Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 có đáp án gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.

1 1949 lượt xem
Tải về


Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 Đề 1 có đáp án

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Biết 30% của một bao gạo là 15kg. Hỏi 34 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 37,5kg            

B. 34kg                

C. 35,7kg             

D. 45kg

Câu 2. Kết quả của phép tính 32,76 : 5,2 là:

A. 7,4                  

B. 6,3                  

C. 5,3                  

D. 2,4

Câu 3. 40% của 320kg là:

A. 800kg             

B. 128kg              

C. 182kg              

D. 130kg

Câu 4. Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 có giá trị là:

A. 210

B. 2100

C.  21000

D. 210000

Câu 5. Một hình lập phương có cạnh 3dm thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

A. 9dm2               

B. 27dm2             

C. 36dm2             

D. 54dm2

Câu 6. Một hình tròn có chu vi bằng 28,26cm thì diện tích của hình tròn là:

A. 63,585cm2                

B. 63,558cm2                

C. 65,358dm2                

D. 65,385dm2

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Một ô tô khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 12 giờ 15 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Bài 2. Lúc 6 giờ 45 phút xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 55 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 42 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 116,4km.

a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 3. Một mảnh dất hình thang có đáy bé 30m, đáy lớn bằng 53 đáy bé. Chiều cao bằng 12 đáy lớn.

a) Tính diện tích mảnh đất đó.

b) Người ta sử dụng 40% diện tích mảnh đất để trồng rau, còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện đất trồng rau.

Bài 4. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Bao gạo nặng số ki-lô-gam là:

15 : 30% = 50 (kg)

34 bao gạo đó nặng số ki-lô-gam là:

50 × 3 : 4 = 37,5 (kg)

Chọn A.

Câu 2.

32,76 : 5,2 = 6,3

Chọn B.

Câu 3.

320kg × 40% = 128kg

Chọn B.

Câu 4.

Chữ số 2 trong số thập phân 18,023 ở hàng phần trăm nên có giá trị là 2100.

Chọn B.

Câu 5.

Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

3 × 3 × 6 = 54 (dm2)

Chọn D.

Câu 6.

Bán kính của hình tròn là:

28,26 : 2 : 3,14 = 4,5 (cm)

Diện tích của hình tròn là:

4,5 × 4,5 × 3,14 = 63,585 (cm2)

Chọn A.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là:

12 giờ 15 phút – 30 phút – 6 giờ 30 phút = 5 giờ 15 phút

Đổi 5 giờ 15 phút = 5,25 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

48 × 5,25 = 252 (km)

Bài 2.

a)

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

55 + 42 = 97 (km/giờ)

Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là:

116,4 : 97 = 1,2 (giờ)

Đổi 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút

Ô tô và xe máy gặp nhau lúc:

6 giờ 45 phút + 1 giờ 12 phút = 7 giờ 57 phút

b) Nơi gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:

42 × 1,2 = 50,4 (km)

Bài 3.

a) Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:

30×53=50m

Chiều cao của mảnh đất hình thang là:

50×12=25m

Diện tích của mảnh đất hình thang là:

50+30×252=1000m2

b) Diện tích đất trồng rau là:

1000 × 40% = 400 (m2)

Bài 4. Hai số có tổng là 322. Tìm hai số biết rằng số bé bằng 75% số lớn.

Đổi 75% = 34

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số lớn là:

322 : 7 × 4 = 184

Số bé là:

322 : 7 × 3 = 138

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Chữ số 6 trong số thập phân 34,567 có giá trị là:

A. 6 chục

B. 6 phần mười

C. 6 phần trăm

D. 6 phần nghìn

Câu 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 14568dm3 = …… m3 là:

A. 1456,8 

B. 145,68

C. 14,568 

D.1,4568

Câu 3: Một lớp học có 19 học sinh trai, số học sinh gái hơn số học sinh trai là 2 bạn. Tỉ số phần trăm của học sinh gái và học sinh cả lớp là:

A. 52,5 % 

B. 5,25 %

C. 55,2%

D. 0,525%

Câu 4: Một hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là:

A.150 m3 

B. 125 m3

C. 152 m3

D. 25 m3

Câu 5: Một ô tô đi hết quãng đường 270 km trong 4 giờ 30 phút. Vận tốc của ô tô là:

A. 60m/ giờ

B. 6000m/ giờ

C. 600m/ giờ

D. 60 km/ giờ

Câu 6: Một cửa hàng bán hoa quả thu được 2400000 đồng. Tính ra số tiền lãi bằng 20% số tiền vốn mua hoa quả. Số tiền vốn để mua số hoa quả đó là:

A. 20000 đồng

B. 200000 đồng

C. 1600000 đồng

D. 2000000 đồng

Phần II. Tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

146,13 – 39,9       

43,3 x 5,2

63,25 : 2,5       

78 + 8,5

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Một con thuyền đi với vận tốc 7,2 km/ giờ khi nước lặng, vận tốc của dòng nước là 1,6 km/ giờ.

a. Nếu thuyền đi xuôi dòng thì sau 4,2 giờ sẽ đi được bao nhiêu ki- lô mét?

b. Nếu thuyền đi ngược dòng thì cần bao nhiêu thời gian đề đi được quãng đường như khi xuôi dòng trong 4,2 giờ?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 Đề 3

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Số thập phân 620,06 thay đổi thế nào khi:

a) Chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số?

Gấp lên 10 lần …..

Giảm đi 10 lần …..

Tăng lên 5580,54 đơn vị …..

Giảm đi 5580,54 đơn vị …..

b) Chuyển dấu phẩy sang trái hai chữ số?

Gấp lên 100 lần …..

Giảm đi 100 lần …..

Tăng lên 613,8594 đơn vị …..

Giảm đi 613,8594 đơn vị …..

Bài 2:

a)25 ×34+ 615 :49 ×5

b)2512 ×1835 ×6324   

c) (25,46 – 56,42 : 4) + 16,5 x 23;

d) (32,5 + 28,3 x 2,7 – 108,91) x 2006.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tỉ lệ phần trăm của các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông ở một tỉnh được cho trong biểu đồ sau:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

Hỏi số trường tiểu học chiếm bao nhiêu phần trăm? Nếu tỉnh đó có 207 trường tiểu học thì tổng số các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông của tỉnh đó là bao nhiêu trường?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một bạn xếp các hình lập phương nhỏ thành các hình sau:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

Hình nào có diện tích xung quanh lớn nhất?

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D.Hình 4

Hình nào có diện tích xung quanh bé nhất?

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 Đề 4

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Đổi 17 dm2 23 cm2 =… dm2 số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 17,23

B. 1723

C. 1,723

D. 172,3

Câu 2: Hỗn số 435  viết dưới dạng số thập phân là:

A. 4,35 

B. 4,53

C. 4,6 

D. 4,06

Câu 3: Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:

A.10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

Câu 4: Tìm 5 giá trị của x sao cho 6,9 < x < 7,1:

A. x = 6,91; 6,95; 7; 7,11; 6,97

B. x = 6,91; 6,95; 7; 7,01; 6,97

C. x = 6,91; 6,95; 7,2; 7,1; 6,97

D. x = 6,91; 6,95; 6,97; 6,94; 7,1

Câu 5: Một trường Tiểu học có 560 học sinh. Số học sinh nữ chiếm 45 % tổng số học sinh. Số học sinh nữ là:

A.260 học sinh

B. 320 học sinh

C. 252 học sinh

D. 225 học sinh

Câu 6: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m, chiều rộng 1,1m chiều cao là 2m. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:

A. 7,7m2 

B. 7,7 m3

C. 18,4m2 

D. 18,4m3

Câu 7: Kết quả của phép tính 2,4 +3,8 x 1,2 là:

A.6,96

B.74,4

C.7,44

D.69,6

Phần II. Tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

156,13 - 79

43,3 x 2,5

45,05 : 5

67 + 125,7

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ và sau 112 giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng 25 vận tốc xe máy thì đi hết quãng đường AB trong bao lâu?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 có đáp án

1 1949 lượt xem
Tải về