháy este hay nhất

Công thức bài toán đốt cháy chất béo hay nhất

Các dạng bài tập Cacbohidrat

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 2 Cacbohidrat có lời giải

Bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ và cách giải

Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải

Bài tập tính số mắt xích tinh bột, xenlulozơ và cách giải

Công thức đốt cháy glucozơ hay nhất

Công thức tính số mắt xích tinh bột hay nhất

Công thức tính số mắt xích xenlulozơ hay nhất

Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải – Hoá học lớp 12

A. Lý thuyết và phương pháp giải

1. Phản ứng điều chế este

- Điều chế este đơn chức

RCOOH + R'OH H+,t° RCOOR' + H2O

VD: CH3COOH + C2H5OH H+,t° CH3COOC2H+ H2O

- Điều chế este đa chức

mR(COOH)n + nR'(OH)m H+,t°Rm(COO)m.nR'n+m.nH2O

Với  R là gốc hiđrocacbon,

        R’ là gốc hiđrocacbon, R’ ≠ H

Chú ý: Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch (phản ứng không hoàn toàn)

2. Cách tính hiệu suất của phản ứng este hóa

+ Tính theo chất phản ứng: (tính theo chất có khả năng phản ứng hết)

H%=nphanungnbandau.100%

hoặc H%=mphanungmbandau.100%

+ Tính theo chất sản phẩm

H%=nthuctenlythuyet.100%

hoặc H%=mthuctemlythuyet.100%

3. Các định luật thường áp dụng khi giải toán

- Định luật bảo toàn khối lượng:

maxit pư + mancol pư = meste + mH2O

- Định luật bảo toàn nguyên tố.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SOđặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 75%

B. 55% 

C. 60%

D. 44%

Hướng dẫn giải:

nCH3COOH = 2460 = 0,4mol

CH3COOH + C2H5OH H+,t° CH3COOC2H+ H2O

neste = nCH3COOH = 0,4 mol

nCH3COOC2H5tt  =   26,488  =  0,3mol

H%=nthuctenlythuyet.100

H%=0,30,4.100=75%

 Chọn A

Ví dụ 2: Đun nóng 12 gam CH3COOH với 12 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%).Khối lượng este tạo thành là

A. 6,6 gam.

B. 4,4 gam.

C. 8,8 gam. 

D. 5,5 gam.

Hướng dẫn giải:

nCH3COOH = 1260 = 0,2 mol

nC2H5OH 12460,26 mol > nCH3COOH

 axit hết hiệu suất tính theo axit

nCH3COOH=nCH3COOC2H5lythuyet=0,2mol

ADCT: H%=nthuctenlythuyet.100

50=nthucte0,2.100

nCH3COOC2H5thucte=  0,1mol

 mCH3COOC2Htt = 0,1 . 88 = 8,8 gam

 Chọn C

Ví dụ 3: Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

A. 75%.

B. 80%.

C. 65%.

D. 90%.

Hướng dẫn giải:

nCH3COOH = 960 = 0,15 mol;   nC2H5OH = 4,646 = 0,1 mol;   nCH3COOC2H5 tt = 6,688 = 0,075 molC2H5OH < nCH3COOHnCH3COOC2H5 pt = nC2H5OH = 0,1 mol

H%=nthuctenlythuyet.100=0,0750,1.100=75%

 Chọn A

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

A. 30%

B. 50%

C. 60%

D. 25%

Câu 2: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 50%

B. 62,5% 

C. 55% 

D. 75%

Câu 3: Đun nóng 4,6 gam HCOOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Khối lượng este tạo thành là

A. 4,44 gam

B. 7,40 gam

C. 11,10 gam

D. 5,55 gam

Câu 4: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215g axit metacrylic với 100g ancol metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%

A. 125g

B. 150g

C. 175g

D. 200g

Câu 5: Khối lượng isoamyl axetat thu được bằng bao nhiêu gam khi đun nóng 10,56 gam ancol isoamylic (CH3)2CH-CH2-CH2OH với 10,8 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%

A. 15,60 gam

B. 19,50 gam

C. 18,72 gam

D. 12,48 gam

Câu 6: Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este (H=100%). Giá trị của m là

A. 2,1

B. 1,2

C. 2,4

D. 1,4

Câu 7: Cho ancol etylic tác dụng với axit axetic thì thu được 22,0 gam este, H = 25% thì khối lượng ancol phản ứng là

A. 26,0 gam

B. 46,0 gam

C. 92,0 gam

D. 11,5 gam

Câu 8: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH tỉ lệ mol 1:1. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH có xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%. Giá trị của m là

A. 16,20

B. 6,48

C. 8,10

D. 10,12

Câu 9: Cho 24 gam axit axetic tác dụng với 18,4 gam glixerin (H2SO4 đặc đun nóng) thu được 21,8 gam glixerin triaxetat. Hiệu suất của phản ứng là

A. 50%

B. 75%

C. 25%

D. 80%

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam hỗn hợp Y gồm 2 axit là đồng đẳng kế tiếp thu được 31,68 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Nếu cho Y tác dụng với rượu etylic, với hiệu suất phản ứng của mỗi axit là 80% thì số gam este thu được là

A. 25,824   

B. 22,464

C. 28,080

D. 32,280

Đáp án minh họa

1B

2B

3A

4B

5D

6B

7B

8B

9B

10B

 

Bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ và cách giải – Hoá học lớp 12

A. Lý thuyết ngắn gọn

- Dung dịch AgNO3 trong NH3 đã oxi hóa glucozơ tạo thành muối amoni gluconat và Ag kim loại bám vào thành ống nghiệm

→ thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

PTHH:

Bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

- Tương tự glucozơ, fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Đây là phản ứng của nhóm chức anđehit xuất hiện do trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.

B. Phương pháp giải

- Phản ứng tráng gương của glucozơ:

Bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

- Phản ứng tráng gương của fructozơ:

Bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

- Nhận xét: nAg = 2nglucozơ/fructozơ

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng bạc đã sinh ra là

A. 10,8 gam.

B. 43,2 gam.

C. 21,6 gam.

D. 32,4 gam.

Lời giải chi tiết

nglucozo=9180=0,05  mol

→ nAg = 2nglucozơ = 2.0,05 = 0,1 mol

→ mAg = 0,1.108 = 10,8 gam.

Chọn A.

Ví dụ 2: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,02M.

B. 0,20M.

C. 0,10M.

D. 0,01M.

Lời giải chi tiết

nAg=10,8108=0,1  mol

Ta có:

nglucozo=12nAg=12.0,1=0,05  mol

CM(glucozo)=0,050,5=0,1M

Chọn C.

Ví dụ 3: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Giá trị của m là

A. 45,00.

B. 33,75.

C. 67,50.

D. 60,00.

Lời giải chi tiết

nAg=54108=0,5  mol

Nếu hiệu suất là 100%:

nglucozo=12nAg=12.0,5=0,25  mol

→ mglucozơ = 0,25.180 = 45 gam

Với hiệu suất là 75% thì 

m=4575.100=60  gam

Chọn D.

D. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 16,2.

B. 10,8.

C. 5,4.

D. 21,6.

Câu 2: Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 10,8 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của glucozơ là

A. 11%.

B. 24%.

C. 22%.

D. 12%.

Câu 3: Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,10M.

B. 0,20M.

C. 0,50M.

D. 0,25M.

Câu 4: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 54 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị của m là

A. 45,00.

B. 33,75.

C. 67,50.

D. 60,00.

Câu 5: Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình phải cần dùng 0,72 gam glucozơ cho một ruột phích, biết hiệu suất của toàn quá trình là 80%. Khối lượng bạc có trong ruột phích là

A. 0,8640 gam.

B. 0,6912 gam.

C. 1,0800 gam.

D. 0,9000 gam.

Câu 6: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là

A. 48,6.

B. 32,4.

C. 64,8.

D. 16,2.

Câu 7: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp X là

A. 44,1%.

B. 55,9%.

C. 70,6%.

D. 35,3%.

Câu 8: Chia m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:

Phần một: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.

Phần hai: Làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 35,2 gam Br2.

Thành phần phần trăm khối lượng fructozơ trong hỗn hợp ban đầu là

A. 32,4%.

B. 55,0%.

C. 16,2%.

D. 45,0%.

Câu 9: Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 103,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là

A. 37,5%.

B. 42,5%.

C. 40%.

D. 45%.

Câu 10: Chia hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và tinh bột thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 8,736 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai trong môi trường axit, thu được dung dịch T. Trung hòa T bằng kiềm rồi cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nhẹ) thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,06.

B. 21,60.

C. 14,04.

D. 10,80.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

D

B

C

A

C

B

A

C

A

C

Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 12 Nam Định năm 2022 đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Chất nào sau đây là aminoaxit?

A. CH3COOH.                       

B. H2NCH2COOCH3.     

C. H2NCH2COOH.               

D. C2H5OH.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

H2NCH2COOH là amino axit.

Câu 2: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu

được muối có công thức là

A. C2H5ONa.                         

B. CH3COONa.    

C. C2H5COONa.                   

D. HCOONa.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CH3COOC2H5 + NaOH to CH3COONa + C2H5OH

Câu 3: Hợp chất thuộc loại polisaccarit là

A. glucozơ.                            

B. xenlulozơ.        

C. saccarozơ.                         

D. fructozơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Xenlulozơ là polisaccarit.

Loại A và D vì glucozơ, fructozơ là monosaccarit.

Loại C vì saccarozơ là đisaccarit.

Câu 4: Trong các chất sau chất nào là anilin?

A. C6H5NH2.                         

B. C6H5OH.

C. CH3COOH.                       

D. CH3OH.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Công thức phân tử của anilin là C6H5NH2.

Câu 5: Chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là

A. axit axetic.                         

B. etyl axetat.        

C. fructozơ.                            

D. glucozơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Etyl axetat là este nên có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 6: Este etyl fomat có công thức là

A. HCOOC2H5.                      

B. CH3COOCH3.  

C. HCOOCH=CH2.              

D. HCOOCH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Etyl: - C2H5

Fomat: HCOO-

Etyl fomat có công thức là HCOOC2H5.

Câu 7: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và

ancol etylic. Công thức của X là

A. C2H5COOCH3.                 

B. CH3COOCH3.  

C. CH3COOC2H5.                

D. C2H3COOC2H5.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

CH3COOC2H5 + NaOH to CH3COONa + C2H5OH

Câu 8: Một este có công thức phân tử C4H8O2 có phản ứng tráng gương

với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là

A. CH3COOCH3.                  

B. HCOOC2H5.     

C. C2H5COOCH3.                 

D. HCOOC3H7.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Este chứa gốc HCOO- sẽ tham gia phản ứng tráng gương

→ Cấu tạo phù hợp của C4H8O2 là HCOOC3H7

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat cần dùng V ml NaOH

0,5M. Giá trị của V là

A. 150.              

B. 200.                  

C. 50.                     

D. 100.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CH3COOCH3+ NaOH to CH3COONa + CH3OH0,1                       0,1                            0,1                      0,1    mol CH3COOCH3+ NaOH to CH3COONa + CH3OH0,1                       0,1                            0,1                      0,1    mol

VNaOH=0,10,5=0,2lít = 200 ml.

Câu 10: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

A. [C6H8O2(OH)3]n.                         

B. [C6H7O2(OH)3]n.     

C. [C6H7O3(OH)3]n.                         

D. [C6H5O2(OH)3]n.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3

nhóm – OH nên có thể viết (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

A sai, saccarozơ không làm mất màu nước brom.

B sai, xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh

D sai, glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 12: Cho các chất: Axetilen, anđehit axetic, etyl fomat, glucozơ,

glixerol, ancol etylic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. 4.                  

B. 6.                       

C. 3.                      

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Các chất chứa nhóm –CHO sẽ tham gia phản ứng tráng gương, gồm anđehit

axetic, etyl fomat, glucozơ.

Chú ý: Axetilen có phản ứng với AgNO3/ NH3 nhưng đây là phản ứng thế H

linh động, không phải là phản ứng tráng gương.

Câu 13: Đun nóng 100ml dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3

trong NH3 thì thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ

A. 0,2M.           

B. 2M.                  

C. 1M.                  

D. 4M.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

C6H12O6 AgNO3/NH3 2Ag

0,1                                 0,2                mol

CMglucozo=0,10,1=1M 

Câu 14: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A. metyl amin.                                 

B. glyxin.              

C. anilin.                                          

D. glucozơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Metylamin làm quỳ tím chuyển xanh.

Glyxin, glucozơ và anilin không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 15: X là một α-aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm

COOH. Cho 13,35 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 16,65 gam

muối. Công thức cấu tạo của X là

A. H2N-CH2CH2-COOH.                

B. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH.

C. H2N-CH2-COOH.                        

D. CH3-CH(NH2)-COOH.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Áp dụng tăng giảm khối lượng, có:

nX=16,6513,3522=0,15mol 

MX=13,350,15=89

Vậy X là glyxin: CH3-CH(NH2)-COOH.

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic → Z.

Hợp chất X, Z là

A. Ancol etylic, Etyl axetat.                       

B. Glucozơ, ancol etylic.

C. Etyl axetat, Ancol etylic.                       

D. Glucozơ, Etyl axetat.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

X là glucozơ, Y là ancol etylic, Z là etyl axetat

(C6H10O5)n+nH2OH+nC6H12O6

C6H12O6len  men2C2H5OH+2CO2

C2H5OH+O2len  menCH3COOH+H2O

CH3COOH+C2H5OHH2SO4(dac),t0CH3COOC2H5+H2O

Câu 17: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự

A. NH3 < C6H5NH2 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.       

B. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3 < C6H5NH2.

C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3.       

D. C6H5NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Gốc no tăng tính bazơ, gốc không no và gốc thơm làm giảm tính bazơ; amin

bậc II có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.

→ C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3

Câu 18: Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, tinh bột và

xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

A. 4.                  

B. 5.                       

C. 3.                      

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Các chất tham gia phản ứng thủy phân: Saccarozơ, etyl fomat, tinh bột và

xenlulozơ.

Loại glucozơ vì là monosaccarit, không tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 19: Một chất hữu cơ X có tỉ khối hơi đối với CO2 bằng 2. Khi đun

nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng

X đã phản ứng. Tên gọi của X là

A. metyl propionat.                          

B. etyl axetat.        

C. isopropyl fomat.                          

D. metyl axetat.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

MX = 88. X có công thức phân tử C4H8O2

mRCOOR’ < mRCOONa → R’ < Na = 23

→ R’ = 1 hoặc 15

Theo các đáp án chọn X là C2H5COOCH3 (metyl propionat).

Câu 20: Cho các chất sau: axit axetic (X), axit fomic (Y), ancol metylic (Z)

và metyl fomat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần

nhiệt độ sôi là

A. T, Z, Y, X.                                  

B. Z, T, Y, X.        

C. T, X, Y, Z.                                  

D. Y, T, X, Z.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều thì nhiệt độ sôi: este

< ancol < axit.

Lại có, với các axit no, đơn chức, mạch hở thì nhiệt độ sôi tăng theo chiều

tăng của phân tử khối.

Vậy chiều tăng dần nhiệt độ sôi: T, Z, Y, X.

Câu 21: Cho m gam glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được

(m + 0,44) gam muối. Giá trị của m là

A. 1,54.             

B. 0,77.                 

C. 1,5.                   

D. 0,5.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Áp dụng tăng giảm khối lượng có:

nGlyxin=m+0,44m22=0,02mol 

Khối lượng glyxin: m = 0,02.75 = 1,5 gam.

Câu 22: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và

C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là

A. quỳ tím.                             

B. dung dịch NaOH.       

C. dung dịch HCl.                 

D. natri kim loại.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần

dùng một thuốc thử là quỳ tím:

H2NCH2COOH không làm đổi màu quỳ tím.

CH3COOH làm quỳ tím hóa đỏ.

C2H5NH2 làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 23: Cho các amin: NH3, CH3NH2, CH3-NH-CH3, C6H5NH2. Độ mạnh

của tính bazơ được sắp theo thứ tự tăng dần như sau:

A. NH3 < C6H5NH2 < CH3-NH-CH3 < CH3NH2.

B. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3-NH-CH3.

C. CH3-NH-CH3 < NH3 < CH3NH2 < C6H5NH2.

D. C6H5NH2 < CH3NH2 < NH3 < CH3-NH-CH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gốc no tăng tính bazơ, gốc không no và gốc thơm làm giảm tính bazơ.

Lại có amin bậc II có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.

Thứ tự tăng dần tính bazơ: C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3

Câu 24: Xà phòng hóa 13,2 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH

1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn

khan có khối lượng là

A. 12,3 gam.                                    

B. 14,3 gam.

C. 16,4 gam.                                    

D. 20,48 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

0,15                        0,2                0,15              0,15              mol

Bảo toàn khối lượng có:

meste + mNaOH  = mchất rắn + mancol

mchất rắn = 13,2 + 0,2.40 – 0,15.46 = 14,3 gam.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau

ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol CO2 : H2O = 5 : 11. Công thức

phân tử của 2 amin là

A. CH3NH2 và C2H5NH2.                

B. C3H-NH2 và C2H5NH2.

C. C3H-NH2 và C4H9NH2.              

D. C4H9NH2 và C5HNH2.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Tự chọn số mol CO2 là 5 mol và số mol H2O là 11 mol

Ta có:

    namin=nH2OnCO21,5=4 

Số Ctb amin = nCO2namin=54=1,25 

Vậy 2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2.

Câu 26: Cho 88,4 gam một chất béo tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch

NaOH 3M, sau phản ứng thu được khối lượng muối và khối lượng glixerol

lần lượt là

A. 91,2 gam và 9,2 gam.                 

B. 72,8 gam và 27,6 gam.        

C. 98,6 gam và 9,2 gam.                 

D. 91,8 gam và 1,8 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ta có: nNaOH = 0,1.3 = 0,3 = 3nglixerol

mglixerol=0,1.33.92=9,2(g)

Bảo toàn khối lượng có:

mmuối = mchất béo + mNaOH – mglixerol = 88,4 + 0,3.40 – 9,2 = 91,2 gam.

Câu 27: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết

với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 11,05 gam.                        

B. 43,00 gam.       

C. 44,00 gam.                        

D. 11,15 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Ta có: mHCl pư = nglyxin = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng có:

mmuối = mglyxin + mHCl = 7,5 + 0,1.36,5 = 11,15 gam.

Câu 28: Từ m tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 29,7 tấn xenlulozơ

trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 80%). Giá trị của m

A. 20,25.                      

B. 16,2.                 

C. 12,96.           

D. 29,70.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ta có sơ đồ:

(C6H10O5)n → [C6H7O2(ONO2)3]n

162g             → 297g

m tấn            → 29,7 tấn

m = 29,7297.10,8.162=20,25 tấn

Câu 29: Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100

ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá

trị của m là

A. 25.                

B. 37,3.                 

C. 33,65.               

D. 34.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Bảo toàn khối lượng có: mmuối = mamin + mHCl

mmuối = 30+0,1.2.36,5=37,3gam.

Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một este đơn chức, mạch hở X cần

100ml dung dịch KOH 2M thu được 22,4 gam một muối. Tên gọi của X là

A. propyl fomat.                               

B. etyl axetat.        

C. metyl propionat.                          

D. etyl fomat.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Meste = 17,60,2=88. Vậy este có công thức phân tử C4H8O2.

Lại có: Mmuối = 22,40,2=112. Vậy muối là C2H5COOK.

Vậy X là metyl propionat: C2H5COOCH3.

Câu 31: Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và

anđehit fomic

(b) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ chỉ thu được glucozơ

(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí

(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit

(e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2

Số phát biểu đúng là:

A. 4.                             

B. 3.                       

C. 5.                 

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

(a) Sai. Sản phẩm thu được có anđehit axetic

(b) Sai. Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ

(c) Sai. Ở điều kiện thường anilin là chất lỏng

(d) Đúng.

(e) Đúng

Câu 32: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản

xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư,

thu được 500 gam kết tủa. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất ancol

etylic là 80% thì m có giá trị là

A. 562,5 gam.             

B. 324 gam.          

C. 506,25 gam.               

D. 405 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O

Số mol CO2 = n↓ = 5 mol

Xét một mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:

-C6H10O5 - → C6H12O6  2CO2 + 2C2H5OH

2,5                ← 2,5            ← 5             mol

m=2,5.162.10,8=506,25 gam.

Câu 33: Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol đơn chức X với axit Y thu

được este X có công thức phân tử là C4H6O2. Y có phản ứng tráng gương và

phản ứng làm mất màu nước brom. Công thức của este Z là

A. HCOO-CH=CH-CH3.                

B. CH2=CH-COOCH3.

C. HCOO-C(CH3)=CH2.                

D. HCOO-CH2-CH=CH2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Y có tráng gương và làm mất màu dung dịch brom → Y là HCOOH.

→ X là CH2=CHCH2OH.

Z là HCOOCH2CH=CH2.

Câu 34: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:

(a) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân

(b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả

năng tham gia phản ứng tráng bạc

(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau

(d) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ

(e) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

A. 4.                  

B. 5.                       

C. 2.                      

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

(a) đúng, do chúng tạo bởi nhiều mắt xích monosaccarit

(b) sai, saccarozơ không tráng bạc.

(c) sai, tinh bột và xenlulozơ công thức phân tử khác nhau do số mắt xích

khác nhau

(d) đúng

(e) sai, thủy phân tinh bột tạo glucozơ

Câu 35: Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ

(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quỳ tím chuyển màu xanh

(c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic (CH2=CH-COOH) phản ứng được với

dung dịch brom

(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic

(e) Ở điều kiện thường, glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho

kết tủa màu trắng bạc.

(g) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac

Số phát biểu đúng là

A. 3.                             

B. 4.                       

C. 5.                 

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

(a) Đúng

(b) Sai. Anilin không làm đổi màu quỳ tím.

(c) Đúng

(d) Đúng

(e) Đúng

(g) Sai. Ví dụ tính bazơ anilin yếu hơn amoniac.

Câu 36: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất

X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước

 

 Thuốc thử

Chất

X

Y

Z

T

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Không có kết tủa Ag

Ag

Không có kết tủa Ag

Ag

Cu(OH)2, lắc nhẹ

Cu(OH)2 không tan

Dung dịch xanh lam

Dung dịch xanh lam

Dung dịch xanh lam

Nước brom

Mất màu brom và có kết tủa

Mất màu nước brom

Không mất màu nước brom

Không mất màu nước brom

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ.         
B. Anilin, mantozơ, etanol, axit acrylic.
C. Anilin, glucozơ, glixerol, fructozơ.      
D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

X là anilin, Y là glucozơ, Z là glixerol, T là fructozơ.

Câu 37: Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2 tác dụng

với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí X làm xanh giấy

quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.

Giá trị của m là

A. 5,7 gam.                 

B. 12,5 gam.          

C. 15 gam.        

D. 21,8 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Từ dữ kiện đề bài cho ta có: X phải là muối nitrat của amin thể khí.

⇒ X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3

Do các phản ứng là tương tự nhau nên chỉ cần xét 1 trường hợp

C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O

Vậy chất rắn gồm: 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol NaOH dư.

Vậy mchất rắn = 0,1.85 + 0,1.40 = 12,5 gam.

Câu 38: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin cho vào

400ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với

800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi nước trong

dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 31,8 gam.               

B. 28,8 gam.          

C. 52,5 gam.     

D. 61,9 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Glu:aGly:b2a+b+0,4=0,8a+b=0,3a=0,1b=0,2m=0,1.(147+22.2)+0,2.(75+22)+0,4.(23+35,5)=61,9

Câu 39: Hỗn hợp Q gồm hai este no, hai chức, mạch hở và một este đơn

chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam Q cần vừa đủ 0,489 mol O2, thu được 5,94

gam H2O và 10,3488 lít CO2 (khí đo ở đktc). Mặt khác m gam Q tác dụng

vừa đủ với 0,156 mol NaOH thu được 4,848 gam hai ancol (no, đơn chức,

đồng đẳng kế tiếp), cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam hỗn hợp

muối T. Phần trăm khối lượng của muối cacboxylat có khối lượng phân tử

lớn nhất trong T là

A. 30,39%.                  

B. 30,2%.              

C. 30,3%.         

D. 30,5%.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nH2O=0,33mol;nCO2=0,462mol 

Bảo toàn khối lượng có mQ = 10,62 gam.

Bảo toàn O suy ra nO(Q) = 0,276 mol

nO2<nNaOH nên este đơn chức (gọi là X) là este của phenol. Gọi 2 este hai chức là Y.

nX=nNaOHnO(X)2=0,018mol 

nX + nY = 0,156/2 = 0,078 nY = 0,06 mol nancol = 0,12 mol

Lại có Mancol = 40,4 vậy 2 ancol là CH3OH (0,048 mol) và C2H5OH (0,072 mol)

nCO2nH2O=(k1)nX+nYk=5 

X chỉ có nối đôi trong vòng benzen + chức este.

Bảo toàn khối lượng mT = 11,688

Quy đổi T thành (COONa)2 (0,06 mol); HCOONa (0,018 mol); C6H5ONa (0,018 mol) và CH2.

Số mol CH2 = 0,024 mol

Kết hợp số mol ancol Muối gồm CH2(COONa)2 (0,024 mol);

(COONa)2: 0,036 mol; HCOONa (0,018 mol); C6H5ONa (0,018 mol)

Vậy % khối lượng CH2(COONa)2: 30,39%.

Câu 40: Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức

X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được b mol CO2 và d mol H2O.

Biết b = d + 5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 (trong dung

dịch) thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung

dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x gần nhất với

A. 47,49.           

B. 48,49.               

C. 50,49.               

D. 49,49.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

db=5a(k1)=5k=6

Với k là độ bất bão hòa toàn phân tử A.

Vậy số liên kết pi C = C trong A là k – 3 = 3.

nBr2=72160=0,45molnX=nBr23=0,15mol;

Bảo toàn khối lượng có : mA = 110,1 – 72 = 38,1 gam.

mmuối = mA + mKOH – mglixerol = 38,1 + 0,45.56 – 0,15.92 = 49,5 gam.

Câu 41: Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hoà tan Cu(OH)2.                                     

B. trùng hợp.                           

C. tráng gương.                                             

D. thủy phân.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 42: Đun 12 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4

đặc). Sau phản ứng thu được 13,2 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là

A. 70,0%.                  

B. 75,0%.                   

C. 50,0%.                                 

D. 62,5%.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Theo lý thuyết:

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

0,2                                  → 0,2                          mol

Hiệu suất phản ứng:

H=13,20,2.88.100%=75%

Câu 43: Phản ứng hóa học giữa axit axetic và ancol etylic (xúc tác H2SO4

đặc, đun nóng) là phản ứng

A. trùng hợp.             

B. thủy phân.             

C. este hóa.                            

D. xà phòng hóa.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Phản ứng hóa học giữa axit axetic và ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun

nóng) là phản ứng este hóa.

Câu 44: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

A. saccarozơ.             

B. xenlulozơ.             

C. fructozơ.                    

D. amilozơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

C6H12O6 + H2 Ni,t0C6H14O6(sobitol)

Câu 45: Chất nào sau đây bị thuỷ phân khi đun nóng trong môi trường axit?

A. Saccarozơ.            

B. Glixerol.                

C. Fructozơ.                   

D. Glucozơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Saccarozơ + H2O H+,t0 glucozơ + fructozơ

Câu 46: Đun 10,56 gam etyl axetat với 150 ml dung dich NaOH 1M, cô cạn

dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 12,30.                    

B. 10,56.                    

C. 9,84.                          

D. 11,04.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CH3COOC2H5 + 2NaOH → CH3COONa + C2H5OH

nCH3COOC2H5=0,12  mol,nNaOH=0,15  molnC2H5OH=0,12  mol

Bảo toàn khối lượng:

→ m = 10,56 + 0,15.40 – 0,12.46 = 11,04 gam

Câu 47: Loại đường ngọt sắc, có nhiều trong mật ong là

A. amilozơ.                

B. fructozơ.                

C. glucozơ.                     

D. saccarozơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Fructozơ có nhiều trong mật ong, gây nên vị ngọt sắc.

Câu 48: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là

A. 10.                         

B. 6.                           

C. 22.                             

D. 12.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.

Vậy fructozơ có 12 nguyên tử H trong phân tử.

Câu 49: Este X no, đơn chức, mạch hở, có chứa 40% Cacbon về khối

lượng. Số công thức cấu tạo của X là

A. 3.                           

B. 4.                           

C. 2.                               

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Đặt công thức tổng quát của este: CnH2nO2.

12n14n+32=0,4n=2HCOOCH3

Câu 50: Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm

chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là

A. CH3COOCH3.                                          

B. CH3COOC2H5.          

C. HCOOC2H5.                                             

D. C2H5COOCH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Etyl: -C2H5.

Fomat: HCOO -

Công thức của etyl fomat là HCOOC2H5

Câu 51: Tên gọi của este có công thức phân tử C4H8O2 khi thủy phân cho

ancol bậc 2 là

A. propyl fomat.                                           

B. isopropyl fomat.                        

C. metyl propionat.                                       

D. etyl axetat.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

HCOOCH(CH3)2 + NaOH → HCOONa + (CH3)2CHOH

Câu 52: Cho m gam glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch

AgNO3/NH3 được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

A. 36.                         

B. 18.                         

C. 9.                               

D. 27.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nGlucozo=12nAg=0,1molmGlucozo=0,1.180=18gam. 

Câu 53: Propyl fomat được điều chế từ

A. axit fomic và ancol propylic.                   

B. axit fomic và ancol metylic.

C. axit propionic và ancol metylic.              

D. axit axetic và ancol propylic.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic

HCOOH+CH3CH2CH2OHH2SO4(dac),t0HCOOCH2CH2CH3+H2O

Câu 54: Chất X ở điều kiện thường tồn tại ở dạng tinh thể không màu và

tan nhiều trong nước. Thủy phân X trong môi trường axit thu được hai sản

phẩm đều có phản ứng tráng gương. Chất X là

A. saccarozơ.                 

B. xenlulozơ.             

C. vinyl axetat.                            

D. amilozơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Chất X là saccarozơ.

Saccarozơ thủy phân thu được glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham

gia phản ứng tráng gương.

Câu 55: Thủy phân tripanmitin [(C15H31COO)3C3H5] trong dung dịch

NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức cấu tạo thu gọn của muối X

A. C17H3COONa.                                              

B. C17H33COONa.              

C. C15H31COONa.                                            

D. C17H35COONa.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

(C15H32COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

Câu 56: Chất nào sau đây thuộc loai chất béo?

A. C15H31COOH.                                              

B. (CH3COO)3C3H5.

C. (C17H33COO)2C2H4.                                     

D. (C15H31COO)3C3H5.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

Vậy (C15H31COO)3C3H5 là chất béo.

Câu 57: Chất nào sau đây là este?

A. CH3CHO.                 

B. CH3COOH.           

C. CH3COCH3.                  

D. HCOOC6H5.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

HCOOC6H5 là este.

Câu 58: Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ

100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,6 gam ancol và 8,2 gam muối. Tên

gọi của X là

A. Propyl axetat.           

B. Etyl axetat.             C. Etyl fomat.                            

D. Etyl propionat.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nmuối = nancol = nNaOH = 0,1 mol.

Mancol=4,60,1=46ancol:C2H5OHMmuèi=8,20,1=82Este:CH3COOC2H5

Câu 59: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. C2H5OH.                   

B. HCOOC2H5.         

C. CH3COCH3.                  

D. CH3COOH.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

HCOOC2H5 có phản ứng tráng bạc.

Câu 60: Khi b ốm, mất sức, nhiĉ̀u ngưòi bệnh thường được truyền dịch

đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng

trên là

A. glucozơ.                    

B. saccarozơ.             

C. fructozơ.                        

D. tinh bột.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Chất trong dịch truyền là glucozơ.

Câu 61: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức cấu tạo

thu gọn của X là

A. HCOOC2H5.             

B. HCOOCH3.           

C. CH3COOC2H5.              

D. CH3COOCH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CH3OH + CH3COOH CH3COOCH3 + H2O

X là CH3COOCH3

Câu 62: Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là

A. C3H7OH.                   

B. C2H5OH.               

C. CH3OH.                         

D. C3H5OH.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

CH3CH2COOCH3+H2OCH3CH2COOH+CH3OH

Câu 63: Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol

H2O?

A. CH3COOC3H5.         

B. HCOOC2H3.         

C. CH3COOCH3.               

D. C2H3COOCH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng với số mol nước.

CH3COOCH3+72O2t03CO2+3H2O

Câu 64: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?

A. Etyl axetat.               

B. Glixerol.                

C. Triolein.                         

D. Tristearin.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Ở nhiệt độ thường, tristearin ở trạng thái rắn.

Câu 65: Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ thu được sản phầm là

A. saccarozơ.                                                     

B. glucozơ.

C. fructozơ và glucozơ.                                    

D. fructozơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

(C6H10O5)n+nH2OH+nC6H12O6 (glucozơ)

Câu 66: Công thức của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n+2O2.                

B. CnH2nO2.               

C. CnH2n−2O2.                     

D. CnH2n+1O2.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Công thức của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n > 1).

Câu 67: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối

và ancol?

A. HCOOC6H5.                                                 

B. CH3COOH.

C. CH3COOCH=CH2.                                      

D. CH2=CH−COOCH3.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CH2=CHCOOCH3+NaOHCH2=CHCOONa+CH3OH

Câu 68: Dung dịch chất không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo

phức màu xanh lam là

A. ancol etylic.              

B. glucozơ.                

C. glixerol.                         

D. fructozơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ancol etylic không hòa tan được Cu(OH)2.

Câu 69: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Xenlulozơ.                

B. Saccarozơ.             

C. Glucozơ.                        

D. Fructozơ.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Xenlulozơ và tinh bột thuộc loại polisaccarit.

Loại B vì saccarozơ là đisaccarit.

Loại C và D vì glucozơ và fructozơ thuộc loại monosaccarit.

Câu 70: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản

ứng 80% thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 11,20.                        

B. 5,60.                      

C. 8,96.                              

D. 4,48.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Theo lý thuyết:

C6H12O6lenmen2CO2+2C2H5OH0,25                                  0,5         mol 

Do hiệu suất phản ứng đạt 80% nên:

V = 0,5.0,8.22,4 = 8,96 lít.

Câu 71: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ

cần va đủ 0,15 mol O2 thu đưc CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,52.                          

B. 2,07.                      

C. 1,80.                              

D. 3,60.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Đặt công thức tổng quát của hỗn hợp: Cn(H2O)m

CnH2Om+ nO2 nCO2+ mH2O                   0,15  0,15 mol 

Bảo toàn khối lượng:

m = 4,32 + 0,15.32 – 0,15.44 = 2,52 mol.

Câu 72: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và

được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thuỷ phân X thu

được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y tác dụng với H2 tao sobitol.                     

B. X có phản ứng tráng bạc.

C. Phân tử khối của Y là 162.                          

D. X dễ tan trong nước lạnh.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

X là tinh bột, Y là glucozơ.

B sai, tinh bột không có phản ứng tráng bạc.

C sai, glucozơ có phân tử khối là 180.

D sai, tinh bột không tan trong nước lạnh.

Câu 73: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên

màng tế bào thực vât, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của

xenlulozơ là

A. C6H12O6.                   

B. C12H22O11.             

C. (C6H10O5)n.                    

D. C2H4O2.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Công thức của xenlulozơ là (C6H10O5)n

Câu 74: Thủy phân m gam hỗn hợp este E được tạo bởi các axit đơn chức

và các ancol đơn chức bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a

gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối

thu được hỗn hợp Y (gồm CO2 và hơi nước) và 9,66 gam K2CO3. Cho toàn

bộ Y vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,31 gam kết tủa

đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,0 gam so với ban đầu. Đun b gam

hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 4,3 gam hỗn hợp

các ete. Biết các phản ng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 12,00.                        

B. 11,58.                    

C. 11,64.                            

D. 12,46.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

m(g)hhEsteKOHa(g)hhmuoiO2CO2H2OBa(OH)2:0,23molΔmbinhtang=13(g)K2CO3:0,07b(g)hhancolH2SO44,3(g)hhetenCO2=0,23;nH2O=0,16nO2=0,23.2+0,16+0,07.30,07.2.22=0,275molm=0,23.44+0,16.18+0,07.1380,275.32+4,3+0,07.22.180,14.56=11,58g.

Câu 75: Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(c) Một số este có mùi thơm hoa quả được sử dụng làm hương liệu.

(d) Một số este tan nhiều trong nước nên được dùng làm dung môi để tách chiết chất hữu cơ.

(e) Nguyên liệu chính để sản xuất giấy viết là xenlulozơ.

Số phát biều đúng là

A. 2.                               

B. 3.                           

C. 5.                                   

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Các phát biểu (a), (c), (e): đúng

(b) Sai. Triolein điều kiện thường ở thể lỏng.

(d) Sai. Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên este được dùng làm dung

môi để tách, chiết chất hữu cơ.

Câu 76: Tiến hành thí nghię̂m theo các bước sau:

Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 1-2 ml dung dịch

hồ tinh bột.

Bước 2: Đun nóng ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn.

Bước 3: Ngừng đun, để dung dịch trong ống nghiệm nguội dần về nhiệt độ

thường.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.

(b) Sau bước 2, dung dịch bị mất màu.

(c) Sau bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại.

(d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng dung dịch saccarozơ

thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím.

(e) Nếu ở bước 1, nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặt cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                               

B. 2.                           

C. 3.                                   

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Các phát biểu a, b, c, e đúng.

(d) Sai. Saccarozơ không phản ứng với I2.

Câu 77: Cho các phát biểu sau:

(a) Thuỷ phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm thu được

muối và ancol.

(b) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có số mol

bằng nhau.

(c) Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở không chứa liên kết pi (π).

(d) Công thức CnH2nO2 (n ≥ 2) là este no, đơn chức, mạch hở.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                               

B. 3.                           

C. 2.                                   

D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Các phát biểu a và b đúng.

(c) Sai. Có liên kết pi C=O

(d) Sai. Có thể là axit hữu cơ …

Câu 78: Thy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 0,12 mol

NaOH thu được 35,44 gam hỗn hợp 2 muối natri panmitat và natri oleat.

Nếu cho 2m gam X vào dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 đã phản

ứng. Giá trị của a là

A. 0,04.                          

B. 0,16.                      

C. 0,08.                              

D. 0,18.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi số mol mỗi muối là x và y ta có hệ phương trình:

x+y=0,12278x+304y=35,44x=0,04y=0,08a=0,08.2=0,16mol

Câu 79: Este đa chức X có công thức phân tử C7H10O4. Đun nóng X với

dung dịch NaOH thu được muối Y và hỗn hợp hai ancol no Z và T (MZ <

MT). Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Z có trong thành phần của dung dch diệt khuẩn phòng chống Covid-19.

B. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn với X.

C. Z và T là hai ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.

D. Phân tử muối Y có chứa 2 nguyên tử hiđro.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Độ bất bão hòa k của X: k=2+2.7102=3 

Vậy 2 este là:

CH3OOCCH=CHCOOC2H5CH2=C(COOCH3)(COOC2H5)

Vậy chọn đáp án A, vì trong thành phần của dung dch diệt khuẩn phòng

chống Covid-19 có C2H5OH.

Câu 80: Khi thủy phân hết 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức,

mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được một muối và hỗn

hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Cho Y tác dng hết với Na dư thu

được 1,12 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết Y trong O2 dư thu được H2O và m

gam CO2. Giá trị của m là

A. 1,80.                          

B. 1,35.                      

C. 3,15.                              

D. 6,6.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nH2=1,1222,4=0,05molnancol=nX=2.nH2=0,1molM¯este=6,70,1=67

Một este là: HCOOCH3.

Đặt công thức tổng quát của 2 este là: HCOOCn¯H2n¯+1

Ta có: 45+14n¯+1=67n¯=1,5

Bảo toàn C có:

nCO2=1,5.0,1=0,15molmCO2=0,15.44=6,6gam.

1 605 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: