Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 có đáp án gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 Đề 1 có đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Chuyển thành phân số, ta được:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Tổng của hai số là 36. Số bé bằng số lớn. Số bé là:
A. 16
B. 18
C. 20
D. 28
Câu 3. 5m 3cm = … m. Hỗn số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Tổng của hai số là 50. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Hai số đó là:
A. 10 và 40
B. 15 và 35
C. 20 và 30
D. 16 và 34
Câu 5. Hiệu của hai số là 40. Số lớn gấp hai lần số bé. Số lớn là:
A. 40
B. 30
C. 50
D. 80
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 54cm2
B. 54cm
C. 27cm2
D. 27cm
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
Bài 2. Tìm x, biết:
a)
b)
c)
d)
Bài 3. Một hình chữ nhật chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng chiều rộng tăng thêm 3cm nữa thì ta được hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 4. Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi bằng 240m. Chiều dài bằng chiều rộng.
a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.
b) Người ta sử dụng diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?
Bài 5. Mẹ hơn con 25 tuổi. Biết bốn năm trước tuổi mẹ gấp sáu lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ và con bao nhiêu tuổi?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I, PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Chọn B.
Câu 2.
Số bé là:
36 : (5 + 4) × 4 = 16
Chọn A.
Câu 3.
Chọn C.
Câu 4.
Số thứ nhất là:
50 : (2 + 3) × 2 = 20
Số thứ hai là:
50 – 20 = 30
Hai số đó là 20 và 30.
Chọn C.
Câu 5.
Số lớn là:
40 : (2 – 1) × 2 = 80
Chọn D.
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 54cm2
B. 54cm
C. 27cm2
D. 27cm
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
24 : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : (1 + 3) × 1 = 3 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 – 3 = 9 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
3 × 9 = 27 (cm2)
Chọn C.
II, PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
Bài 2. Tìm x, biết:
a)
b)
c)
d)
Bài 3. Một hình chữ nhật chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng chiều rộng tăng thêm 3cm nữa thì ta được hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Chiều rộng tăng thêm 3cm thì ta được hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng 3cm.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 3 = 1 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
3 : 1 × 4 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 – 3 = 9 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(12 + 9) × 2 = 42 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
12 × 9 = 108 (cm2)
Bài 4.
a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.
Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là:
240 : 2 = 120 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 5 = 12 (m)
Chiều dài của vườn hoa là:
120 : 12 × 7 = 70 (m)
Chiều rộng của vườn hoa là:
120 – 70 = 50 (m)
b) Người ta sử dụng diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?
Diện tích của vườn hoa là:
70 × 50 = 3500 (m2)
Diện tích lối đi là:
Bài 5.
Mẹ hơn con 25 tuổi. Bốn năm trước, mẹ cũng hơn con 25 tuổi.
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi của mẹ bốn năm trước là:
25 : 5 × 6 = 30 (tuổi)
Tuổi của con bốn năm trước là:
30 – 25 = 5 (tuổi)
Tuổi của mẹ năm nay là:
30 + 4 = 34 (tuổi)
Tuổi của con năm nay là:
5 + 4 = 9 (tuổi)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hỗn số 3 được chuyển về phân số là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Phân số chuyển thành phân số thập phân là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Phân số thích hợp để viết vào chỗ chấm 1 phút =.... giờ là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Viết số đo độ dài 6m7cm =….m dưới dạng hỗn số. Hỗn số thích hợp viết vào chỗ chấm:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm ….
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Biết quãng đường AB dài 300 km. Độ dài quãng đường AB là:
A. 250 km
B. 360 km
C. 250 m
D. 360 m
Phần II. Tự luận
Bài 1: So sánh hai hỗn số:
a)
b)
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi 20 m 50cm.Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 Đề 3
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các số đo:
Số đo lớn nhất là:
A. 5m 5cm
B.
C.
D.
Bài 2: Tính:
a.
b.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tìm x:
a.
b.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 8m72cm. Chiều dài hơn chiều rộng dm.
a) Tính diện tích hình chữ nhật đó.
b) Nếu một hình bình hành có đáy và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật nêu trên thì chiều cao hình bình hành là bao nhiêu xăng-ti-mét?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 Đề 4
Bài 1: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 9cm = … dm;
b) 19g = … kg;
c) 7cm = … m;
d) 15 phút = … giờ.
Bài 2: Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4m 7dm = … m;
b) 2m 27cm = … m;
c) 6m 6cm = … m;
d) 3kg 315g = … kg.
Bài 3: Tính:
a.
b.
c.
d.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Bạn An đã cắt 2/3 sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 4 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 6 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác: