Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 có đáp án gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 Đề 1 có đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Đơn vị đo diện tích là:
A. mét
B. mét vuông
C. mét khối
D. tạ
Câu 2. Đơn vị đo thời gian là:
A. tấn
B. giờ
C. mét
D. yến
Câu 3. “4m3 35dm3 = … m3”. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 4035
B. 435
C. 4,035
D. 40 035
Câu 4. “2 giờ 15 phút = … giờ”. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 2,15
B. 2,25
C. 2,35
D. 2,5
Câu 5. Một xe máy đi hết quãng đường AB với vận tốc 36km/giờ thì hết thời gian là 1 giờ 30 phút. Nếu ô tô đi quãng đường đó với vận tốc 45 km/giờ thì hết bao lâu?
A. 1 giờ 12 phút
B. 1 giờ 15 phút
C. 1 giờ 20 phút
D. 1 giờ 25 phút
Câu 6. Một ca nô xuôi dòng từ A đến B với vận tốc 25 km/giờ thì hết 1 giờ 48 phút. Nếu ca nô ngược dòng từ B về A thì hết bao lâu? Biết vận tốc dòng nước là 2,5 km/giờ.
A. 2 giờ 15 phút
B. 1 giờ 30 phút
C. 1 giờ 50 phút
D. 2 giờ
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3ha 5dam2 = … m2
b) 12m2 15dm2 = … m2
c) 4m2 203cm2 = … m2
d) 5,35km2 = … m2
e) 5,6m2 34cm2 = … dm2
f) 8ha 45m2 = … ha
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3,5m3 = … dm3
b) 3m3 25dm3 = … m3
c) dm3 = … cm3
d) m3 = … dm3
e) 5dm3 23cm3 = … dm3
f) 7,09m3 340cm3 = … dm3
Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5 giờ 30 phút = … phút
b) 3 giờ 45 phút = … giờ
c) 2 phút 25 giây = … giây
d) 6 phút 15 giây = … phút
e) 3 tuần 4 ngày = … ngày
f) 2 năm 6 tháng = … năm
Bài 4. Một ô tô dự định đi quãng đường dài 350km. Ô tô đó đi với vận tốc 60 km/giờ và đã đi được 3 giờ 36 phút. Hỏi ô tô cần đi tiếp đoạn đường dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa?
Bài 5. Hai thùng A và B có tổng 415l dầu. Nếu lấy 35l dầu ở thùng A đổ sang thùng B thì thùng B nhiều hơn thùng A là 7l dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 6. Một xe máy đi từ tỉnh Hưng Yên lúc 7 giờ 30 phút và đến tỉnh Hải Dương lúc 10 giờ. Xe máy đi với vận tốc 42 km/giờ và nghỉ ở dọc đường 20 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh Hưng Yên đến tỉnh Hải Dương.
Bài 7. Lúc 7 giờ 30 phút một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12 km/giờ để đến B. Lúc 8 giờ một người khác đi xe máy từ A với vận tốc 36 km/giờ và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Hỏi người đi xe đạp đến trước hay đến sau người đi xe máy?
Bài 8. Quãng đường AB dài 114km. Lúc 6 giờ 45 phút một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 45 km/giờ. Hỏi lúc mấy giờ hai xe gặp nhau?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Đơn vị đo diện tích là mét vuông.
Chọn B.
Câu 2.
Đơn vị đo thời gian là giờ.
Chọn B.
Câu 3.
4m3 35dm3 = 4m3 + 0,035m3 = 4,035m3
Chọn C.
Câu 4.
Đổi: 2 giờ 15 phút = 2 giờ + 0,25 giờ = 2,25 giờ
Chọn B.
Câu 5.
Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
36 × 1,5 = 54 (km)
Nếu ô tô đi quãng đường đó với vận tốc 45 km/giờ thì hết thời gian là:
54 : 45 = 1,2 (giờ)
Đổi 1,2 giờ = 1 giờ 12 phút
Chọn A.
Câu 6.
Đổi 1 giờ 48 phút = 1,8 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
25 × 1,8 = 45 (km)
Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là:
25 – 2,5 × 2 = 20 (km/giờ)
Thời gian ca nô ngược dòng từ B về A là:
45 : 20 = 2,25 (giờ)
Đổi 2,25 giờ = 2 giờ 15 phút
Chọn A.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
a) 3ha 5dam2 = 30 500 m2
b) 12m2 15dm2 = 12,15 m2
c) 4m2 203cm2 = 4,0203 m2
d) 5,35km2 = 5 350 000 m2
e) 5,6m2 34cm2 = 560,34 dm2
d) 8ha 45m2 = 8,0045 ha
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3,5m3 = 3500 dm3
b) 3m3 25dm3 = 3,025 m3
c) dm3 = 750 cm3
d) m3 = 2600 dm3
e) 5dm3 23cm3 = 5,023 dm3
f) 7,09m3 340cm3 = 7090,34 dm3
Bài 3.
a) 5 giờ 30 phút = 330 phút
b) 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
c) 2 phút 25 giây = 145 giây
d) 6 phút 15 giây = 6,25 phút
e) 3 tuần 4 ngày = 25 ngày
f) 2 năm 6 tháng = 2,5 năm
Bài 4.
Đổi 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
Ô tô đã đi được quãng đường là:
60 × 3,6 = 216 (km)
Ô tô còn phải đi quãng đường là:
350 – 216 = 134 (km)
Bài 5.
Số lít dầu ở thùng B sau khi chuyển là:
(415 + 7) : 2 = 211 (lít)
Số lít dầu ở thùng B lúc đầu là:
211 – 35 = 176 (lít)
Số lít dầu ở thùng A lúc đầu là:
415 – 176 = 239 (lít)
Bài 6.
Đổi: 7 giờ 30 phút = 7,5 giờ
Thời gian xe di chuyển là:
(giờ)
Độ dài quãng đường từ tỉnh Hưng Yên đến tỉnh Hải Dương là:
42 × = 91 (km)
Bài 7.
Đổi 7 giờ 30 phút = 7,5 giờ; 8 giờ 30 phút = 8,5 giờ
Thời gian xe máy đi là:
8,5 – 8 = 0,5 (giờ)
Độ dài quãng đường AB là:
36 × 0,5 = 18 (km)
Thời gian xe đạp đi là:
18 : 12 = 1,5 (giờ)
Xe đạp đến B lúc:
7,5 + 1,5 = 9 (giờ)
Vậy người đi xe đạp đến sau người đi xe máy.
Bài 8.
Tổng vận tốc của hai xe là:
12 + 45 = 57 (km/giờ)
Thời gian đi để hai xe gặp nhau là:
114 : 57 = 2 (giờ)
Hai xe gặp nhau lúc:
6 giờ 45 phút + 2 giờ = 8 giờ 45 phút
Đáp số: 8 giờ 45 phút
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 Đề 2
Bài 1: Nối hai số đo bằng nhau:
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các số đo:
1m3 1111cm3
11 111 cm3
111dm3 11cm3
1,1111 m3
Số đo lớn nhất là:
A. 1m31111cm3
B. 11 111 cm3
C. 111dm311cm3
D. 1,1111 m3
Bài 3: Một khu đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 như hình vẽ bên, biết:
AH = 2,5cm; BI = 3,5cm;
DH = 2cm; HI = 4cm; IC = 1,5cm.
Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Biết rằng người thứ nhất và người thứ hai cùng quét vôi một bức tường thì sau giờ sẽ làm xong. Người thứ hai và người thứ ba cùng quét vôi bức tường đó thì sau 0,4 giờ sẽ làm xong. Người thứ ba và người thứ nhất cùng quét vôi bức tường đó thì sau 40 phút sẽ làm xong. Hỏi nếu cả ba người cùng quét vôi thì sau bao lâu sẽ xong bức tường đó?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 Đề 3
Bài 1:
a) 5m2 + 35 dm2 = …. m2
2m2 + 1350 cm2 = …. m2
3m2 + 25 cm2 = …. m2
3 km2 + 5 hm2 = …. km2
b) 6m3+ 725 dm3= …. m3
4 dm3 + 350 cm3 = …. dm3
1 m3 + 15 dm3 = …. m3
2 m3 + 75 cm3 = …. dm3
Bài 2: Một hình thửa ruộng hình thang có đáy bé 25m, đáy lớn dài hơn đáy bé 18m, chiều cao bằng đáy bé. Trung bình cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 75kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu tạ thóc?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước đo trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5 m. Người ta mở các vòi nước cho chảy vào bể (không có nước). Biết rằng cứ trong giờ thì chảy vào bể được 3000 l nước. Hỏi với sức chảy như vậy thì trong bao lâu bể sẽ đầy nước?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cùng hoàn thành một công việc, người thứ nhất làm hết 1 giờ 30 phút, người thứ hai làm hết giờ, người thứ ba làm hết 1,3 giờ, người thứ tư làm hết 1 giờ.
Người hoàn thành công việc nhanh nhất là:
A. Người thứ nhất
B. Người thứ hai
C. Người thứ ba
D. Người thứ tư
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 Đề 4
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: 3 ha = …. m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 300
B. 3000
C. 30
D. 30000
Câu 2: m3 = …. cm3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 4000
B. 40000
C. 400000
D. 400
Câu 3: 2 năm 4 tháng = … tháng. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 28 tháng
B. 52 tháng
C. 16 tháng
D, 16 tháng
Câu 4: Công thức nào là tính chất kết hợp của phép cộng?
A. a + b = b + a
B. (a + b) + c = a + (b + c)
C. a + 0 = 0 + a = a
D. a + b + c = (a + b) + c
Câu 5: Giá trị của x là:
A.
B.
C. 1
D. 0
Câu 6: Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được thể tích của bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được thể tích của bể. Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích bể?
A. 9%
B. 0,9%
C. 90%
D. 80%
Phần II. Tự luận
Câu 1: Tính:
a.
b.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Một bể đựng nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao 2,8m đáy là một hình vuông cạnh 4m. Hiện tại 85% bể đang chứa nước. Hỏi:
a. Số nước bể đang chứa là bao nhiêu lít nước biết 1dm3 = 1 lít)
b. Chiều cao mực nước trong bể là bao nhiêu mét?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác: