Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 chọn lọc (3 đề)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 như là một đề kiểm tra cuối tuần với 3 đề chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 3 Toán lớp 5 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.

1 10,541 18/04/2022
Tải về


Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 chọn lọc (3 đề)

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 (Đề 1)

Bài 1: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 9cm = … dm;

b) 19g = … kg;

c) 7cm = … m;

d) 15 phút = … giờ.

Bài 2: Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4m 7dm = … m;

b) 2m 27cm = … m;

c) 6m 6cm = … m;

d) 3kg 315g = … kg.

Bài 3: Tính:

a. 23+ 351

b. 471112

c. 13 ×312

d. 413 :213

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Bạn An đã cắt 2/3 sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 chọn lọc (3 đề) (ảnh 1)

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 (Đề 2)

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong các số đo:

5m 5cm;5510m;55100 m;551000m

Số đo lớn nhất là:

A. 5m 5cm

B. 5510m

C. 5100 m

D. 51000m 

Bài 2: Tính:

a. 312+4575514

b. 4.412+12 :512

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Tìm x:

a. x ×313=313 :414

b. 523:x=323112

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 8m72cm. Chiều dài hơn chiều rộng 335 dm.

a) Tính diện tích hình chữ nhật đó.

b) Nếu một hình bình hành có đáy 5910 và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật nêu trên thì chiều cao hình bình hành là bao nhiêu xăng-ti-mét?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 (Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: Hỗn số 3 được chuyển về phân số là:

A. 313= 3 ×1+33= 63=2 

B. 313= 3+1 ×3 3= 123=4

C. 313= 3 ×3+13 = 103

D. 313 =  3 ×31 3 = 93=3

Câu 2: Phân số14 chuyển thành phân số thập phân là:

A. 520

B. 1040

C. 2080

D. 25100

Câu 3: Phân số thích hợp để viết vào chỗ chấm 1 phút =.... giờ là:

A. 110

B. 160

C. 124 

D. 160

Câu 4: Viết số đo độ dài 6m7cm =….m dưới dạng hỗn số. Hỗn số thích hợp viết vào chỗ chấm:

A. 67100

B. 6710

C. 67010

D. 670100

Câu 5: Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm38+ 14= ….

A. 79

B. 34

C. 58

D. 412

Câu 6: Biết  54 quãng đường AB dài 300 km. Độ dài quãng đường AB là:

A. 250 km

B. 360 km 

C. 250 m 

D. 360 m

Phần II. Tự luận

Bài 1: So sánh hai hỗn số:

a) 357   và   549 

b) 4715   và  453

Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi 20 m 50cm.Chiều rộng bằng 23 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 có đáp án

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Chuyển 457 thành phân số, ta được:

A. 207                   

B. 337                   

C. 720      

D. 733

Câu 2. Tổng của hai số là 36. Số bé bằng 45 số lớn. Số bé là:

A. 16                   

B. 18                   

C. 20                   

D. 28

Câu 3. 5m 3cm = … m. Hỗn số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 3510                 

B. 5310                  

C. 53100      

D. 35100

Câu 4. Tổng của hai số là 50. Số thứ nhất bằng 23 số thứ hai. Hai số đó là:

A. 10 và 40          

B. 15 và 35          

C. 20 và 30           

D. 16 và 34

Câu 5. Hiệu của hai số là 40. Số lớn gấp hai lần số bé. Số lớn là:

A. 40                   

B. 30                   

C. 50                   

D. 80

Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm. Chiều rộng bằng 13 chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 54cm2             

B. 54cm               

C. 27cm2              

D. 27cm

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:

a) 314+413=

b) 538412=

c) 213×467=

d) 449:223=

Bài 2. Tìm x, biết:

a) x27=15

b) 158x=32

c) x×75=720

d) 1825:x=95

Bài 3. Một hình chữ nhật chiều rộng bằng 34 chiều dài. Biết rằng chiều rộng tăng thêm 3cm nữa thì ta được hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài 4. Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi bằng 240m. Chiều dài bằng 75 chiều rộng.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

b) Người ta sử dụng 110 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?

Bài 5. Mẹ hơn con 25 tuổi. Biết bốn năm trước tuổi mẹ gấp sáu lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ và con bao nhiêu tuổi?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I, PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

457=4×7+57=337

Chọn B.

Câu 2.

Số bé là:

36 : (5 + 4) × 4 = 16

Chọn A.

Câu 3.

5m3m=5m+3100m=53100m

Chọn C.

Câu 4.

Số thứ nhất là:

50 : (2 + 3) × 2 = 20

Số thứ hai là:

50 – 20 = 30

Hai số đó là 20 và 30.

Chọn C.

Câu 5.

Số lớn là:

40 : (2 – 1) × 2 = 80

Chọn D.

Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm. Chiều rộng bằng 13 chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 54cm2             

B. 54cm               

C. 27cm2              

D. 27cm

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

24 : 2 = 12 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

12 : (1 + 3) × 1 = 3 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

12 – 3 = 9 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

3 × 9 = 27 (cm2)

Chọn C.

II, PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:

a)

 314+413=134+133=3912+5212=9112

b) 

538412=43892=438368=78

c) 213×467=73×347=343

d)

 449:223=409:83=409×38=53

Bài 2. Tìm x, biết:

a)

x27=15x=15+27x=1735

b)

158x=32x=15832x=38

c)

x×75=720x=720:75x=14

d)

1825:x=95x=1825:95x=25

Bài 3. Một hình chữ nhật chiều rộng bằng 34 chiều dài. Biết rằng chiều rộng tăng thêm 3cm nữa thì ta được hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Chiều rộng tăng thêm 3cm thì ta được hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng 3cm.

Hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 3 = 1 (phần)

Chiều dài hình chữ nhật là:

3 : 1 × 4 = 12 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

12 – 3 = 9 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(12 + 9) × 2 = 42 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

12 × 9 = 108 (cm2)

Bài 4.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là:

240 : 2 = 120 (m)

Tổng số phần bằng nhau là:

7 + 5 = 12 (m)

Chiều dài của vườn hoa là:

120 : 12 × 7 = 70 (m)

Chiều rộng của vườn hoa là:

120 – 70 = 50 (m)

b) Người ta sử dụng 110 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?

Diện tích của vườn hoa là:

70 × 50 = 3500 (m2)

Diện tích lối đi là:

3500×110=350m2

Bài 5.

Mẹ hơn con 25 tuổi. Bốn năm trước, mẹ cũng hơn con 25 tuổi.

Hiệu số phần bằng nhau là:

6 – 1 = 5 (phần)

Tuổi của mẹ bốn năm trước là:

25 : 5 × 6 = 30 (tuổi)

Tuổi của con bốn năm trước là:

30 – 25 = 5 (tuổi)

Tuổi của mẹ năm nay là:

30 + 4 = 34 (tuổi)

Tuổi của con năm nay là:

5 + 4 = 9 (tuổi)

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 4 (3 đề)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 (3 đề) 

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 6 (3 đề)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 7 (3 đề) 

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 8 (3 đề) 

1 10,541 18/04/2022
Tải về