Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 có đáp án gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.

1 1497 lượt xem
Tải về


Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 Đề 1 có đáp án

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Một hình chữ nhật có chu vi 36cm. Chiều dài bằng 54 chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật là:

A. 40cm2             

B. 80cm2              

C. 60cm2              

D. 160cm2

Câu 2. Một hình bình hành có chiều cao 5cm, độ dài cạnh đáy là 8,2cm. Diện tích của hình bình hành đó là:

A. 13,2cm2          

B. 25,6cm2           

C. 41cm2              

D. 24cm2

Câu 3. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24dm, chiều cao bằng 34 cạnh đáy. Diện tích tam giác đó là:

A. 216dm2           

B. 432dm2           

C. 261dm2           

D. 423dm2

Câu 4. Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3,2dm và 20cm. Diện tích của hình thoi đó là:

A. 3,2cm2            

B. 6,4cm2             

C. 6,4dm2            

D. 3,2dm2

Câu 5. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5dm; chiều rộng 1,2dm và chiều cao 1,8dm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 13,23dm2         

B. 12,33dm2         

C. 13,32dm2         

D. 12,32dm2

Câu 6. Lớp 5A có 12 học sinh Nam và 28 học sinh Nữ. Số học sinh Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?

A. 20%                

B. 30%                

C. 80%                

D. 70%

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Một cửa hàng có 800 tấn gạo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30% số gạo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 30% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn gạo?

Bài 2. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3,5m và chiều cao 2m. Biết 70% thể tích của bể đang có nước. Hỏi:

a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước?

b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?

Bài 3. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Xe máy đi với vận tốc 36 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.

Bài 4. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi đi được 45 phút thì một ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 55 km/giờ để đuổi theo xe máy.

a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?

b) Nơi ô tô gặp xe máy cách A bao xa?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I.  PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Tổng của chiều dài và chiều rộng là:

36 : 2 = 18 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

18 : (5 + 4) × 5 = 10 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

18 – 10 = 8 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

10 × 8 = 80 (cm2)

Chọn B.

Câu 2.

Diện tích của hình bình hành đó là:

5 × 8,2 = 41 (cm2)

Chọn C.

Câu 3.

Chiều cao của hình tam giác là:

24 × 3 : 4 = 18 (dm)

Diện tích tam giác đó là:

24×182=216dm2

Chọn A.

Câu 4.

Đổi 20cm = 2dm.

Diện tích của hình thoi đó là:

3,2×22=3,2dm2

Chọn D.

Câu 5.

Diện tích đáy là:

1,5 × 1,2 = 1,8 (dm2)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

(1,5 + 1,2) × 2 × 1,8 = 9,72 (dm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:

9,72 + 1,8 × 2 = 13,32 (dm2)

Chọn C.

Câu 6.

Tổng số học sinh của lớp 5A là:

12 + 28 = 40 (học sinh)

Số học sinh Nam chiếm số phần trăm so số học sinh cả lớp:

12 : 40 × 100 = 30%

Chọn B.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Ngày thứ nhất cửa hàng bán được số tấn gạo là:

800 × 30% = 240 (tấn)

Số tấn gạo còn lại sau ngày thứ nhất là:

800 – 240 = 560 (tấn)

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số tấn gạo là:

560 × 30% = 168 (tấn)

Cửa hàng còn lại số tấn gạo là:

560 – 168 = 392 (tấn)

Bài 2.

a) Bể nước có thể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước?

Bể nước có thể chứa được nhiều nhất số lít nước là:

4 × 3,5 × 2 = 28 (m3)

Đổi 28m3 = 28 000 dm3 = 28 000 lít

b) Mức nước hiện có trong bể cao bao nhiêu mét?

Chiều cao mực nước hiện có trong bể là:

2 × 70% = 1,4 (m)

Bài 3.

Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

50 + 36 = 86 (km/giờ)

Độ dài quãng đường AB là:

86 × 1,75 = 150,5 (km)

Bài 4.

a)

Đổi 45 phút = 0,75 giờ

Xe máy đi trước ô tô quãng đường là:

40 × 0,75 = 30 (km)

Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:

55 – 40 = 15 (km/giờ)

Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:

30 : 15 = 2 (giờ)

Ô tô đuổi kịp xe máy là:

6 giờ 30 phút + 45 phút + 2 giờ = 9 giờ 15 phút

b) Nơi hai xe gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:

55 × 2 = 110 (km)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 Đề 2

Câu 1: Năm nay mẹ 37 tuổi, tuổi của hai con là 12 tuổi và 9 tuổi. Hỏi mấy năm nữa thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai con?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Tìm hai số biết tổng của chúng là 276 và 34 số thứ nhất bằng 25 số thứ hai.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ. Khi trở về từ B đến A ô tô đi với vận tốc 60 km/giờ. Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B đến A là 1/3 giờ. Tính:

a) Thời gian ô tô đi từ A đến B.

b) Độ dài quãng đường từ A đến B.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong một cuộc đua xe đạp: Vận động viên số 1 đi với vận tốc 35 km/giờ trên suốt cuộc đua, vận động viên số 2 đi với vận tốc 40 km/giờ ở nửa chặng đầu và 32 km/giờ ở nửa chặng sau, vận động viên số 3 đi với vận tốc 40 km/giờ ở nửa thời gian đầu và đi với vận tốc 32km/giờ ở nửa thời gian sau của mình. Hỏi trong ba vận động viên đó ai về đích sau cùng?

A. Vận động viên số 1

B. Vận động viên số 2

C. Vận động viên số 3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 Đề 3

Câu 1: Tìm hai số biết tổng của chúng là 36,4; tỉ số của hai số đó là 0,4.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Nghỉ hè, bạn Hà về quê phải đi hai chặng đường bằng tàu hoả và ca nô. Quãng đường đi bằng tàu hoả dài hơn quãng đường đi bằng ca nô là 120km và quãng đường đi bằng tàu hoả gấp 4,75 lần quãng đường đi bằng ca nô. Tính quãng đường bạn Hà đi về quê.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3: Tại một kho gạp, lần thứ nhất người ta xuất đi 25 tấn gạo, lần thứ hai xuất đi 20 tấn gạo. Số gạo còn lại trong kho bằng 97% số gạo có lúc đầu. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 4: Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật, trong lòng bể có chiều dài 2,2m, chiều rộng 1,2m, chiều caö 1,5m. Một vòi nước chảy vào bể, mỗi phút chảy được 25 l nước. Hỏi khi bể không có nước thì sau bao lâu bể sẽ đầy nước?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 Đề 4

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8 m chiều rộng 6m. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà đó giá tiền mỗi viên gạch là 25 000 đồng. Số tiền mua gạch để lát kín nền nhà là:

A. 7500000 đồng

B. 750000 đồng

C. 75000 đồng

D. 75000 đồng

Câu 2: Cho hình vẽ sau. Biết M là trung điểm của cạnh BC. Diện tích tam giác EMD là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 34 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

A. 108cm2

B. 144 cm2

C. 288cm2

D. 36 cm2

Câu 3: Lớp 5B có 30 học sin, số học sinh nữ bằng 23  số học sinh nam. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là:

A.12 học sinh

B. 16 học sinh

C. 18 học sinh

D. 6 học sinh

Câu 4: Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 4 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 360 km. Biết vận tốc ô tô đi từ A bằng 23 vận tốc ô tô đi từ B. Vận tốc ô tô đi từ A là:

A. 54 km

B. 54 km/ giờ

C. 36 km/ giờ

D. 36 km

Câu 5: 45,6 – x = 4,5 x 3,2. Giá trị của x là:

A. 312

B. 31,2

C. 60

D. 3,12

Câu 6: Số tự nhiên thích hợp để  4x = 14 là:

A. 1

B. 12

C. 14

D. 16

Phần II. Tự luận

Câu 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m thu hoạch được 55 kg thóc. Hỏi đã thu được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Hai bao gạo cân nặng 54kg. Bao thứ nhất cân nặng bằng 45 ao thứ hai. Hỏi mỗi bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 35 có đáp án

1 1497 lượt xem
Tải về