Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.

1 2,469 18/04/2022
Tải về


Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 Đề 1 có đáp án

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Phân số nào sau đây bằng phân số 35?

A. 920                   

B. 915                    

C. 1215                    

D. 618

Câu 2.74 phút = … giây”. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 95                   

B. 100        

C. 105                 

D. 115

Câu 3. “3 tấn 2 yến = … tạ”. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 30,2                

B. 3,002              

C. 3,02                

D. 32

Câu 4. “3467m = … km”. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 3,467              

B. 34,67              

C. 367,7              

D. 0,3467

Câu 5. “2 năm 3 tháng = … tháng”. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 23                   

B. 24                   

C. 25                   

D. 27

Câu 6. Một ca nô xuôi dòng với vận tốc 25 km/giờ. Biết vận tốc dòng nước là 2 km/giờ. Hỏi vận tốc ca nô khi nước yên lặng là bao nhiêu?

A. 27 km/giờ                 

B. 23 km/giờ                  

C. 29 km/giờ                  

D. 21 km/giờ

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. So sánh các phân số sau:

a) 56 và 78

b) 95 và 32

c) 20172018 và 20192020

d) 20182017 và 20202019

Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2345m = … km

b) 306kg = … tấn

c) 456mm = … m

d) 1267g = … kg

e) 23km 32m = … km

f) 3 tấn 12 yến = … tấn

g) 9m 52cm = … m

h) 3kg 15dag = … kg

Bài 3. Một ô tô đi từ thành phố A lúc 8 giờ 30 phút và về đến thành phố B lúc 10 giờ 15 phút. Giữa đường ô tô có nghỉ 15 phút. Tính vận tốc của xe ô tô, biết rằng hai thành phố A và B cách nhau 90km.

Bài 4. Lúc 6 giờ 30 phút một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi xe máy đi được 1 giờ 30 phút thì một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/giờ.

a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?

b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. 

35=3×35×3=915

Chọn B.

Câu 2.

74 phút = 74×60 giây = 105 giây

Số cần điền vào chỗ chấm là 105.

Chọn C.

Câu 3.

3 tấn 2 yến = 30 tạ + 0,2 tạ = 30,2 tạ

Số cần điền vào chỗ chấm là 30,2.

Chọn A.

Câu 4.

3467m=34671000km=3,467km

Chọn A.

Câu 5.

2 năm 3 tháng = 24 tháng + 3 tháng = 27 tháng

Chọn D.

Câu 6.

Vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là:

25 – 2 = 23 (km/giờ)

Chọn B.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

a) 56 và 78

Ta có: 56=2024 và 78=2124

2024<2124 nên 56<78.

b) 95 và 32

Ta có: 95=1810 và 32=1510

1810>1510 nên 95>32.

c) 20172018 và 20192020

Ta có:

120172018=12018120192020=12020

12018>12020 nên 120172018>120192020.

Vậy 20172018<20192020.

d) 20182017 và 20202019

Ta có:

201820171=12017202020191=12019

12017>12019 nên 201820171>202020191.

Vậy 20182017>20202019.

Bài 2.

a) 2345m = 2,345 km

b) 306kg = 0,306 tấn

c) 456mm = 0,456 m

d) 1267g = 1,267 kg

e) 23km 32m = 23,032 km

f) 3 tấn 12 yến = 3,012 tấn

g) 9m 52cm = 9m + 0,52m = 9,52 m

h) 3kg 15dag = 3 kg + 0,15 kg = 3,15 kg

Bài 3.

Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là:

10 giờ 15 phút – 8 giờ 30 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Vận tốc của ô tô là:

90 : 1,5 = 60 (km/giờ)

Bài 4.

a) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Xe máy đi trước ô tô quãng đường là:

45 × 1,5 = 60 (km)

Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:

60 – 40 = 20 (km/giờ)

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là:

60 : 20 = 3 (giờ)

Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:

6 giờ 30 phút + 1 giờ 30 phút + 3 giờ = 11 giờ

b) Nơi gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:

60 × 3 = 180 (km)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 Đề 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để:  >  

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 2: Các số 34,56; 34,156; 32,989; 33,789 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là?

A. 32,989; 33,789; 34,15; 34,56

B. 34,56; 34,156; 32,989; 33,789

C. 33,789 ;34,56; 34,156; 32,989

D. 34,56; 34,156; 33,789; 32,989

Câu 3: Viết số thập phân 0,5 dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 5%  

B. 50%

C. 0,5%

D. 500%

Câu 4: Mỗi số thập phân gồm:

A. Phần nguyên và phần thập phân

B. Phần nguyên và dấu phẩy

C. Phần thập phân và dấu phẩy

D. Phần nguyên và phần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy

Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5456 m = … km là:

A. 545,6km

B. 54,56km

C. 5,456km

D. 0,5456km

Câu 6: 0,08 tấn = ... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là?

A. 80

B. 800

C. 8000

D. 0,8

Phần II. Tự luận

Câu 1: Tính bằng cách hợp lý nhất:

a. 345,67 : 0,5 + 345,67 x 8

b. 12,5 x 0,5 x 2 x 4

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Mỗi chai nước mắm có 0,75 lít, mỗi lít nặng 1,05 kg, mỗi vỏ chai nặng 0,2 kg. Hỏi 20 chai nước mắm nặng bao nhiêu kg?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 Đề 3

Câu 1: Có 40 viên bi trong đó 8 viên màu đỏ, 10 viên màu xanh, 4 viên màu trắng 18 viên màu vàng. Như vậy 14 số viên bi có màu:

A. Đỏ

B. Xanh

C. Trắng

D. Vàng

Câu 2: Phần thập phân của số thập phân 234,019 có?

A. 1 phần trăm

B. 0 phần mười 9 phần nghìn

C. 2 phần trăm

D. 0 phần mười, 1 phần trăm, 9 phần nghìn

Câu 3: Viết các phân số 712; 56; 3 4theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 712; 56; 34

B. 34; 56; 712

C. 712; 34; 56

D. 56; 34; 712

Câu 4: Số thập phân 34,506 đọc là:

A. Ba tư phẩy năm trăm linh sáu

B. Ba mươi tư phẩy năm linh sáu

C. Ba mươi tư phẩy năm không sáu

D. Ba mươi tư phẩy năm trăm linh sáu

Câu 5: Số thập phân có 8 đơn vị 2 trăm 5 phần nghìn được viết là?

A. 82,5

B. 208,005

C. 208,05

D. 28,005

Câu 6: So sánh số thập phân: 9,478 ... 9,48 Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là?

A. <

B. > 

C.=

Phần II. Tự luận

Câu 1: Tính bằng 2 cách: (10,54 + 18,46) x 16,5

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Một đội công nhân sửa đường trong 6 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,72km đường tàu; trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki- lô- mét đường tàu?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 Đề 4

Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1m = … dam

1m = … hm

1m = …km

b) 1 g = … kg

1kg = … tấn.

Bài 2: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân:

a) 3km 675m =………… km

b) 8709m =……………………. km

c) 303m = …… km

d) 185cm =……………………….m.

Bài 3: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân:

a) 5 tấn 762kg = …. tấn

b) 3 tấn 65kg = …… tấn

c) 1985kg =….. tấn

d) 89kg = …. tấn

e) 4955g =…. kg

g) 285g = ……kg.

Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2710  tấn = … tấn

b) 32100 kg = … kg

c) 145 km = … km

d) 14m = … m

Bài 5: Mỗi gói muối đều cân nặng như nhau và cân đã thăng bằng. Hỏi mỗi gói muối cân nặng bao nhiêu gam?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án

1 2,469 18/04/2022
Tải về