Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 có đáp án gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 Đề 1 có đáp án
I, PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Kết quả của phép chia 28,8 : 6 là:
A. 0,48
B. 48
C. 4,8
D. 8,4
Câu 2. Phép chia 31,2 : 37 = 0,84 có số dư là:
A. 12
B. 1,2
C. 0,12
D. 0,012
Câu 3. Một đoạn dây dài 27,36m được chia làm 3 đoạn dây bằng nhau. Vậy mỗi đoạn dây dài:
A. 9,12m
B. 9,21m
C. 18,24m
D. 18,42m
Câu 4. Kết quả đúng của phép tính 9,71 : 4 là:
A. 2,42 (dư 3)
B. 2,42 (dư 0,3)
C. 2,42 (dư 0,03)
D. 2,42
Câu 5. Sợi dây thứ nhất dài 35,5m. Sợi dây thứ hai dài bằng sợi dây thứ nhất. Sợi dây thứ hai dài số mét là:
A. 32,1m
B. 21,3m
C. 23,1m
D. 22,1m
Câu 6. Trong kho có 324,5 tấn thóc. Người ta đã lấy ra số thóc. Trong kho còn lại số tấn thóc là:
A. 97,35 tấn
B. 93,75 tấn
C. 227,51 tấn
D. 227,15 tấn
II, PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a, 9,81 : 3
b, 0,72 : 48
c, 91,2 : 57
Bài 2. Tính:
a, 40,8 : 12 – 3,04
b, 15,2 – 9,6 : 3
c, 17,2 + 3,8 : 19
Bài 3. Tìm x, biết:
a, 24 × x = 101,3 – 12,5
b, 11 × x = 38,26 + 31,26
c, (x + 9,2) × 24 = 292,32
Bài 4. Chu vi của một hình vuông là 16,64cm. Hỏi diện tích hình vuông đó là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Bài 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 117,2m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I, PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
28,8 : 6 = 4,8
Chọn C.
Câu 2.
31,2 : 37 = 0,84 (dư 0,12)
Chọn C.
Câu 3.
Mỗi đoạn dây dài:
27,36 : 3 = 9,12 (m)
Chọn A.
Câu 4.
9,71 : 4 = 2,42 (dư 0,03)
Chọn C.
Câu 5.
Sợi dây thứ hai dài số mét là:
Chọn B.
Câu 6.
Số tấn thóc đã lấy ra khỏi kho là:
(tấn)
Trong kho còn lại số tấn thóc là:
(tấn)
II, PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a, 9,81 : 3
b, 0,72 : 48
c, 91,2 : 57
Bài 2.
a,
40,8 : 12 – 3,04
= 3,4 – 3,04
= 0,36
b,
15,2 – 9,6 : 3
= 15,2 – 3,2
= 12
c,
17,2 + 3,8 : 19
= 17,2 + 0,2
= 17,4
Bài 3. Tìm x, biết:
a,
24 × x = 101,3 – 12,5
24 × x = 88,8
x = 88,8 : 24
x = 3,7
b,
11 × x = 38,26 + 31,26
11 × x = 69,52
x = 69,52 : 11
x = 6,32
c, (x + 9,2) × 24 = 292,32
x + 9,2 = 292,32 : 24
x + 9,2 = 12,18
x = 12,18 – 9,2
x = 2,98
Bài 4.
Cạnh của hình vuông dài số xăng-ti-mét là:
16,64 : 4 = 4,16 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
4,16 × 4,16 = 17,3056 (cm2)
Bài 5.
Chiều rộng của mảnh vườn là:
Diện tích của mảnh vườn là:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 Đề 2
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 1,4 : 3 + 5,8 : 3
b) (1,25 x 3,6) : (9 x 5)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tìm:
a) x x 3,9 + x x 0,1 = 2,7
b) 12,3 : x – 4,5 : x = 15
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tổng của hai số bằng 0,6. Thương của số bé và số lớn cũng bằng 0,6. Tìm hai số đó.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Một người mua bánh nhiều hơn kẹo là 3,85kg. Hỏi người đó mua mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng số ki-lô-gam bánh bằng 4/5 số ki-lô-gam kẹo?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 Đề 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả phép chia 4,18: 2 là:
A. 2,9
B. 209
C. 2,09
D. 20,9
Câu 2: Thực hiện phép chia 45,69: 5 như sau:
Số dư trong phép chia là:
A. 4
B. 0,4
C. 0,004
D. 0,04
Câu 3:Tính nhẩm 67,95: 10. Kết quả của phép chia là:
A. 6,795
B. 0,6795
C. 679,5
D. 6795
Câu 4: Giá trị biểu thức 35 + 521,5: 100 là:
A. 5,565
B. 40,215
C. 52185
D. 5,25
Câu 5: Mua 6 kg đường phải trả 84 000 đồng. Mua 4,5 kg đường cùng loại phải trả số tiền là:
A. 63 000 đồng
B. 630 000 đồng
C. 21 000 đồng
D. 2100 đồng
Câu 6: Một ô tô trong 4 giờ đi được 222,4 km. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki – lô- mét là:
A. 55,6 km
B. 5,56km
C. 556 km
D. 5,6 km
Phần II. Tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
434,5 + 23,75
345 - 67,9
45,7 x 4,2
78, 24 : 6
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Mỗi chai rượu có 0,75lít, mỗi lít cân nặng 1,06 kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,3 kg. Hỏi 50 chai rượu cân nặng bao nhiêu kg?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 Đề 4
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 3,72 : 3
142,5:75
b) 7,3 : 6
12,35 : 57
(Phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số).
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Có 7 hộp kẹo cân nặng 1,75kg. Hỏi có 12 hộp kẹo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3:
a.Tính nhẩm:
34,5 : 10
34,5 : 100
34,5 : 1000
b.
12,3 : 10 = 12,3 x …...
12,3 : 100 = 12,3 x…...
12,3 : 1000 = 12,3 x ……
Bài 4: Công trường mua 23,45 tấn xi măng. Người ta đã dùng 1/10 số xi măng đó. Hỏi công trường còn lại bao nhiêu tấn xi măng?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 15 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 16 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 17 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 18 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác: