Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 chọn lọc (3 đề)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 như là một đề kiểm tra cuối tuần với 3 đề chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 23 Toán lớp 5 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5

1 6293 lượt xem
Tải về


Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 chọn lọc (3 đề)

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 (Đề 1)

Bài 1: Bạn Minh xếp các khối gỗ hình lập phương thành các hình sau. Viết tên các hình theo thứ tự có thể tích từ lớn đến bé.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3dm3= … cm3    

0,05 dm3 = …cm3 

dm3 = … cm3 

b) 2,5 m3 = … cm3;

0,02 m3 = … cm;

1500 m3 = … cm3

Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:

12cm3; 350cm3; 0,5 cm3; 99 m3; 2,5m3; 0,5m3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối:

5cm3

2306cm3

0,2cm3

42dm3

10,6dm3

0,9dm3

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 (Đề 2)

Bài 1: Cho các hình:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

Hình A gồm mấy hình lập phương nhỏ?

Hình B gồm mấy hình lập phương nhỏ?

Hình C gồm mấy hình lập phương nhỏ?

Hình D gồm mấy hình lập phương nhỏ?

Hình nào có thể tích lớn nhất? Hình nào có thể tích bé nhất?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2:

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào dấu … :

575 684 730cm3 …… 575 684 730m3

45,3841dm3 ….. 453 841 cm3

895dm….. 1 m3

4 dm3 ….. 3995 cm3

Bài 3: Mỗi viên gạch có thể tích là 1,21dm3. Một đống gạch xếp như hình bên có thể tích bao nhiêu mét khối? (Khe hở giữa các viên gạch coi như không đáng kể).

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Bạn Thanh xếp các hình lập phương có thể tích bằng 1dm3 thành các khối như hình vẽ dưới đây. Tìm thể tích các khối đó. Khối nào có thể tích lớn nhất?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 (Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 3 dm và chiều cao 4 dm. Người ta xếp các các hộp hình lập phương có cạnh 1 dm vào trong thùng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng?

A. 36 hộp

B. 64 hộp

C. 60 hộp

D. 80 hộp

Câu 2: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm2. thể tích hình lập phương đó là:

A. 36 cm2 

B. 35 cm3

C. 216 cm2 

C. 216 cm2    

Câu 3:  2 dm3 = … cm3:

A. 2 cm3

B. 20 cm3

C. 200 cm3  

D. 2000 cm3

Câu 4: 12,287m3 = ..1000 m3

A. 122,87 100m3

B. 1228,71000m3

C. 12871000m3

D. 122871000m3

Câu 5: Không phẩy ba trăm linh năm xăng – ti – mét khối viết là:

A. 0,305 cm3

B. 0,305cm2

C. 0,305 m2

D. 0,305m3

Câu 6: Một hộp giấy dạng hình lập phương có cạnh 12 cm. Người ta sơn 6 mặt cả bên trong và bên ngoài. Diện tích cần sơn là:

A. 576 cm2 

B. 1728cm2

C. 1152 cm2

D. 864 cm2

Phần II. Tự luận

Câu 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8 m chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dà, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.

a) Tính thể tích mỗi hình trên.

b) Hình nào có thể tích lớn hơn và hơn bao nhiêu dm3.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15 m. Mỗi dm3 kim loại đó cân nặng 10 kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu kg?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 23 có đáp án

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. 3,2m3 = … dm3. Cần điền vào dấu ba chấm là:

A. 32                   

B. 320                 

C. 3200               

D. 32000

Câu 2.  34dm3=...cm3. Số cần điền vào dấu ba chấm là:

A. 75000             

B. 7500               

C. 750                 

D. 75

Câu 3. Đổi: 2dm330cm3=...cm3. Số cần điền vào dấu ba chấm là:

A. 2030               

B. 2003               

C. 2300               

D. 230

Câu 4. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5,2cm; chiều rộng 4cm và chiều cao 5,5cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 11,44cm3         

B. 11,44cm2         

C. 114,4cm3         

D. 114,4cm2

Câu 5. Một hình lập phương có cạnh 3,2dm thì thể tích của hình lập phương đó là:

A. 32,876dm3      

B. 32,867dm3       

C. 32,678dm3       

D. 32,768dm3

Câu 6. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 84cm3; chiều rộng 3,5cm; chiều dài 5cm thì chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

A. 4,8dm             

B. 4,8cm              

C. 3,2cm              

D. 3,2dm

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Điền số thích hợp vào dấu ba chấm.

a) 3,5dm3 = … cm3

b) 12,456m3 = … dm3

c) 1,234dm3 = … cm3

d) 0,05dm3 = … cm3

e) 36 m3 = … dm3

f) 114 m3 = … cm3

Bài 2. Điền số thích hợp vào dấu ba chấm:

a) 12dm3 30cm3 = … cm3

b) 15m3 25dm3 = … dm3

c) 32dm3 560cm3 = … cm3

d) 5m3 7dm3 = … dm3

e) 3m3 20dm3 = … m3

f) 25dm3 30cm3 = … dm3

Bài 3. Một hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 54,4dm, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Biết chiều cao của hình hộp chữ nhật là 8dm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 4. Một hình lập phương có cạnh 12cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Bài 5. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 2,4m, chiều cao bằng 13 tổng chiều dài và chiều rộng. Hỏi bể cá đó chứa được bao nhiêu lít nước? (Biết 1dm3 = 1 lít).

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Đổi: 3,2m3 = 3200dm3

Chọn C.

Câu 2.

Đổi: 34dm3=750cm3.

Chọn C.

Câu 3.

Đổi: 2dm330cm3=2000cm3+30cm3=2030cm3.

Chọn A.

Câu 4.

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

5,2×4×5,5=114,4cm3

Chọn C.

Câu 5.

Thể tích của hình lập phương là:

3,2×3,2×3,2=32,768dm3

Chọn D.

Câu 6.

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

84:3,5:5=4,8cm

Chọn B.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

a) 3,5dm3 = 3500cm3

b) 12,456m3 = 12456dm3

c) 1,234dm3 = 1234cm3

d) 0,05dm3 = 50cm3

e) 36 m3 = 500dm3

f) 114 m3 = 1250cm3

Bài 2.

a) 12dm3 30cm3 = 12030cm3

b) 15m3 25dm3 = 15025dm3

c) 32dm3 560cm3 = 32560cm3

d) 5m3 7dm3 = 5007dm3

e) 3m3 20dm3 = 3,02m3

f) 25dm3 30cm3 = 25,03dm3

Bài 3.

Nửa chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

54,4:2=27,2dm

Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:

27,2:8×5=17dm

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

27,2:8×3=10,2dm

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

17+10,2×2×8=435,2dm2

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

435,2+17×10,2×2=782dm2

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

17×10,2×8=1387,2dm3

Bài 4.

Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

12×12×4=576dm2

Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

12×12×6=864dm2

Thể tích của hình lập phương là:

12×12×12=1728dm3

Bài 5.

Chiều cao của bể cá là:

3+2,4×13=1,8m

Thể tích của bể cá là:

3×2,4×1,8=12,96m3

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 24 (3 đề) 

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 25 (3 đề) 

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 26 (3 đề) 

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 27 (3 đề)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 (3 đề) 

1 6293 lượt xem
Tải về