Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 có đáp án gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 Đề 1 có đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Giá trị của chữ số 3 trong số 23 406 là:
A. 3000
B. 300
C. 30
D. 3
Câu 2. Phân số viết dưới dạng phân số thập phân là:
A. 0,75
B. 75%
C.
D.
Câu 3. “Đổi 72 km/giờ = … m/giây”. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 15
B. 20
C. 25
D. 30
Câu 4. Quãng đường AB dài 90km. Xe máy đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Vận tốc của xe máy là:
A. 36 km/giờ
B. 40 km/giờ
C. 45 km/giờ
D. 50 km/giờ
Câu 5. Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là 25 km/giờ. Vận tốc của dòng nước là 2,2 km/giờ. Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là:
A. 27,2 km/giờ
B. 22,8 km/giờ
C. 20,6 km/giờ
D. 22,7 km/giờ
Câu 6. Vận tốc của một ca nô khi nước yên lặng là 26 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Nếu ca nô đi xuôi dòng thì sau 1 giờ 30 phút ca nô đi được số ki-lô-mét là:
A. 42,75km
B. 43km
C. 45km
D. 45,5km
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 35 km/giờ, cùng lúc đó một người đi ô tô từ B về A với vận tốc 55 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 180km.
Bài 2. Một người đi từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Sau khi xe máy đi được 30 phút thì một ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/giờ.
Bài 3. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì hai xe gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 4. Một ô tô và một xe máy đi cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau. Sau 1 giờ 45 phút thì 2 xe gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB, biết vận tốc của ô tô là 60 km/giờ và vận tốc của xe máy là 45 km/giờ.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Giá trị của chữ số 3 trong số 23 406 là 3000.
Chọn A.
Câu 2.
Chọn C.
Câu 3. “Đổi 72 km/giờ = … m/giây”. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 15
B. 20
C. 25
D. 30
72 km/giờ = (72 : 3,6) m/giây = 20 m/giây
Chọn B.
Câu 4.
Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của xe máy là:
90 : 2,5 = 36 (km/giờ)
Chọn A.
Câu 5.
Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng = Vận tốc của ca nô + Vận tốc của dòng nước
Vận tốc của ca nô khi ngược dòng = Vận tốc của ca nô - Vận tốc của dòng nước
Vận tốc thực của ca nô là:
25 – 2,2 = 22,8 (km/giờ)
Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là:
22,8 – 2,2 = 20,6 (km/giờ)
Chọn C.
Câu 6.
Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là:
26 + 2,5 = 28,5 (km/giờ)
Ca nô đi được số ki-lô-mét là:
28,5 × 1,5 = 42,75 (km)
Chọn A.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1.
a)
Tổng vận tốc của xe máy và ô tô là:
35 + 55 = 90 (km/giờ)
Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là:
180 : 90 = 2 (giờ)
b)
Nơi gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:
35 × 2 = 70 (km)
Bài 2.
a) Sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy?
Đổi: 30 phút = 0,5 giờ
Xe máy đi trước ô tô số ki-lô-mét là:
45 × 0,5 = 20 (km)
Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:
60 – 40 = 20 (km/giờ)
Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là:
20 : 20 = 1 (giờ)
b) Điểm gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:
60 × 1 = 60 (km)
Bài 3. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Sau 1 giờ 45 phút thì hai xe gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB.
Đổi: 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
60 + 45 = 105 (km/giờ)
Độ dài quãng đường AB là:
105 × 1,75 = 183,75 (km)
Bài 4. Một ô tô và một xe máy đi cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau. Sau 1 giờ 45 phút thì 2 xe gặp nhau. Tính độ dài quãng đường AB, biết vận tốc của ô tô là 60 km/giờ và vận tốc của xe máy là 45 km/giờ.
Xe máy đi trước ô tô thời gian là:
9 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 1 giờ 45 phút
Đổi: 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Xe máy đi trước ô tô quãng đường là:
45 × 1,75 = 78,75 (km)
Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:
54 – 45 = 9 (km/giờ)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
78,75 : 9 = 8,75 (giờ)
Đổi: 8,75 giờ = 8 giờ 45 phút
Ô tô đuổi kịp xe máy là:
9 giờ 15 phút + 8 giờ 45 phút = 18 giờ
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số 12 034 609 chữ sô 1 thuộc hàng:
A. Hàng triệu
B. Hàng chục triệu
C. Hàng trăm nghìn
D. Hàng chục nghìn
Câu 2: Cho số 34 x 20 tất cả giá trị của chữ số để số 34 x 20 chia hết cho cả 2,3,5,9 là?
A. x=0
B. x=9
C. x=3
D. x=0 và 9
Câu 3: Phân số chỉ phần không tô đậm của hình bên là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là?
A. 98760
B. 10345
C. 98765
D. 12345
Câu 5: Dấu thích hợp viết vào chỗ chấm của: là?
A. <
B. >
C. =
Câu 6: Xe máy đi từ A đến B với vận tốc 30 km/giờ. Sau nửa giờ ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/ giờ và đuổi theo xe máy. Hỏi ô tô đi hết bao nhiêu thời gian thì đuổi kịp xe máy?
A. 15 phút
B. 35 phút
C. 45 phút
D. 55 phút
Phần II. Tự luận
Câu 1: Quy đồng mẫu số các phân số:
a.
b.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Quãng đường AB dài 46km. Xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Sau 30 phút xe thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 32km/ giờ. Hỏi xe thứ hai khởi hành sau bao lâu thì gặp xe thứ nhất?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 Đề 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số 15045 đọc là:
A. Mười lăm nghìn không trăm bốn lăm
B. Mười năm nghìn không trăm bốn mươi lăm
C. Mười lăm nghìn không trăm bốn năm
D. Mười lăm nghìn không trăm bốn mươi lăm
Câu 2: Chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được 270 chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là
A. 0
B. 3
C. 6
D. 9
Câu 3: Phân số chỉ phần tô đậm của hình dưới là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Các số 45 897; 45 798; 45 987; 50 101 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là?
A. 45 897; 45 798; 45 987; 50 101
B. 45 798; 45 897; 45 98; 50 101
C. 45 798; 45 987; 45 897; 50 101
D. 50 101; 45 987; 45 897; 45 798
Câu 5: số thích hợp viết vào chỗ chấm của dãy số 1, 4, 9,16 …, … là?
A. 25,35
B. 24,34
C. 20,30
D. 25, 36
Câu 6: Phân số rút gọn về phân số tối giản là?
A.
B.
C.
D.
Phần II. Tự luận
Câu 1: Hai tỉnh A và B cách nhau 196km. Lúc 7 giờ xe thứ nhất đi từ A đến B, xe thứ hai đi từ B đến A. Hai xe gặp nhau lúc 9 giờ. Tính vận tốc mỗi xe, biết vận tốc xe thứ nhất nhanh hơn xe thứ hai là 6km/giờ.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Một xe máy đi từ B lúc 6 giờ 30 phút đến C với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách B 45 km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 28 Đề 4
Bài 1: Hai người đi bộ ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B cách nhau 18 km để gặp nhau. Vận tốc của người đi từ A là 4 km/h. Vận tốc của người đi từ B là 5 km/h. Hỏi sau mấy giờ họ gặp nhau? Khi gặp nhau người đi từ A cách B mấy km?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12 km/h. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B 48 km với vận tốc 36 km/h đuổi theo xe đạp. Hỏi sau bao lâu thì xe máy đuổi kịp xe đạp?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Sau 4 giờ, một ô tô đi từ A đuổi kịp xe đạp với vận tốc 60 km/h. Hỏi kể từ lúc ô tô bắt đầu, sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe đạp?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Lúc 6 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45 km/giờ. Đến 8 giờ một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Một ca nô khi ngược dòng từ A đến B mỗi giờ đi được 10 km. Sau 8 giờ 24 phút thì đến B. Biết vận tốc dòng chảy là 2 km/giờ. Hỏi ca nô đó đi xuôi dòng từ B đến A thì hết bao nhiêu thời gian.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Vận tốc của gió là 4 km/giờ. Vận tốc của xe đạp (khi không có gió) là 12 km/giờ. Hỏi xe đạp đi xuôi gió với quãng đường dài 24 km thì hết bao nhiêu thời gian.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 7: Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc 6,8km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,7km/giờ. Tính vận tốc khi thuyền xuôi dòng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 8: Một thửa ruộng hình bình hành có cạnh đáy là 120m, chiều cao bằng cạnh đáy. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 500m2 thì thu hoạch được 1250kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 9: Một phòng họp HHCN có chiều dài 9,5m, chiều rộng 5m, chiều cao 3,2m. Hỏi phòng học đó của đủ không khí cho lớp học gồm 36 học sinh và 1 giáo viên hay không? Biết mỗi người cần 4m3 không khí.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 10: Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ kém 10 phút đến B lúc 10 giờ với vận tốc 42km/giờ. Tính quãng đường AB biết dọc đường xe nghỉ 30 phút.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 11: Điền số thích hợp vào chỗ …:
21 m3 5dm3 = ...... m3
17,3m3 = …… dm3 ….. cm3
2,87 m3 = …… m3 ..... dm3
82345 cm3 = ……dm3 ……cm3
5m3 675dm3 =....m3
4dm3 97cm3 =...dm3
1996dm3 =...m3
5dm3 6cm3 =...dm3
2m3 82dm3 =....m3
2030cm3 =...dm3
65dm3 =...m3
105cm3 =...dm3
Bài 12: Viết số thích hợp:
0,75 giờ = ……. Phút =………giây
3,5 giờ = ….giờ …….phút
6,4 giờ = …………giờ ………phút
12,6 giờ = ……….giờ ………phút
22,2 giờ = ……giờ …………phút
2 giờ 15 phút = …… giờ
14 giờ 24 phút = ………giờ
9 giờ 36 phút = …………giờ
45 phút = ……….giờ
6/5 giờ = ……giờ …………phút
Bài 13: Đặt tính rồi tính:
a) 351: 54
b) 8,46 : 3,6
c) 204,48 : 48
d) 72,85 x 32
e) 35,48 x 4,8
f) 21,83 x 4,05
Bài 14: Đặt tính rồi tính:
a. 6 phút 43 giây x 5.
b. 5 giờ 45 phút + 3 giờ 30 phút
c. 92 giờ 18 phút : 6
d. 7 giờ - 3 giờ 38 phút
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 15: Tính giá trị biểu thức:
a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2
b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác: