Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 Đề 1 có đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Phân số nào sau đây bằng phân số ?
A.
B.
C.
D.
Câu 2. “ phút = … giây”. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 95
B. 100
C. 105
D. 115
Câu 3. “3 tấn 2 yến = … tạ”. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 30,2
B. 3,002
C. 3,02
D. 32
Câu 4. “3467m = … km”. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 3,467
B. 34,67
C. 367,7
D. 0,3467
Câu 5. “2 năm 3 tháng = … tháng”. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 23
B. 24
C. 25
D. 27
Câu 6. Một ca nô xuôi dòng với vận tốc 25 km/giờ. Biết vận tốc dòng nước là 2 km/giờ. Hỏi vận tốc ca nô khi nước yên lặng là bao nhiêu?
A. 27 km/giờ
B. 23 km/giờ
C. 29 km/giờ
D. 21 km/giờ
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. So sánh các phân số sau:
a) và
b) và
c) và
d) và
Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2345m = … km
b) 306kg = … tấn
c) 456mm = … m
d) 1267g = … kg
e) 23km 32m = … km
f) 3 tấn 12 yến = … tấn
g) 9m 52cm = … m
h) 3kg 15dag = … kg
Bài 3. Một ô tô đi từ thành phố A lúc 8 giờ 30 phút và về đến thành phố B lúc 10 giờ 15 phút. Giữa đường ô tô có nghỉ 15 phút. Tính vận tốc của xe ô tô, biết rằng hai thành phố A và B cách nhau 90km.
Bài 4. Lúc 6 giờ 30 phút một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi xe máy đi được 1 giờ 30 phút thì một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/giờ.
a) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?
b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Chọn B.
Câu 2.
phút = giây = 105 giây
Số cần điền vào chỗ chấm là 105.
Chọn C.
Câu 3.
3 tấn 2 yến = 30 tạ + 0,2 tạ = 30,2 tạ
Số cần điền vào chỗ chấm là 30,2.
Chọn A.
Câu 4.
Chọn A.
Câu 5.
2 năm 3 tháng = 24 tháng + 3 tháng = 27 tháng
Chọn D.
Câu 6.
Vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là:
25 – 2 = 23 (km/giờ)
Chọn B.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
a) và
Ta có: và
Vì nên .
b) và
Ta có: và
Vì nên .
c) và
Ta có:
Vì nên .
Vậy .
d) và
Ta có:
Vì nên .
Vậy .
Bài 2.
a) 2345m = 2,345 km
b) 306kg = 0,306 tấn
c) 456mm = 0,456 m
d) 1267g = 1,267 kg
e) 23km 32m = 23,032 km
f) 3 tấn 12 yến = 3,012 tấn
g) 9m 52cm = 9m + 0,52m = 9,52 m
h) 3kg 15dag = 3 kg + 0,15 kg = 3,15 kg
Bài 3.
Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là:
10 giờ 15 phút – 8 giờ 30 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Bài 4.
a) Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Xe máy đi trước ô tô quãng đường là:
45 × 1,5 = 60 (km)
Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:
60 – 40 = 20 (km/giờ)
Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là:
60 : 20 = 3 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
6 giờ 30 phút + 1 giờ 30 phút + 3 giờ = 11 giờ
b) Nơi gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:
60 × 3 = 180 (km)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: >
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 2: Các số 34,56; 34,156; 32,989; 33,789 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là?
A. 32,989; 33,789; 34,15; 34,56
B. 34,56; 34,156; 32,989; 33,789
C. 33,789 ;34,56; 34,156; 32,989
D. 34,56; 34,156; 33,789; 32,989
Câu 3: Viết số thập phân 0,5 dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 5%
B. 50%
C. 0,5%
D. 500%
Câu 4: Mỗi số thập phân gồm:
A. Phần nguyên và phần thập phân
B. Phần nguyên và dấu phẩy
C. Phần thập phân và dấu phẩy
D. Phần nguyên và phần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5456 m = … km là:
A. 545,6km
B. 54,56km
C. 5,456km
D. 0,5456km
Câu 6: 0,08 tấn = ... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là?
A. 80
B. 800
C. 8000
D. 0,8
Phần II. Tự luận
Câu 1: Tính bằng cách hợp lý nhất:
a. 345,67 : 0,5 + 345,67 x 8
b. 12,5 x 0,5 x 2 x 4
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Mỗi chai nước mắm có 0,75 lít, mỗi lít nặng 1,05 kg, mỗi vỏ chai nặng 0,2 kg. Hỏi 20 chai nước mắm nặng bao nhiêu kg?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 Đề 3
Câu 1: Có 40 viên bi trong đó 8 viên màu đỏ, 10 viên màu xanh, 4 viên màu trắng 18 viên màu vàng. Như vậy số viên bi có màu:
A. Đỏ
B. Xanh
C. Trắng
D. Vàng
Câu 2: Phần thập phân của số thập phân 234,019 có?
A. 1 phần trăm
B. 0 phần mười 9 phần nghìn
C. 2 phần trăm
D. 0 phần mười, 1 phần trăm, 9 phần nghìn
Câu 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Số thập phân 34,506 đọc là:
A. Ba tư phẩy năm trăm linh sáu
B. Ba mươi tư phẩy năm linh sáu
C. Ba mươi tư phẩy năm không sáu
D. Ba mươi tư phẩy năm trăm linh sáu
Câu 5: Số thập phân có 8 đơn vị 2 trăm 5 phần nghìn được viết là?
A. 82,5
B. 208,005
C. 208,05
D. 28,005
Câu 6: So sánh số thập phân: 9,478 ... 9,48 Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là?
A. <
B. >
C.=
Phần II. Tự luận
Câu 1: Tính bằng 2 cách: (10,54 + 18,46) x 16,5
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Một đội công nhân sửa đường trong 6 ngày đầu, mỗi ngày sửa được 2,72km đường tàu; trong 5 ngày sau, mỗi ngày sửa được 2,17km đường tàu. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu ki- lô- mét đường tàu?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 Đề 4
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1m = … dam
1m = … hm
1m = …km
b) 1 g = … kg
1kg = … tấn.
Bài 2: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân:
a) 3km 675m =………… km
b) 8709m =……………………. km
c) 303m = …… km
d) 185cm =……………………….m.
Bài 3: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân:
a) 5 tấn 762kg = …. tấn
b) 3 tấn 65kg = …… tấn
c) 1985kg =….. tấn
d) 89kg = …. tấn
e) 4955g =…. kg
g) 285g = ……kg.
Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) tấn = … tấn
b) kg = … kg
c) km = … km
d) m = … m
Bài 5: Mỗi gói muối đều cân nặng như nhau và cân đã thăng bằng. Hỏi mỗi gói muối cân nặng bao nhiêu gam?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác: